KẾT QUẢ THỰC HIỆN SBAR TRONG BÀN GIAO HẬU PHẪU TẠI KHOA NGOẠI TỔNG HỢP–BV GTVT
NHÓM NGHIÊN CỨU:
NGUYỄN MINH NGỌC - NGUYỄN T THU HẰNG
MAI ĐĂNG DŨNG - NGUYỄN T THU HƯỜNG
ĐỖ MẠNH QUYỀN
1
2
3
4
5
6
NỘI DUNG
CÁC TỪ VIẾT TẮT
PACU | Đơn vị hồi sức sau gây mê |
PT | Phẫu thuật |
ATNB | An toàn người bệnh |
GMHS | Gây mê hồi sức |
ĐD | Điều dưỡng |
NB | Người bệnh |
| |
| |
Nguyên tắc hàng đầu của thực hành y khoa “Điều đầu tiên không gây tổn hại cho người bệnh - First Do No Harm to patient”
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, những thành tựu của y học trong chẩn đoán, điều trị giúp phát hiện sớm và điều trị thành công cho nhiều người bệnh mắc bệnh hiểm nghèo.
Theo nhiều hiệp hội, tổ chức y tế trên Thế giới vẫn nhận định thách thức hàng đầu trong lĩnh vực y tế hiện nay là bảo đảm an toàn cho người bệnh
Theo Hiệp hội an toàn NB Thế giới PSOs phân loại sự cố y khoa thành 06 nhóm gồm:
ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)
Tài liệu ATNB do Bộ Y tế ban hành dựa trên các khuyến cáo và hướng dẫn cập nhật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và triển khai thực hiện Điều 7 của Thông tư 19/2013/TT-BYT
Nhiều nghiên cứu đã xác định nhiều rủi ro an toàn liên quan đến việc bàn giao bệnh nhân bao gồm cả việc bàn giao sau phẫu thuật .
Giai đoạn hậu phẫu là giai đoạn có rất nhiều nguy cơ như tụt huyết áp, suy hô hấp, nôn sặc, tụt lưỡi, tê bì, chảy máu.
Tuy nhiên nếu như được bàn giao đầy đủ biết được cụ thể tình trạng NB trong mổ, các diễn biến tại PACU, điều dưỡng nhận NB sẽ có phản xạ tốt để phòng các diễn biến xấu có thể xảy ra với người bệnh để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)
ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)
Thực tế công tác bàn giao hậu phẫu giữa điều dưỡng PACU và điều dưỡng khoa ngoại tổng hợp được thực hiện theo phương thức cũ.
Biểu mẫu phiếu chăm sóc chung cho tất cả các nhóm đối tượng NB, không đủ với NB chăm sóc cấp I trong giai đoạn hậu phẫu đặc biệt 6 giờ đầu sau mổ
Điều dưỡng phải mở rất nhiều loại phiếu làm mất nhiều thời gian và có nguy cơ bỏ sót các thông tin nguy cơ dẫn đến mất ATNB.
Thực trạng trên thúc đẩy nhóm nghiên cứu chúng tôi đã tìm kiếm một công cụ bàn giao hiệu quả khác. Sau khi tham khảo nhiều tài liệu chúng tôi đã xây dựng mẫu phiếu bàn giao theo mô hình SBAR (Tình huống – Bối cảnh – Đánh giá – Khuyến nghị)
ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)
Nhằm cải tiến chất lượng bàn giao người bệnh hậu phẫu góp phần nâng cao ATNB phẫu thuật chúng tôi đã triển khai công tác bàn giao hậu phẫu theo mô hình SBAR.
