| A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | CÁCH SỬ DỤNG BIKEN KINASE GOLD VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP HUYẾT ÁP KHÁC NHAU | |||||||||||||||||||||||||
2 | " Phòng ngừa đột quỵ - chung cho mọi đối tượng đang gặp các vấn đề về lưu thông máu huyết kém hoặc có cục máu đông ( Trong trường hợp HUYẾT ÁP BÌNH THƯỜNG ) | |||||||||||||||||||||||||
3 | Đơn số 11. Sử dụng Biken Kinase Gold cho các trường hợp Chung | 👉Người 25-35 tuổi: Không: mỡ máu/béo/ hút thuốc... uống phòng 1viên/ngày x 3 tháng/năm x 2 đợt Có: mỡ máu/béo/hút thuốc: 2 viên/ngày x 3-6 tháng, hoặc sd đến khi thử máu thấy các chỉ số về bình thường. 👉 Người >35 tuổi - 45 tuổi Không: mỡ máu/béo/ hút thuốc... uống 2 viên/ngày x 3 tháng hoặc 1 viên/ngày x 6 tháng Có: mỡ máu/béo/hút thuốc uống 2 viên/ngày x 3-6 tháng, hoặc sd đến khi thử máu thấy các chỉ số về bình thường 👉 Người bị rối loạn chuyển hóa, tiểu đường, tim, tăng huyết áp, phổi, rối loạn cương dương (bệnh mãn tính), người > 45 tuổi, béo phì,... 2 viên/ngày x 6 tháng. (uống 2 viên/lần buổi tối) Sau liệu trình trên, nếu vẫn còn triệu chứng thì tiếp tục dùng đến khi về bình thường. Hàng năm dùng liều duy trì 1 viên/ngày | ||||||||||||||||||||||||
4 | Đối với người huyết áp thấp | |||||||||||||||||||||||||
5 | Với người huyết áp thấp | Định nghĩa: huyết áp thấp: - khi HA tối đa ≤ 90 mm Hg - hoặc HA tối thiểu ≤ 60 mmHg Nếu một trong hai hoặc cả hai con số thấp như trên thì người đó có huyết áp thấp. | ||||||||||||||||||||||||
6 | Đơn số 1.HUYẾT ÁP QUÁ THẤP ( Cần cải thiện đưa HUYẾT ÁP về BÌNH THƯỜNG trước khi dùng BIKEN KINASE GOLD ). HA tối đa ≤90 mmHg HA hoặc tối thiểu ≤60 mmHg | 1 - Spirulina EX 29 x 5 viên/ngày/ sau ăn tối 1 tiếng (1 năm) 2 - Omega 3 x 1000 mg/ngày/ sau ăn trưa (ít nhất 6 tháng) 3 - Hồng mạch khang 4 viên/ngày ( 3 tháng ) 4 - Heptamyl 150 mg x 2 viên/ngày (mỗi đợt uống 7 ngày, chỉ nên uống 1 đợt 1 tháng khi huyết áp thấp chưa cải thiện được, gây choáng, đau đầu, ...Thuốc có thể gây đau dạ dày, buồn nôn . Nên uống cùng bữa ăn) 👉 Sản phẩm bổ máu khác - Đơn số 1 áp dụng cho người HATĐ ≤ 90mmHg hoặc HATT ≤60 mmHg- uống đến khi HA về bình thường - Sau 1 tháng, kết hợp với BIKEN KINASE GOLD 1viên/1ngày /sau ăn tối 1 tiếng.HAt để có hiệu quả cải thiện ổn định HA lâu dài và phòng đột quỵ. 👉 Người HA thấp có nguy cơ đột quỵ rất cao, cần điều trị kiên trì - Thêm trà, cà phê, sâm, ăn mặn lên (5gr muối/ngày) ... - Tránh dùng những sản phẩm lợi tiểu - Vận động hợp lý, tránh mất nước - Điều chỉnh ăn, ngủ, tinh thần, uống đủ nước - Thiền | ||||||||||||||||||||||||
7 | Đơn số 2.HUYẾT ÁP THẤP BÌNH THƯỜNG HA tối đa ≥ 90 mmHg, tối thiểu ≥ 65 mmHg | 1 - Tảo Biken EX 29 : 5 viên/1 ngày /sau ăn tối 30 phút / dùng được hàng năm 2 - Biken kinase gold 1 viên/ngày/sau ăn tối 1 giờ ( liệu trình 3 tháng- 6 tháng/năm) | ||||||||||||||||||||||||
