| A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z | AA | AB | AC | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Dấu thời gian | Điểm số | Họ và tên | Lớp | Phát biểu nào dưới đây sai? | Trong khi nhập dữ liệu nếu dữ liệu dài, để dữ liệu không bị che khuất hay tràn sang ô bên phải, em sẽ không dùng cách nào trong các cách dưới đây? | Để định dạng căn lề cho ô tính, ta sử dụng nhóm lệnh chính nào? | Khi thực hiện gộp khối ô nếu trong khối ô tính có nhiều ô tính chứa dữ liệu thì ô tính kết quả sẽ lưu giữ? | Nhấn tổ hợp phím nào sau đây sẽ cho phép mở bảng chọn thông số in? | Sắp xếp các bước sau để thực hiện in trang tính ? | Phát biểu nào dưới đây sai? | Để chọn số lượng bản in, ta thực hiện chỉnh số ở mục nào? | Thứ tự các bước định dạng màu nền cho ô tính? | Phím tắt để thực hiện in dữ liệu trong bảng tính là gì? | Thực hiện thao tác nào dưới đây sẽ xoá cột (hoặc hàng)? | Chức năng của nút lệnh sau | Tại sao cần phải định dạng trang tính? | Trang tính định dạng dữ liệu gồm? | Thao tác nào dưới đây để chèn thêm cột (hoặc chèn thêm hàng)? | Phát biểu nào sau đây sai? | Để lựa chọn viền cho ô tính hoặc khối ô tính ta thực hiện lệnh nào? | Ô tính A2, A3 có dữ liệu lần lượt là Họ và tên, Năm sinh. Sau khi thực hiện thao tác gộp ô A2 và A3 thì thu được kết quả là? | Khi ô tính xuất hiện lỗi hiển thị ##### là do? | ||||||
2 | 23/01/2024 11:29:55 | 7 / 19 | Hoàng Khang | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Cells. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + A. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Chọn Home > Table | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
3 | 23/01/2024 17:42:28 | 3 / 19 | Trần thị như ý | 7A4 | Có thể chọn nhiều hàng hoặc nhiều cột để chèn hoặc xoá đồng thời. | Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + C. | 3 – 1 – 2 – 4. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Không thể chọn số bản in. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + A. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Căn lề giữa dữ liệu trong ô tính. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Chọn Insert > Table | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
4 | 23/01/2024 17:52:50 | 15 / 19 | Trần thị như ý | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + C. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl +A. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
5 | 23/01/2024 17:58:58 | 14 / 19 | Trần thị như ý | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + C. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + A. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nhấn phím Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
6 | 23/01/2024 18:11:01 | 17 / 19 | Trần thị như ý | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
7 | 23/01/2024 18:17:51 | 18 / 19 | Trần thị như ý | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
8 | 23/01/2024 18:19:44 | 19 / 19 | Trần thị như ý | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
9 | 25/01/2024 18:28:52 | 7 / 19 | Phạm Nhật Ánh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Font. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + C. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + A. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Chọn Home > Table | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
10 | 25/01/2024 18:31:46 | 16 / 19 | Phạm Nhật Ánh | 7A1 | Có thể chọn nhiều hàng hoặc nhiều cột để chèn hoặc xoá đồng thời. | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
11 | 25/01/2024 19:31:41 | 17 / 19 | Phạm Nhật Ánh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
12 | 25/01/2024 20:56:34 | 16 / 19 | Phạm Nhật Ánh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng hàng quá hẹp | ||||||
13 | 25/01/2024 20:58:23 | 18 / 19 | Phạm Nhật Ánh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ dưới lên trên và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
14 | 25/01/2024 20:59:41 | 17 / 19 | Phạm Nhật Ánh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
15 | 25/01/2024 21:01:17 | 19 / 19 | Phạm Nhật Ánh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
16 | 26/01/2024 12:06:44 | 14 / 19 | Phạm Hồ | 7A1 | Có thể chọn nhiều cột để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều cột đồng thời. | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Font. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Khi chèn thêm một hàng, hàng mới sẽ được chèn vào đúng vị trí hàng được chọn. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
17 | 13/03/2025 20:35:56 | 4 / 19 | Phan Ngọc Gia Hân | 7A2 | Có thể chọn nhiều hàng để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều hàng đồng thời. | Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter. | Home --> Cells. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + B. | 1 – 3 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Không thể chọn số bản in. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Insert. | Khi chèn thêm một hàng, hàng mới sẽ được chèn vào đúng vị trí hàng được chọn. | Nháy chuột vào mũi tên bên trái nút | Không có dữ liệu | Độ rộng hàng quá lớn | ||||||
18 | 13/03/2025 21:28:42 | 5 / 19 | đào phan minh huy | 7A2 | Có thể chọn nhiều hàng để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều hàng đồng thời. | Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter. | Home --> Cells. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ dưới lên trên và từ trái sang phải. | Ctrl + B. | 3 – 1 – 2 – 4. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl +A. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nhấn phím Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Chọn Insert > Table | Không có dữ liệu | Độ rộng hàng quá lớn | ||||||
