ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ
1
Vui lòng đọc trên PC, độ phân giải tối thiểu FullHD
2
1. Chỉ số tấn công (ATK)
3
Chỉ số ATK hiện trên bảng thông số nhân vật và dùng cho các tính toán dmg được tính theo công thức: ATK hiển thị = (ATK cơ bản vũ khí + ATK cơ bản nhân vật)*(1 + ATK%) + ATK khác
4
Điều đó có nghĩa chỉ số ATK của nhân vật chỉ nhân theo chỉ số ATK cơ bản của nhân vật và vũ khí và chỉ số flat ATK khác trên artifact (ví dụ như chỉ số ATK trên sợi lông/feather) không đáng kể.
5
Đây là lý do cây trọng kiếm đường cùng của sói được săn đón, vì cây này +vào atk cơ bản/base atk.
6
Do đó, khi nói "tăng ATK" từ nay sẽ được hiểu là "tăng BASE/ATK CƠ BẢN".
7
Đối với vũ khí, base ATK phụ thuộc vào loại vũ khí (trọng kiếm cao nhất), và số * của vũ khí (5* khi nâng cấp lên sẽ cho nhiều base atk hơn 4*). Tinh luyện/refine chỉ cải thiện hiệu ứng của vũ khí, không tăng base ATK.
8
Đối với nhân vật, 5* sẽ có nhiều ATK hơn 4*, class của nhân vật (cận chiến vs pháp sư) cũng ảnh hưởng, ví dụ diluc lvl 90 là khoảng 333 ATK, còn sucrose là 170.
9
Do đó nếu nhân vật 4* không có cung mệnh vượt trội hoặc bộ kĩ năng làm dps chính thì không cần up lvl quá cao, 60 là đủ.
10
11
2. Chỉ số sát thương (DMG)
12
Nhân vật gây sát thương khi đánh thường (chuột trái), khi dùng skill nguyên tố (E), khi dùng nộ/elemental burst (Q).
13
Để tính sát thương chi tiết xem DMG CAL.
14
Công thức: Damage = (base attack * %ATK buffs + artifact flat ATK including feather) * skill damage multiplier * crit damage multiplier * (external bonus damage sources + %elemental/physical damage)
15
16
Chỉ số sát thương bổ sung
17
Các chỉ số sát thương phụ từ thánh vật/artifact và vũ khí được cộng thêm vào DMG, không phải nhân. Ví dụ cầm bộ Noblesse +20% khi dùng Q và cộng thêm 50% sát thương hỏa thì tổng sát thương cộng thêm sẽ là 20+50 = 70%.
18
Chỉ số sát thương phụ gồm: Elemental/Physical%, Skill%, Burst%, Normal/Charged% and X% increase in damage effects such as those from Lion's Roar or Razor's C1
19
Như vậy khi farm đồ trong bí cảnh giai đoạn đầu/giữa game, quan trọng nhất vẫn là ATK%, CRIT% và CRIT DMG%, vì đây là các chỉ số nhân từ ATK cơ bản.
20
21
3. Ảnh hưởng của chênh lệch level và các chỉ số phòng ngự (giáp/DEF), kháng (elemental RES) trong chiến đấu
22
DEF của địch tăng trực tiếp theo level của địch, tính theo công thức: [(100+Character Level)/((100+Character Level) + (100+Enemy Level)*Defence drop)].
23
RES của địch trừ vào sát thương nhận được, ví dụ nếu địch kháng lửa 10% thì sát thương lửa của nhân vật cũng bị -10%. Lưu ý là kháng vật lý được tính riêng, không tính chung vào DEF.
24
Hiện tại đa số nguồn -DEF và -RES đều đến từ cung mệnh nhân vật 5*, nên khá khó theo, một số nguồn dễ kiếm bao gồm:
25
26
Tên/nguồnTác dụngComment
27
Superconductor
40% Physical RES
Phản ứng nguyên tố superconductor
28
Chongyun's 1st Ascension Passive
10% Cryo RES
Bị động của Chongyun sau khi đột phá lần 1
29
Viridescent Vener
40% Swirled Element
Giảm RES của nguyên tố được khuyếch tán
30
Bộ 4 miếng Thánh di vật Bóng Hình Màu Xanh
31
Lisa's 2nd Ascension Passive
15% DEF
Bị động của Lisa sau khi đột phá lần 2
32
Như vậy, để tối ưu hóa sát thương thì cần một char gió cầm bộ 4 miếng Viridescent Vener thả gió góp bão là dễ nhất. Set này farm được từ sau AR40.
33
34
4. Bạo kích (CRIT)
35
Sát thương bạo kích được tính theo thông số "Sát thương bạo kích%" (Tác dụng cụ thể xem dmg calculator)
36
Để tối ưu hóa crit, có thể áp theo tỷ lệ sau: tỷ lệ chí mạng/ sát thương chí mạng = 1/2, có nghĩa 100% crit DMG thì cần 50% crit rate
37
38
5. Energy (nộ)
39
Energy là nguồn năng lượng để sạc đầy cột Q/nộ/elemental burst (như Q của Diluc cần 40 energy, của Venti cần 60 energy...). Nguồn energy bao gồm:
40
Nguồn
Lượng energy nhận được
41
Đánh thường
Thấp, khoảng 4-5 đòn/1 energy
42
E/elemental skill/kĩ năng nguyên tố gây sát thương
Tạo hạt nguyên tố (cùng nguyên tố với kỹ năng gây sát thương),
43
Skill có CD dài hơn sẽ tạo nhiều hạt hơn. Các skill ngắn 6s CD hồi khoảng 2-4 hạt/lần
44
Một số skill không gây sát thương sẽ KHÔNG tạo hạt nguyên tố: Noelle, 33ra, QiQi
45
Gây sát thương/tiêu diệt đối thủ
Tùy mob, ví dụ slime sẽ luôn drop cục nguyên tố ở 50% và 0% HP
46
47
Nhân vật trong party và nhân vật đang được sử dụng hiện tại (on field) nhận năng lượng từ hạt/cục nguyên tố khác nhau và phụ thuộc nguyên tố (hỏa thủy lôi...) của nhân vật
48
Hạt nguyên tố cùng màuCục nguyên tố cùng màuHạt nguyên tố trắngCục nguyên tố trắng
49
Đang sử dụng, cùng nguyên tố
3926
50
Trong party, cùng nguyên tố
1.85.41.23.6
51
Đang sử dụng, khác nguyên tố
1326
52
Trong party, khác nguyên tố
0.61.81.23.6
53
54
Dễ thấy nếu party có 2 nhân vật cùng nguyên tố thì sạc năng lượng sẽ nhanh hơn so với khác nguyên tố.
55
Energy recharge%/Hiệu quả nạp nguyên tố% sẽ nhân thẳng vào số energy của từng orb, ví dụ với 200% hiệu quả nhặt cục nguyên tố trắng sẽ nạp 6x200% = 12 energy
56
Đây là lý do nên thay đổi nhân vật để spam E liên tục hồi nộ, và noelle bị hạn chế rất lớn nếu dùng làm main DPS vì E không ra hạt nguyên tố, phải dựa vào nhân vật khác để hồi Q.
57
Venti là trường hợp đặc biệt vì có sẵn +% hiệu quả nạp nguyên tố và có bị động +15 nguyên tố khi dùng Q, nên rất dễ build hồi Q nhanh.
58
Q của Venti (và Sucrose) khi hấp thụ nguyên tố khác cũng sạc luôn energy cho nguyên tố đó.
59
60
./.
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100