8 | Đơn số 3: HUYẾT ÁP THẤP + GIÃN TĨNH MẠCH | ✅ Sử dụng đơn số 1 ở trên để cải thiện huyết áp thấp. Sau 1 tháng thì nên dùng như sau : 1 - Biken kinase gold : 1viên/ ngày / sau ăn tối 1 tiếng ( 3- 6 tháng ) 2 - Spirulina EX 29 x 5 viên/ngày/ sau ăn tối 30 phút (1 năm) 3 - Omega 3 x 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) ✅ GỢI Ý NÊN SỬ DỤNG KÈM THÊM ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP SUY GIÃN TĨNH MẠCH NẶNG: + Sử dụng hai sản phẩm sau để giúp huyết áp tăng lên mức an toàn: - Hồng mạch khang 4 viên/ngày/sau ăn (3 tháng) - Heptamyl 150 mg x 2 viên/ngày (mỗi đợt uống 7 ngày, chỉ nên uống 1 đợt 1 tháng khi huyết áp thấp chưa cải thiện được, gây choáng, đau đầu, ...Thuốc có thể gây đau dạ dày, buồn nôn . Nên uống cùng bữa ăn) + Sử dụng sản phẩm sau để làm bền thành mạch: - Daflon 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) - Rutin C 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) - K2D3 90mcg/ngày (ít nhất 6 tháng) + Đeo tất y tế (luôn luôn, trừ lúc ngủ) | Không dùng biken kinase gold, nếu: - HA tối đa ≤90 mmHg HA hoặc tối thiểu ≤60 mmHg Uống đơn số 3.HAt đến khi huyết áp: tối đa ≥ 90mmHg, tối thiểu ≥ 60 mmHg mới nên dùng bikenkinasegold Vẫn dùng đơn số 3. HAt khi dùng Biken kinase gold | |||||||||||||||||||||||
9 | Đơn số 4: HUYẾT ÁP THẤP + TRĨ | ✅ Sử dụng đơn số 1 ở trên để cải thiện huyết áp thấp. Sau 1 tháng thì nên dùng như sau : - Biken kinase gold : 1viên/ ngày / sau ăn tối 1 tiếng ( 3- 6 tháng ) - Spirulina EX 29 x 5 viên/ngày/ sau ăn tối 30 phút (1 năm) - Omega 3 x 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) - Lợi khuẩn 10 tỷ/ngày ✅ GỢI Ý NÊN SỬ DỤNG KÈM THÊM ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP SUY GIÃN TĨNH MẠCH NẶNG: + Sử dụng hai sản phẩm sau để giúp huyết áp tăng lên mức an toàn: - Hồng mạch khang 4 viên/ngày/sau ăn (3 tháng) - Heptamyl 150 mg x 2 viên/ngày (mỗi đợt uống 7 ngày, chỉ nên uống 1 đợt 1 tháng khi huyết áp thấp chưa cải thiện được, gây choáng, đau đầu, ...Thuốc có thể gây đau dạ dày, buồn nôn . Nên uống cùng bữa ăn) + Sử dụng sản phẩm sau để làm bền thành mạch: - Daflon 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) - Rutin C 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) - K2D3 90mcg/ngày (ít nhất 6 tháng) 🆘 Chọn 1 trong 2 viên đặt để cải thiện búi trĩ 👉 Viên nhét hậu môn chữ A – Nhật Bản 👉 Viên thuốc đạn đặt hậu môn chữa bệnh trĩ – Mayinglong Musk có tác dụng giúp giảm nhanh chóng các triệu chứng đau nhức, rát, ngứa ngáy hậu môn. 👉 Ngoài ra còn giúp tăng khả năng chống viêm, sưng tấy và giảm chảy máu búi trĩ. 👉 Thuốc này cũng làm búi trĩ co lại một cách tự nhiên và phòng ngừa tái phát bệnh. Khi bị chảy máu thì: - tiêm vitamin K0,05 x 2 ống/ngày x 3 ngay Hoặc: - Transamin 500mg x 2 đến 3 viên/ngày uống x 3 ngày | ||||||||||||||||||||||||
