1 of 29

DINH DƯỠNG VÀ TĂNG TRƯỞNG �CỦA TRẺ SINH NON SAU XUẤT VIỆN

BS.CK2 LÊ NGUYỄN NHẬT TRUNG

BỆNH VIỆN PHƯƠNG NAM

2 of 29

Các vấn đề cần đánh giá sau xuất viện

  • Dinh dưỡng / Tăng trưởng
  • Các vấn đề hô hấp, tim mạch
  • Sàng lọc thường quy và khi có nguy cơ
  • Thiếu máu
  • Thính giác/Thị giác
  • Bệnh xương chuyển hóa
  • Phát triển tâm thần kinh, vận động
  • Tiêm chủng
  • Khả năng chăm sóc của gia đình

3 of 29

Dinh dưỡng và tăng trưởng

  • Những thông tin đã biết
  • Chậm tăng trưởng sau sinh: dự hậu xấu về phát triển thần kinh vận động
  • Tăng trưởng nhanh sau đó: liên quan bệnh mạn tính không lây
  • Những điểm mới
  • Trẻ < 32w, cần TD tăng trưởng cân đối sau XV: CN, CD, VĐ và CN/CD
  • Nếu trẻ dưới −2 SD về CN/CD hoặc z-score tại thời điểm XV, sữa mẹ cần bổ sung HMF hoặc SCT giàu protein/năng lượng cho đến khi đạt tăng trưởng bắt kịp

4 of 29

Tăng trưởng

  • Tăng trưởng tối ưu trong 6 tháng đầu, tiên đoán dự hậu phát triển thần kinh
  • Tăng trưởng sau sinh: mô hình hóa tăng trưởng trong tử cung (điều kiện lý tưởng)
  • Trẻ rất non, tăng bắt kịp chu vi vòng đầu trong 6 tháng, cân nặng: 2–3 năm và chiều cao: sau 3 năm

Guellec I, Lapillonne A, Marret S, et al. Effect of intra- and extrauterine growth on long-term neurologic outcomes of very preterm infants. J Pediatr. 2016;175:93–99

Giuliani F, Cheikh Ismail L, Bertino E, et al. Monitoring postnatal growth of preterm infants: present and future. Am J Clin Nutr. 2016;103(2):635S–647S. �

5 of 29

MỘT SỐ ĐINH NGHĨA

Z-score:

độ lệch chuẩn, lệch khỏi trung bình của quần thể tham chiếu. Z-score từ −2 đến +2 là trong giới hạn bình thường

SGA

(Small for Gestational Age)

nhỏ so với tuổi thai):

CNLS và/or CD < −2 SD (≈ dưới 3rd percentile cho tuổi thai). Có thể do IUGR hoặc không.

GR (Growth Restriction)

Hạn chế tăng trưởng lúc sinh

CN < 3rd percentile hoặc −2 SD, hoặc có ≥ 3 tiêu chí như CN <10th, VĐ <10th, CD<10th, CĐ trước sinh IUGR/FGR hoặc mẹ có tăng huyết áp, tiền sản giật

GF (Growth Faltering)

chậm tăng trưởng sau sinh

giảm ≥1.0 z-score về cân nặng theo tuổi trong ≥1 tháng.

Catch-up growth

(tăng trưởng bắt kịp)

quá trình bù trừ sau giai đoạn tăng trưởng hạn chế, để trở lại quỹ đạo tăng trưởng phù hợp

6 of 29

Dự hậu SGA – GR - IUGR

J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2025;81:421–441, A position paper of the ESPGHAN Nutrition Committee

7 of 29

7

Lim J, et al. Growth pattern of preterm infant, Clin Exp Pediatr Vol. 65, No. 1, 1–9, 2022

8 of 29

Koletzko B, ed. Nutritional Care of Preterm Infants. 2nd ed. Karger; 2021

9 of 29

Các yếu tố nguy cơ cần giám sát dinh dưỡng sau XV

  1. Thở máy >10 ngày ở NICU và/hoặc có loạn sản phế quản phổi (BPD)
  2. Khó nuốt, trào ngược
  3. Thời gian mỗi cử ăn >30 phút
  4. Có tiền sử phẫu thuật bụng
  5. Dị tật tim bẩm sinh (đặc biệt tím hoặc suy tim)
  6. Rối loạn thần kinh cơ
  7. Bất thường nhiễm sắc thể
  8. Còn hoặc vừa mới cần hỗ trợ dinh dưỡng trong vòng 1 tuần
  9. Đường cong tăng trưởng đi xuống trong tuần trước xuất viện
  10. Cân nặng hiện tại < −3 SD, hoặc giảm > −2 SD so với lúc sinh

J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2025;81:421–441, A position paper of the ESPGHAN Nutrition Committee