19 | 17/03/2025 8:42:41 | 11 / 19 | Ng Cao Thiên Phú | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + P. | 1 – 3 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nhấn phím Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
20 | 17/03/2025 12:14:02 | 16 / 19 | Trần Đăng khoa | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Number | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
21 | 17/03/2025 13:18:39 | 5 / 19 | nguyễn thiện nhân | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Sử dụng nút lệnh thiết lập xuống dòng Wrap Text. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + C. | 3 – 1 – 2 – 4. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Không thể chọn số bản in. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nháy nút lệnh Cut trên dải lệnh Home. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Format. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên trái nút | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng hàng quá hẹp | ||||||
22 | 17/03/2025 13:26:49 | 7 / 19 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + C. | 3 – 1 – 2 – 4. | Định dạng trang tính giúp trang tính đẹp hơn, dễ đọc hơn. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Căn lề giữa dữ liệu trong ô tính. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Insert. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Chọn Insert > Table | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||||
23 | 17/03/2025 13:30:49 | 6 / 19 | Mai anh | 7A1 | Có thể chọn nhiều cột để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều cột đồng thời. | Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ dưới lên trên và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 2 – 4. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Letter. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nhấn phím Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng hàng quá lớn | ||||||
24 | 17/03/2025 13:44:11 | 15 / 19 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||||
25 | 17/03/2025 14:48:22 | 15 / 19 | ... | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ dưới lên trên và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên trái nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá lớn | ||||||
26 | 17/03/2025 21:33:38 | 4 / 19 | Trần Thanh Tuấn | 7A2 | Có thể chọn nhiều cột để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều cột đồng thời. | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ dưới lên trên và từ trái sang phải. | Ctrl + C. | 1 – 3 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm một cột, cột mới được chèn vào đúng vị trí cột được chọn. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng hàng quá lớn | ||||||
27 | 17/03/2025 21:46:00 | 7 / 19 | Trần Thanh Tuấn | 7A2 | Có thể chọn nhiều cột để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều cột đồng thời. | Sử dụng nút lệnh thiết lập xuống dòng Wrap Text. | Home --> Font. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + C. | 3 – 2 – 4 – 1. | Định dạng trang tính giúp trang tính đẹp hơn, dễ đọc hơn. | Letter. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Không định dạng trang tính thì sẽ thiếu dữ liệu. | Căn lề, tô màu nền cho ô tính. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm một cột, cột mới được chèn vào đúng vị trí cột được chọn. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
28 | 18/03/2025 13:42:50 | 12 / 19 | Đào Phan minh huy | 7A2 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Cells. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Khi chèn thêm một cột, cột mới được chèn vào đúng vị trí cột được chọn. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng hàng quá lớn | ||||||
29 | 20/03/2025 7:06:34 | 13 / 19 | Khánh Linh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Sử dụng nút lệnh thiết lập xuống dòng Wrap Text. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 1 – 3 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên trái nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
30 | 20/03/2025 7:14:12 | 18 / 19 | Khánh Linh | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 2 – 4. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
31 | 20/03/2025 8:16:48 | 8 / 19 | Nguyễn văn quí | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Font. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + P. | 1 – 3 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + A. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nháy nút lệnh Cut trên dải lệnh Home. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên trái nút | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
32 | 20/03/2025 8:22:35 | 9 / 19 | Ùkhkgk | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + P. | 1 – 3 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nháy nút lệnh Cut trên dải lệnh Home. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng hàng quá hẹp | ||||||
33 | 20/03/2025 13:28:20 | 5 / 19 | gbbbg | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + B. | 3 – 1 – 2 – 4. | Định dạng trang tính giúp trang tính đẹp hơn, dễ đọc hơn. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl +A. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nháy nút lệnh Cut trên dải lệnh Home. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Không định dạng trang tính thì sẽ thiếu dữ liệu. | Căn lề, tô màu nền cho ô tính. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Có thể chèn đồng thời nhiều hàng hay nhiều cột. | Chọn Home > Table | Năm sinh | Độ rộng hàng quá hẹp | ||||||