10 | VỚI NGƯỜI HUYẾT ÁP CAO | |||||||||||||||||||||||||
11 | ✅ Phân loại cao huyết áp – Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (ESC) - Huyết áp tối ưu: Dưới 120/80 mmHg; - Huyết áp bình thường: Từ 120/80 mmHg trở lên; - Huyết áp bình thường cao: Từ 130/85 mmHg trở lên; - Tăng huyết áp độ 1: Từ 140/90 mmHg trở lên; - Tăng huyết áp độ 2: Từ 160/100 mmHg trở lên; - Tăng huyết áp độ 3: Từ 180/110 mmHg trở lên; - Cao huyết áp tâm thu đơn độc: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên, trong khi huyết áp tâm trương dưới 90 mmHg | |||||||||||||||||||||||||
12 | - ĐƠN SỐ 6 : chung cho người Tăng huyết áp | 1. Biken kinase gold 6000-9000 fu/ngày - 2viên/ 1 ngày / sau ăn tôi 1 tiếng - đối vời người trung niên . - Người cao tuổi > 70 tuổi thì uống ngày 2 viên / 2lần sau ăn trưa và sau ăn tối 1 tiếng) - dùng 6 tháng => 1 năm tùy từng người có hay không kèm các bệnh tim, tiểu đường... Hoặc dùng đến khi cải thiện được xơ vữa, mỡ máu thì dùng liều duy trì còn 1 viên/ngày hoặc 2 ngày /1 viên đến hết đời ) . Trong quá trình sử dụng chú ý biểu hiện của rối loạn chảy máu, nếu có thì tạm ngừng (2 tuần) 2. Biken spirulina ex 29 x 5 viên/ngày/ sau ăn sáng 1 tiếng (1 năm hoặc hàng năm) 3. Omega 3 x 1000 mg/ngày/ sau ăn trưa (6 tháng, sau đó giảm 500 mg/ngày đến hết đời) LƯU Ý: Hiệu quả ổn định Huyết áp sẽ cảm nhận được ở những tháng đầu tiên . Nếu người dùng muốn duy trì sức khoẻ tốt sau này thì nên dùng duy trì theo hướng dẫn trên | ✅ Với người cao huyết áp, khi dùng Biken kinase gold có thể ngừng thuốc hạ áp tây y được không? - Không có câu trả lời chung cho mọi trường hợp: - Thường thì ngoài 4-6 tháng dùng Biken kinase gold tích cực, huyết áp sẽ giảm thật sự sau khi đã cải thiện được thành mạch (giảm từ 5- 10-15 mmHg) - Tác dụng ức chế chất co mạch Ache làm giảm huyết áp của Biken kinase gold có ngay từ liều uống đầu tiên, với 2 viên thì giảm nhiều hơn, 1 viên giảm ít hơn. - Như vậy: + nếu thấy H/A đang ở mức bình thường khi đang kết hợp thì duy trì liều như vậy + nếu HA tiếp tục giảm hơn bình thường thì giảm liều thuốc hạ áp tây y. | |||||||||||||||||||||||
13 | ĐƠN SỐ 7 : HUYẾT ÁP CAO + GIÃN TĨNH MẠCH | 1 - Biken kinase gold 6000-fu/ngày (uống sáng 1 v-tối 1 viên/ sau ăn 1 tiếng ) 2 - Spirulina EX 29 x 5 viên/ngày/ sau ăn sáng 1 tiếng (1 năm) 3 - Omega 3 x 1000 mg/ngày (1 năm ) ✅ GỢI Ý NÊN DÙNG THÊM SẢN PHẨM DƯỚI NẾU GIÃN TĨNH MẠCH NẶNG để hỗ trợ làm bền thành mạch tốt hơn nữa: - Daflon 1000 mg/ngày (6 tháng-1 năm) - Rutin C 1000 mg/ngày (6 tháng- 1 năm) - K2 45 mcg/ngày (6 tháng- 1 năm) - Đeo tất y tế (luôn luôn, trừ lúc ngủ) LƯU Ý: Hiệu quả sẽ cảm nhận được ở những tháng đầu tiên . Nếu người dùng muốn duy trì sức khoẻ tốt sau này thì nên dùng duy trì theo hướng dẫn trên | ||||||||||||||||||||||||