10 of 29

Dinh dưỡng giai đoạn NICU

  • Sữa mẹ là lý tưởng
  • Sữa mẹ + HMF đến 2000g, có thể kéo dài hơn khi CN chưa đạt # 50th percentile theo tuổi or bệnh xương chuyển hóa
  • Tăng cân 15 – 20 g/kg/d, VĐ 1 cm/w , CD 1cm/w.
  • Mục tiêu 110 – 130 Kcal/kg/d
  • Sữa công thức sinh non được khuyến cáo nếu ko có sữa mẹ

10

Ricki F. Goldstein(2018),Care of the Neonatal Intensive Care Unit Graduate after Discharge, Pediatr Clin N Am

Ariel Salas, Ian J Griffin, Growth and feeding issues in the neonatal intensive care unit graduate, UpToDate 4/2025

11 of 29

Sữa mẹ bổ sung tăng cường (HMF)

  1. Tại sao cần tăng cường HMF và cho đối tượng nào?
  2. Mục tiêu của việc bổ sung HMF là gì?
  3. Những sản phẩm HMF nào để tăng cường?
  4. Khi nào nên bắt đầu và ngừng tăng cường?
  5. Chiến lược tăng cường nào - tiêu chuẩn hóa hay cá nhân hóa?
  6. Có nên tăng cường HM sau khi xuất viện không?

12 of 29

a Fortifiers from Nestle, Nutricia, Mead-Johnson, and Ross

b See chapter “Recommended nutrient intakes,” ESPGHAN [13], 2010, and Koletzko et al. [15], 2014.

13 of 29

Khi nào dinh dưỡng tăng cường sau xuất viện

  • Cá thể hóa: tùy biểu đồ tăng trưởng, tùy mục tiêu và kinh tế gia đình
  • gđ NICU không có dinh dưỡng tăng cường, có thể bổ sung sau xuất viện, nếu biểu đồ tăng trưởng không bắt kịp
  • Dinh dưỡng tăng cường có thể kéo dài đến 48 – 52 tuần tuổi sau sinh
  • Trẻ bú mẹ trực tiếp và tăng trưởng đủ, có thể ngưng dinh dưỡng tăng cường sớm hơn

Goldstein & Malcolm (2018), Care of the NICU Graduate after Discharge, Pediatr Clin N Am

Ariel Salas, Ian J Griffin, Growth and feeding issues in the neonatal intensive care unit graduate, UpToDate 4/2025

14 of 29

15 of 29

J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2025;81:421–441, A position paper of the ESPGHAN Nutrition Committee

16 of 29

Sử dụng phần mềm Peditools tính Z-score

J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2025;81:421–441, A position paper of the ESPGHAN Nutrition Committee

17 of 29

Sinh non 27w 4/7, trai, CNLS 1080g, VĐ 26, CD 36, BMT, hPDA, VP sớm, mẹ NT tiểu, sau sinh thở nHFO, surfactant, para đóng OĐM, NATM, bú mẹ hoàn toàn

Thời điểm 34w hiệu chỉnh: bú mẹ hoàn toàn đủ, CN 2020, VĐ 29 cm, CD 41 cm

https://peditools.org/fenton2013/

32w

0/7

Chỉ số

%per

Z- Score

50%per

Weekly

CN

2020g

28%

-0.57

2.255

231

29

8%

-1.42

31.1

0.80

CD

41

7%

-1.48

44.7

1.31

18 of 29

Các đồng thuận

  1. Sinh non < 32w cần giám sát chặt dinh dưỡng & tăng trưởng sau XV
  2. Đánh giá tăng trưởng theo biểu đồ đường cong có giá trị hơn đánh giá tại một thời điểm.
  3. Sau XV; CN, CD, VĐ, và pertile/z-score nên tiếp cận như chuẩn lúc sinh đủ tháng; vào khoảng 44 w tuổi thai sau sinh
  4. CN/CD và BMI chỉ tính sau tuổi đủ tháng (WHO). Nếu XV trước đủ tháng, có thể so sánh tăng cântăng chiều dài để đánh giá tăng trưởng cân đối, dù chưa có bằng chứng chính thống
  5. Các yếu tố nguy cơ có thể giúp xác định nhóm trẻ sinh non “nguy cơ cao” cần giám sát đặc biệt sau xuất viện

J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2025;81:421–441, A position paper of the ESPGHAN Nutrition Committee