34 | 24/03/2025 10:20:41 | 4 / 19 | ĐÀo Phan minh huy | 7A2 | Có thể chọn nhiều hàng để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều hàng đồng thời. | Sử dụng nút lệnh thiết lập xuống dòng Wrap Text. | Home --> Cells. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. | Ctrl + A. | 3 – 2 – 4 – 1. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Letter. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nháy nút lệnh Cut trên dải lệnh Home. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Không định dạng trang tính thì sẽ thiếu dữ liệu. | Tô màu nền, kẻ đường biên cho các ô tính. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Khi chèn thêm một hàng, hàng mới sẽ được chèn vào đúng vị trí hàng được chọn. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá lớn | ||||||
35 | 24/03/2025 22:54:40 | 13 / 19 | Lê hoàng thục nghi | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Print Active Sheets. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Căn lề giữa dữ liệu trong ô tính. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng hàng quá hẹp | ||||||
36 | 24/03/2025 23:00:11 | 17 / 19 | Le hoang thuc nghi | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính, căn lề giữa và định dạng kí tự. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
37 | 25/03/2025 8:19:16 | 16 / 19 | Lê hoàng thục nghi | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên trái nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
38 | 26/03/2025 9:46:23 | 7 / 19 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ dưới lên trên và từ trái sang phải. | Ctrl + C. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Không thể chọn số bản in. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + A. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi nháy nút lệnh Cut trên dải lệnh Home. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Delete. | Khi chèn thêm một hàng, hàng mới sẽ được chèn vào đúng vị trí hàng được chọn. | Chọn Home > Table | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||||
39 | 26/03/2025 11:21:19 | 5 / 19 | Dung | 7A1 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Cells. | Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính. | Ctrl + P. | 1 – 3 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Alt + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Thiết lập xuống dòng cho dữ liệu trong ô tính. | Cả 3 ý trên. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm một cột, cột mới được chèn vào đúng vị trí cột được chọn. | Chọn Insert > Table | Họ và tên Năm sinh | Độ rộng hàng quá lớn | ||||||
40 | 31/03/2025 19:43:31 | 16 / 19 | Lê hoàng thucnghi | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chọn một ô tính của cột (hoặc hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên trái nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
41 | 31/03/2025 19:46:09 | 19 / 19 | Le hoang thuc nghi | 7A4 | Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng | Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó. | Home --> Alignment. | Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. | Ctrl + P. | 3 – 1 – 4 – 2. | Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells. | Copies. | Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp. | Ctrl + P. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xoá rồi chọn Home>Cells>Delete. | Gộp khối ô tính và căn lề giữa. | Hình thức đẹp, dễ nhìn, dễ ghi nhớ, dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. | Cả 3 ý trên. | Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert. | Khi chèn thêm cột (hoặc hàng), dữ liệu của cột (hoặc hàng) được chọn sẽ bị xoá đi. | Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút | Họ và tên | Độ rộng cột quá hẹp | ||||||
42 | |||||||||||||||||||||||||||||
43 | |||||||||||||||||||||||||||||
44 | |||||||||||||||||||||||||||||
45 | |||||||||||||||||||||||||||||
46 | |||||||||||||||||||||||||||||
47 | |||||||||||||||||||||||||||||
48 | |||||||||||||||||||||||||||||
49 | |||||||||||||||||||||||||||||
50 | |||||||||||||||||||||||||||||
51 | |||||||||||||||||||||||||||||
52 | |||||||||||||||||||||||||||||
53 | |||||||||||||||||||||||||||||
54 | |||||||||||||||||||||||||||||
55 | |||||||||||||||||||||||||||||
56 | |||||||||||||||||||||||||||||
57 | |||||||||||||||||||||||||||||
58 | |||||||||||||||||||||||||||||
59 | |||||||||||||||||||||||||||||
60 | |||||||||||||||||||||||||||||
61 | |||||||||||||||||||||||||||||
62 | |||||||||||||||||||||||||||||
63 | |||||||||||||||||||||||||||||
64 | |||||||||||||||||||||||||||||
65 | |||||||||||||||||||||||||||||
66 | |||||||||||||||||||||||||||||
67 | |||||||||||||||||||||||||||||
68 | |||||||||||||||||||||||||||||
69 | |||||||||||||||||||||||||||||
70 | |||||||||||||||||||||||||||||
71 | |||||||||||||||||||||||||||||
72 | |||||||||||||||||||||||||||||
73 | |||||||||||||||||||||||||||||
74 | |||||||||||||||||||||||||||||
75 | |||||||||||||||||||||||||||||
76 | |||||||||||||||||||||||||||||
77 | |||||||||||||||||||||||||||||
78 | |||||||||||||||||||||||||||||
79 | |||||||||||||||||||||||||||||
80 | |||||||||||||||||||||||||||||
81 | |||||||||||||||||||||||||||||
82 | |||||||||||||||||||||||||||||
83 | |||||||||||||||||||||||||||||
84 | |||||||||||||||||||||||||||||
85 | |||||||||||||||||||||||||||||
86 | |||||||||||||||||||||||||||||
87 | |||||||||||||||||||||||||||||
88 | |||||||||||||||||||||||||||||
89 | |||||||||||||||||||||||||||||
90 | |||||||||||||||||||||||||||||
91 | |||||||||||||||||||||||||||||
92 | |||||||||||||||||||||||||||||
93 | |||||||||||||||||||||||||||||
94 | |||||||||||||||||||||||||||||
95 | |||||||||||||||||||||||||||||
96 | |||||||||||||||||||||||||||||
97 | |||||||||||||||||||||||||||||
98 | |||||||||||||||||||||||||||||
99 | |||||||||||||||||||||||||||||
100 |