14 | HUYẾT ÁP BÌNH THƯỜNG + GIÃN TĨNH MẠCH | |||||||||||||||||||||||||
15 | - ĐƠN SỐ 8 : HUYẾT ÁP BÌNH THƯỜNG + GIÃN TĨNH MẠCH | 1 - Biken kinase gold 1 viên/ngày/ sau ăn tối 1 tiếng (<45 tuổi, không mỡ máu, không béo, không hút thuốc, không bệnh nền) 2 - Biken kinase gold 2 viên /ngày/ sau ăn tối 1 tiếng (> 45 tuổi – sáng 1 viên-tối 1 viên) 3 - Spirulina EX 29 x 5 viên/ngày / sau ăn sáng 1 tiếng (1 năm) 4 - Omega 3 x 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) ✅ Sử Dụng sản phẩm sau để làm bền thành mạch: - Daflon 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) - Rutin C 1000 mg/ngày (ít nhất 6 tháng) - K2 45 mcg/ngày (ít nhất 6 tháng) 🆘 Đeo tất y tế (luôn luôn, trừ lúc ngủ) LƯU Ý: Hiệu quả sẽ cảm nhận được ở những tháng đầu tiên . Nếu người dùng muốn duy trì sức khoẻ tốt sau này thì nên dùng duy trì theo hướng dẫn trên | ||||||||||||||||||||||||
16 | Bệnh Tim | |||||||||||||||||||||||||
17 | "- Rung nhĩ là một rối loạn nhịp nhĩ nhanh và không đều. - Các triệu chứng bao gồm: đánh trống ngực, đôi khi mệt mỏi, giảm khả năng gắng sức, khó thở và thoáng ngất. - Khi rung nhĩ, bệnh nhân có nguy cơ cao hình thành huyết khối trong tâm nhĩ, trôi theo dòng tuần hoàn gây đột quỵ. Chẩn đoán bằng ECG. - Nhịp tim có thể >140l/phút" | "👉 Biến chứng của rung nhĩ - Nguy cơ đột quỵ mỗi năm vào khoảng 7% ở bệnh nhân rung nhĩ. - Yếu tố nguy cơ: cao tuổi, bệnh van tim do thấp, van tim cơ học, cường giáp, tăng huyết áp, đái tháo đường, giảm chức năng tâm thu thất trái hoặc tiền sử đã từng bị đột quỵ" | ||||||||||||||||||||||||
18 | Với bệnh tim- Rung nhĩ�INR là gì? | INR là một chỉ số quan trọng trong xét nghiệm đánh giá mức độ hình thành các cục máu đông và khả năng biểu thị thời gian đông máu của bệnh nhân. Đây là xét nghiệm tính thời gian Prothrombin (loại protein sản xuất bởi gan có chức năng tham gia quá trình đông máu) hoạt động làm đông máu trong cơ thể. Mục đích nhằm đánh giá quá trình đông máu, kiểm tra hoạt chất đông máu khi có biểu hiện bất thường về máu đông. | ||||||||||||||||||||||||
19 | INR bình thường là bao nhiêu? | Ở một người trưởng thành có sức khỏe bình thường, chỉ số INR ở mức khoảng 1,5 - 2,5. Chỉ số này có thể thay đổi do những yếu tố bên ngoài. Tuy nhiên, chỉ số chỉ được coi là bình thường khi dao động trong mức này. Những yếu tố có thể làm ảnh hưởng đến chỉ số INR Người uống rượu, bia, có thể tăng INR thuốc lá, các chất kích thích có thể giảm INR Người sử dụng thuốc kháng sinh có thể làm tăng chỉ số INR. Sử dụng thuốc an thần, thuốc ngừa thai, vitamin K sẽ làm giảm chỉ số INR. Ở những người bệnh tim, tiểu đường, huyết áp cao, khi sử dụng thuốc chống đông tây y hoặc Biken kinase gold, cần phải đưa INR về khoảng 2,5-3 -3,5 là đạt yêu cầu | ||||||||||||||||||||||||