19 of 29

Các khuyến nghị

  1. Nên TD CN/ tuổiCD/ tuổi cho đến khi đủ tháng; sau đó chuyển sang CD /tuổiCN/ CD
  2. Trẻ có kích thước bt lúc sinh, nhưng bị chậm tăng trưởng sau sinh (nhưng vẫn > −2 SD lúc XV) cần giám sát chặt cho đến khi quay lại bách phân vị 50 (sụt không quá −1 SD so với lúc sinh)
  3. Trẻ có kích thước bt lúc sinh nhưng XV với CN/CD < −2 SD → cần hỗ trợ dinh dưỡng cho đến khi quay lại bách phân vị 50
  4. Trẻ có hạn chế tăng trưởng lúc sinh, nhưng tăng trưởng sau sinh tốt, và XV trên −2 SD thì không cần can thiệp đặc biệt
  5. Trẻ có hạn chế tăng trưởng lúc sinh và khi XV (< −2 SD CN/CD) cần bắt kịp tăng trưởng để đạt tình trạng dinh dưỡng bình thường (≥ −2 SD)

J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2025;81:421–441, A position paper of the ESPGHAN Nutrition Committee

20 of 29

Lựa chọn cách dinh dưỡng tăng cường

Ariel Salas, Ian J Griffin, Growth and feeding issues in the neonatal intensive care unit graduate, UpToDate 4/2025

21 of 29

22 of 29

23 of 29

24 of 29

Bổ sung vitamin và sắt sau xuất viện

Sữa mẹ có 0,3 – 1 mg Fe/L

Sữa CT sinh non có 13 - 16 mg Fe/L

Sữa CT đủ tháng có 6 – 7 mg Fe/L

Trẻ < 35w cần bổ sung Fe trước 1 m tuổi.

Trẻ VLBW, bú mẹ: Fe 2 – 4 mg/kg/ngày từ 2W đến 12 tháng.

Trẻ VLBW -bú sữa công thức, Fe bổ sung 1 – 3 mg/kg/ngày

24

Ravi M. Patel and (2023), Anemia, Cloherty and Stark’s Manual of Neonatal Care 9th

Josehp A Garcia- Prats, Anemia of preterm infants, UpToDate 2025

J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2025;81:421–441

25 of 29

Bệnh xương chuyển hóa ở trẻ sinh rất non

  • 23% VLBW & 55% ELBW
  • Sàng lọc lúc 4 - 6 w, và mỗi 2 w đến khi ALP ổn định (< 500 UI/L) & yếu tố nguy cơ không còn
  • TPN, đt Lasix, vàng da ứ mật: cần sàng lọc bệnh xương chuyển hóa

Sarah(2023), Metabolic Bone Disease of Prematurity, Cloherty & Stark’s Manual of Neonatal Care 9th ed

25

Vitamin D

Fe

Calcium

Phospho

Trong 1000 mL sữa mẹ

20 UI

0,9

350

200

Nhu cầu trẻ sinh non

400 – 800

UI/day

2 – 4

mg/kg/d

100 – 220 mg/kg/d

60 – 140 mg/kg/d

26 of 29

Bệnh xương chuyển hóa ở trẻ sinh non

  • Chẩn đoán: ALP > 600 UI/L và P < 5,6 mg/dL
  • Điều trị :

Calcium: 150 -220 mg/kg/d (AAP)

Phospho: 75-140 mg/kg/ d (AAP)

Vitamin D: 400 - 800 UI/d

  • XN: ALP và P: 4 – 8 w sau xuất viện, TD mỗi 2 – 4 w nếu còn nguy cơ bệnh xương chuyển hóa, đánh giá tăng trưởng đồng thời

Sarah N.(2023), Metabolic Bone Disease of Prematurity, Cloherty & Stark’s Manual of Neonatal Care 9th ed

26

27 of 29

Thiếu Vitamin D

  • Định nghĩa thiếu Vit D: 25OH < 20 ng/mL ( 50nmol/L)
  • Mặc dù bổ sung Vit D 400 UI/d. Có 30% & 27% sinh non ≤ 33w, thiếu VitD thời điểm 6m và 12 m

Children 2025, 12, 392. https://doi.org/10.3390/ children12030392

Koletzko B, ed. Nutritional Care of Preterm Infants. 2nd ed. Karger; 2021

Nutrients,2021;13(6):2019,doi:10.3390/nu13062019

28 of 29

  1. Tất cả trẻ sinh non cần được theo dõi dinh dưỡng và tăng trưởng sau xuất viện
  2. Sữa mẹ là nền tảng, nhưng có thể cần tăng cường ở trẻ nguy cơ
  3. Trẻ cần được giám sát tăng trưởng cân đối, tránh cả SDD lẫn tăng trưởng quá nhanh
  4. Bổ sung Vit D, sắt là bắt buộc, và khi cần Ca, P, Zn, I
  5. Hỗ trợ sau XV cần mang tính đa ngành: phối hợp giữa bs nhi, chuyên gia dinh dưỡng, và gia đình

Thông điệp

29 of 29

Cám ơn!