ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ
1
NỘI DUNG DỮ LIỆU - VALUES
2
3
1. Thiết lập nhập dữ liệu theo điều kiện
4
1.1. Cách thiết lập điều kiện nhập dữ liệu
5
Để tránh nhập sai nội dung (về giá trị, về kiểu dữ liệu) cần quy định điều kiện nhập dữ liệu trước khi nhập.
6
Cách thực hiện:
Chọn vùng dữ liệu cần thiết lập, sau đó chọn trong thẻ Data / Data Validation
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
LanTuấn
17
TuấnMai
18
LanLan
19
Hùng
20
ABCDEF
21
22
23
Mục đíchLựa chọnÝ nghĩa
24
Xóa bỏ thiết lập Data ValidationAny ValueNhập dữ liệu bất kỳ (không có điều kiện)
25
Dữ liệu dạng NumberWhole numberChỉ chấp nhận số nguyên
26
DecimalChấp nhận cả số có phần thập phân
27
Dữ liệu dạng TextListChỉ nhập theo 1 danh sách cho sẵn
28
Dữ liệu dạng Date, TimeDateChỉ nhập dữ liệu kiểu ngày
29
TimeChỉ nhập dữ liệu kiểu giờ
30
Giới hạn số lượng ký tựText length
31
Thiết lập các điều kiện phức tạpCustom
32
33
1.2. Thiết lập thông báo tại ô có áp dụng điều kiện nhập dữ liệu
34
Cảnh báo cho người nhập dữ liệu về điều kiện đang được áp dụng
35
Khi chọn tới ô có Data Validation sẽ xuất hiện thông báo
36
Các thành phần của thiết lập thông báo:
37
Dấu tích: cho phép hiện thông báo khi chọn ô có DV
38
Title: Tiêu đề của thông báo
39
Input Message: Nhập nội dung thông báo
40
Clear All: Xóa hết các nội dung thiết lập thông báo
41
42
43
44
45
46
47
48
49
1.3. Các loại cảnh báo khi nhập sai điều kiện
50
Khi nhập sai sẽ xuất hiện thông báo lỗi.
51
Có thể tùy biến thông báo này theo 3 loại:
52
Stop: Không cho phép nhập dữ liệu sai
53
Warning: Hỏi xác nhận lại có cho nhập dữ liệu sai không. Nếu người dùng bấm đồng ý thì vẫn cho nhập
54
55
56
57
Infomation: Chỉ báo lỗi có nhập sai, nhưng vẫn cho ghi nhận dữ liệu đó
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100