20 | Các thuốc chống đông tây y �tham khảo | ✅ Nhóm các Heparin không phân đoạn (UFH) và trọng lượng phân tử thấp (LMWH) - Các thuốc chống đông máu nhóm Heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc trung bình có thể gây ra tác dụng nhanh hoặc chậm tùy vào trọng lượng phân tử của thuốc. - Với khả năng tạo ra tác dụng nhanh chóng, các thuốc chống đông máu nhóm Heparin được dùng trong điều trị và dự phòng các bệnh như thuyên tắc phổi, chạy thận nhân tạo, huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và hội chứng mạch vành cấp. - Cần lưu ý, các thuốc chống đông máu nhóm Heparin được dùng với đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch và không được tiêm bắp. | Tác dụng phụ nguy hiểm của heparine Gần đây, một số nghiên cứu đã chứng minh rằng chỉ cần có kháng thể do heparin gây ra, ngay cả khi không giảm tiểu cầu, vẫn có liên quan đến việc tăng gấp 2 đến 7 lần tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Tỷ lệ kháng thể do heparin gây ra cao tới 17% ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo; - Link tham khảo : https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4088960/#:~:text=Because%20heparin%20is%20an%20anticoagulant,bleeding%20risk%20in%20this%20population. | |||||||||||||||||||||||
21 | Thông tin cơ bản về thuốc Heparin Heparin tạo phức với antithrombin III làm thay đổi cấu trúc phân tử antithrombin III, Phức này thúc đẩy nhanh phản ứng antithrombin III – thrombin, kết quả là các yếu tố đông máu trên bị mất tác dụng, do đó sự chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được thực hiện. Các tác dụng này ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng, tuy nhiên heparin không có td làm tan cục huyết khối đã hình thành Heparin dùng từ ngày thứ 7, 8 trở ra dễ gây ra nguy cơ làm xuất hiện Hội chứng cục máu trắng: có thể xuất hiện huyết khối mới kèm giảm tiểu cầu nặng Là thuốc độc bảng B | Nattokinase phối hợp với Heparine có hiệu quả tích cực: Giảm kháng Heparine Giảm liều Heparine cho bệnh nhân Thay thế khi có kháng Heparine | ||||||||||||||||||||||||
22 | Wafarin và các thuốc chống đông máu kháng vitamin K Đây là nhóm các thuốc chống đông máu ngăn chặn gián tiếp chu trình đông máu bằng cách cạnh tranh với vitamin K, ngăn cản quá trình tổng hợp một số yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K ở gan như yếu tố II, VII, IX và X. dùng đường uống, hấp thu nhanh qua niêm mạc ruột, tuy nhiên thuốc có tác dụng chậm và tích lũy, tăng dần theo thời gian (sau 2-5 ngày) (vì thế cần thận trọng) đặc biệt hiệu quả trên tĩnh mạch, được sử dụng trong điều trị kháng đông máu kéo dài sau khi điều trị bằng Heparin. | Đây là nhóm thuốc có thể tương tác mạnh với vitamin K2 (MK7), có thể gây đông máu ở liều > 45 mcg K2/ngày | ||||||||||||||||||||||||
23 | Nhóm các thuốc chống kết tập tiểu cầu Trong khi các thuốc kháng vitamin K đặc biệt hiệu quả trên tĩnh mạch thì các thuốc chống kết tập tiểu cầu ưu tiên tác động trên động mạch, tại đây thuốc ngăn cản các tiểu cầu kết tập tạo ra các nút tiểu cầu dẫn tới hình thành cục máu đông. Các thuốc chống đông máu trong nhóm này: Aspirin, Clopidogrel (Plavix), Dipyridamole (Persantine), Prasugrel (Effient), Ticagrelor (Brilinta), Vorapaxar (Zontivity) được sử dụng trong phòng ngừa huyết khối ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, hội chứng mạch vành cấp, đau thắt ngực. | nên chọn dùng liều thấp (dabigatran 110 mg x 2, rivaroxaban 15 mg). | ||||||||||||||||||||||||
24 | - ĐƠN SỐ 9 : HUYẾT ÁP CAO - TIM - TIỂU ĐƯỜNG - THẬN | 1. Biken kinase gold 6000-9000 fu/ngày (tối 2 v/sáng 1v hoặc tối 2v) 2. Biken spirulina ex 29 x 5 viên/ngày (1 năm hoặc hàng năm) 3. Omega 3 x 1000 mg/ngày (6 tháng, sau đó giảm 500 mg/ngày đến hết đời) 4. CoQ10 x 120 mg/ngày x 3 tháng, sau đó có thể giảm còn 60mg/ngày dùng cả đời 5. MK7 x 45 mcg/ngày x 1 năm 6. Với đơn tây y: - Với người bệnh tim, đặt stent, người rối loạn lipid tổng hợp: uống kết hợp với liều thấp nhiều tháng: clopidogrel, Aspirin mỗi tháng uống 10 ngày, uống cách nhật (liều 1 ngày do Bs tây y chỉ định) (cần làm INR trước khi uống & sau mỗi tháng, khi INR ≥ 2,5 - ≤ 3,5 thì bỏ thuốc chống đông tây y, giữ nguyên liều Biken kinase gold 6000fu/ngày) - Với các trường hợp còn lại: uống nốt liều chống đông tây y đang dùng, từ đơn sau bỏ thuốc đó, chỉ uống Biken kinase gold, omega3 để chống đông - Giữ các thuốc tây y khác 7. Ăn chế độ chống rối loạn chuyển hóa 8. Bổ sung sản phẩm về thận: Cao Đông trùng hạ thảo 10 mg/ngày Cao Linh chi x 10 mg/ngày Kỷ tử x 15 gr/ngày | "🆘 Lưu ý cách dùng 1. Biken kinase gold 6000-9000 fu/ngày (tối 2 v hoặc sáng 1v-tối 2v) dùng 6 tháng-1 năm tùy từng người có hay không kèm các bệnh tim, tiểu đường... Hoặc dùng đến khi cải thiện được xơ vữa, mỡ máu thì giảm còn 3000 fu/ngày đến hết đời, thỉnh thoảng có thể nghỉ 1 vài tuần nếu huyết áp đã được cải thiện. Trong quá trình sử dụng chú ý biểu hiện của rối loạn chảy máu, nếu có thì tạm ngừng (2 tuần) 2. Với bn rung nhĩ, đặt stent, bệnh tim khác có dùng chống đông tây y hoặc trong quá trình dùng Biken kinase gold cần làm xét nghiệm chỉ số INR để đánh giá hiệu quả dùng thuốc để kịp thời điều chỉnh." | |||||||||||||||||||||||
25 | Đơn số 10. HAc + Goute (gút) | 1. Biken kinase gold 6000-9000 fu/ngày (tối 2 v/sáng 1v hoặc tối 2v) 2. Biken spirulina ex 29 x 5 viên/ngày (1 năm hoặc hàng năm) 3. Omega 3 x 1000 mg/ngày (6 tháng, sau đó giảm 500 mg/ngày đến hết đời) 4. CoQ10 x 120 mg/ngày x 3 tháng, sau đó có thể giảm còn 60mg/ngày dùng cả đời 5. MK7 x 45 mcg/ngày x 1 năm Gợi ý sản phẩm bổ sung: Bổ sung sản phẩm về thận: Cao Đông trùng hạ thảo 10 mg/ngày Cao Linh chi x 10 mg/ngày Kỷ tử x 15 gr/ngày 2. Bổ sung sản phẩm trung hòa, thải axit uric: Cao hoa nở ngày đất x 10 g/ngày 3. Uống đủ nước. | ||||||||||||||||||||||||
26 | ĐƠN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SAU ĐỘT QUỴ | |||||||||||||||||||||||||
27 | ||||||||||||||||||||||||||
28 | Đơn số 12-PHỤC HỒI CHỨC NĂNG Điều trị đột quỵ bán cấp và phục hồi chức năng | 1. Biken kinase gold 6000-9000 FU/ngày x 6 tháng- 1 năm 2. Biken spirulina EX 29 x 5 viên- 8 viên/ngày 3. Omega 3 x 1000 mg/ngày x hàng năm Lưu ý: nếu huyết áp thấp ≤100 mmHg thì nên bắt đầu dừng biken kinase gold, hoặc giảm hoặc bỏ thuốc hạ áp tây y, sau khi huyết áp về bình thường thì dùng lại ở liều 3000 fu/ngày, sau đó tăng dần , tùy tình hình cụ thể Liều 9000 fu/ngày áp dụng với người có huyết áp cao, khó hạ, người có cân nặng > 70 kg, tuổi <75, ưu tiên giới nam. | ||||||||||||||||||||||||
29 | Đơn số 13. ĐƠN KẾT HỢP ĐỂ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SAU ĐQ | 1. Citicoline x 1000 mg/ngày (6 tháng-1 năm) 2. Lợi khuẩn x 10 tỷ/ngày (6 tháng -1 năm) 3. Vitamin B1 (uống 20mg/ngày (1 tháng đầu) hoặc tiêm 50- 100mg/ngày, tiêm cách ngày x 1-2 tháng, sau đó nhắc lại với liều thấp hơn ½ cho 1 đợt điều trị tiếp theo (theo chỉ định cụ thể của Bác sỹ điều trị) 4. Vitamin B12 (2,4 mcg/ngày x 3 tháng), hoặc tiêm (Bs chỉ định) 5. Magie B6 x 1 viên/ngày x 3 tháng 7. Cerebrolysine x 10 ml-20 ml/ngày (6 tháng, mỗi tháng ít nhất 10 ngày, tháng đầu mỗi ngày 20 ml càng tốt) | ||||||||||||||||||||||||
30 | ||||||||||||||||||||||||||
31 | Đơn số 14 -chống thiếu máu não, đau đầu | - Biken kinase gold x 6000 fu/ngày - Biken spirulina x 6-8 viên/ngày - Omega 3 x 1000 mg/ngày - Biloba Giloba x 40 mg/ngày - Sắt (nếu thiếu sắt) - Vitamin nhóm B - Thuốc giảm đau nonsteroid, non opioid: Celecoxib, Diclofenac, Piroxicam, paracetamol... Dinh dưỡng tập trung bổ máu - Dùng 6 tháng - 1 năm - Có điều kiện: Cerebrolysine x 10 ml/ngày x 10 ngày/1 tháng (3 tháng) | ||||||||||||||||||||||||
32 | Đơn số 15. điều trị rối loạn tiền đình trung ương | + Trường hợp rối loạn tiền định nhẹ và vừa phải dùng như sau : 1. Biken kinase gold 2 viên/ngày ( Sau ăn tối khoảng 1 tiếng / liệu trình 3-6 tháng ) 2. Biken spirulina ex 29 x 5 viên/ngày/ sau ăn sáng 1 tiếng (1 năm hoặc hàng năm) 3. Omega 3 x 1000 mg/ngày / sau ăn trưa (3 - 6 tháng) + Trường hợp rối loạn tiền định nặng sử dụng 3 sản phẩm trên và kết hợp với 2 sản phẩm dưới : 4. Nootropil 800mg : 2 viên/ ngày ( liệu trình : 2 tuần /1 tháng ) 5. Citicoline 500mg/ngày ( liệu trình 6 tháng ) + Trường hợp rối loạn tiền định rất nặng thì thì sử dụng các sản phẩm trên + tiêm Cerebrolysine 10 mg * 2 ống/ngày - Tiêm tĩnh mạch 10 ngày / tháng ( 1 năm nên tiêm 3-4 lần ) | ||||||||||||||||||||||||
33 | ||||||||||||||||||||||||||
34 | ||||||||||||||||||||||||||
35 | ||||||||||||||||||||||||||
36 | ||||||||||||||||||||||||||
37 | ||||||||||||||||||||||||||
38 | ||||||||||||||||||||||||||
39 | ||||||||||||||||||||||||||
40 | ||||||||||||||||||||||||||
41 | ||||||||||||||||||||||||||
42 | ||||||||||||||||||||||||||
43 | ||||||||||||||||||||||||||
44 | ||||||||||||||||||||||||||
45 | ||||||||||||||||||||||||||
46 | ||||||||||||||||||||||||||
47 | ||||||||||||||||||||||||||
48 | ||||||||||||||||||||||||||
49 | ||||||||||||||||||||||||||
50 | ||||||||||||||||||||||||||
51 | ||||||||||||||||||||||||||
52 | ||||||||||||||||||||||||||
53 | ||||||||||||||||||||||||||
54 | ||||||||||||||||||||||||||
55 | ||||||||||||||||||||||||||
56 | ||||||||||||||||||||||||||
57 | ||||||||||||||||||||||||||
58 | ||||||||||||||||||||||||||
59 | ||||||||||||||||||||||||||
60 | ||||||||||||||||||||||||||
61 | ||||||||||||||||||||||||||
62 | ||||||||||||||||||||||||||
63 | ||||||||||||||||||||||||||
64 | ||||||||||||||||||||||||||
65 | ||||||||||||||||||||||||||
66 | ||||||||||||||||||||||||||
67 | ||||||||||||||||||||||||||
68 | ||||||||||||||||||||||||||
69 | ||||||||||||||||||||||||||
70 | ||||||||||||||||||||||||||
71 | ||||||||||||||||||||||||||
72 | ||||||||||||||||||||||||||
73 | ||||||||||||||||||||||||||
74 | ||||||||||||||||||||||||||
75 | ||||||||||||||||||||||||||
76 | ||||||||||||||||||||||||||
77 | ||||||||||||||||||||||||||
78 | ||||||||||||||||||||||||||
79 | ||||||||||||||||||||||||||
80 | ||||||||||||||||||||||||||
81 | ||||||||||||||||||||||||||
82 | ||||||||||||||||||||||||||
83 | ||||||||||||||||||||||||||
84 | ||||||||||||||||||||||||||
85 | ||||||||||||||||||||||||||
86 | ||||||||||||||||||||||||||
87 | ||||||||||||||||||||||||||
88 | ||||||||||||||||||||||||||
89 | ||||||||||||||||||||||||||
90 | ||||||||||||||||||||||||||
91 | ||||||||||||||||||||||||||
92 | ||||||||||||||||||||||||||
93 | ||||||||||||||||||||||||||
94 | ||||||||||||||||||||||||||
95 | ||||||||||||||||||||||||||
96 | ||||||||||||||||||||||||||
97 | ||||||||||||||||||||||||||
98 | ||||||||||||||||||||||||||
99 | ||||||||||||||||||||||||||
100 | ||||||||||||||||||||||||||