MỤC TIÊU
Mô tả kết quả thực hiện bàn giao hậu phẫu theo mô hình SBAR tại khoa Ngoại tổng hợp – BV GTVT
1.Thiết kế nghiên cứu
Mô tả cắt ngang
2. Địa điểm – Thời gian nghiên cứu
- Khoa Ngoại tổng hợp – Bệnh viện GTVT - 06/2021 đến 08/2021.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Các case mổ được bàn giao hậu phẫu tại khoa Ngoại tổng hợp.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Bàn giao hậu phẫu case mổ được vô cảm bằng pp tê tại chỗ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU(TT)
Cỡ mẫu
Cách chọn mẫu: Thuận tiện – Trên 55 lượt bàn giao hậu phẫu từ 06/2021 đến 08/2021
Phương pháp thu thập số liệu
55
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM | | ||
SL | % | ||
Tuổi | Từ 20 - 29 | 6 | 32% |
Từ 30 - 39 | 8 | 42% | |
Từ 40 - 49 | 5 | 26% | |
Giới | Nam | 2 | 11% |
Nữ | 17 | 89% | |
Trình độ CM | Trung học | 0 | 0% |
Cao đẳng | 14 | 74% | |
Đại học | 5 | 26% | |
Sau đại học | 0 | 0 | |
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(TT)
Mô tả thực trạng về phương thức bàn giao hậu phẫu
KẾT QUẢ VÀ
BÀN LUẬN (TT)
NỘI DUNG BÀN GIAO | CÓ T/H | KHÔNG T/H | |||
SL | % | SL | % | ||
| Định danh NB - bàn giao HSBA | 55 | 100 | 0 | 0 |
S
| PP phẫu thuật | 53 | 96 | 2 | 4 |
Giờ thứ mấy giai đoạn hậu phẫu | 42 | 76 | 13 | 24 | |
PP gây mê | 55 | 100 | 0 | 0 | |
PP giảm đau | 51 | 93 | 4 | 7 | |
PCCS | 53 | 96 | 2 | 4 | |
B
| Số lượng máu mất trong PT | 51 | 93 | 4 | 7 |
Tụt HA tại PACU | 55 | 100 | 0 | 0 | |
Suy hô hấp tại PACU | 55 | 100 | 0 | 0 | |
Tụt lưỡi/co thắt phế quản tại PACU | 54 | 98 | 1 | 2 | |
Nôn sặc tại PACU | 55 | 100 | 0 | 0 | |
Run hạ thân nhiệt tại PACU | 55 | 100 | 0 | 0 | |
Lịch sử dùng thuốc | 54 | 98 | 1 | 2 | |
Tiền sử bệnh của NB (n=44) | 31 | 70 | 13 | 30 | |
Điểm Adrete | 50 | 91 | 5 | 9 | |
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(TT)
NỘI DUNG BÀN GIAO | CÓ T/H | KHÔNG T/H | |||
SL | % | SL | % | ||
A | Màu sắc da – Dấu hiệu sinh tồn | 52 | 95 | 3 | 5 |
Mức độ đau(Theo thang đo VAS ) | 50 | 91 | 5 | 9 | |
Tình trạng buồn nôn | 50 | 91 | 5 | 9 | |
tình trạng run hạ thân nhiệt | 50 | 91 | 5 | 9 | |
Tình trạng tê bì (Có tê NMC, tê vùng) | 47 | 85 | 8 | 15 | |
Dẫn lưu (n=17) | 15 | 88 | 2 | 12 | |
Nước tiểu (n=48) | 44 | 92 | 4 | 8 | |
Sonde dạ dày (n=10) | 8 | 80 | 2 | 20 | |
Trung tiện (n=48) | 35 | 73 | 13 | 27 | |
Vết mổ (n=37) | 26 | 70 | 11 | 30 | |
Catheter NMC, Catheter TMTW (n=28) | 22 | 79 | 6 | 21 | |
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(TT)
NỘI DUNG BÀN GIAO | CÓ T/H | KHÔNG T/H | |||
SL | % | SL | % | ||
R
| Tiếp tục TD theo PCCS | 52 | 95 | 3 | 5 |
Phòng nguy cơ sau gây tê TS | 25 | 81 | 6 | 19 | |
Phòng nguy cơ sau gây mê NKQ | 8 | 42 | 11 | 58 | |
TD điểm đau và dự phòng đau 2h/l (n=52) | 32 | 62 | 20 | 38 | |
TD các dấu hiệu phòng nguy cơ chảy máu sau mổ (n=50) | 34 | 68 | 16 | 32 | |
Nhịn ăn uống (n=51) | 21 | 41 | 30 | 59 | |
Test đường huyết (n=4) | 4 | 100 | 0 | 0 | |
Đo CPV (n=2) | 2 | 100 | 0 | 0 | |
Achrekar MS and Murthy V, Introduction of Situation, Background, Assessment, Recommendation into Nursing Practice: A Prospective Study, Asia Pac J Oncol Nurs. 2016 ;3(1):p 45-50..
KẾT QUẢ (TT)
NỘI DUNG | PACU GMHS | ĐDĐN K. NGOẠI | |||
SL | % | SL | % | ||
Mức độ cần thiết sử dụng SBAR để đảm bảo ATNB | Cần thiết | 33 | 60 | 40 | 73 |
Bình thường | 22 | 40 | 15 | 27 | |
Không nên thực hiện | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Thời gian thực hiện phiếu bàn giao | Dưới 05 phút | 55 | 100 | 54 | 98 |
5 - 10 phút | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 – 15 phút | 0 | 0 | 1 | 2 | |
Trên 15 phút | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Mức độ hài lòng của điều dưỡng về phiếu bàn giao SBAR | Rất hài lòng | 6 | 11 | 0 | 0 |
Hài lòng | 31 | 56 | 35 | 64 | |
Bình thường | 18 | 33 | 20 | 36 | |
Không hài lòng | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Rất không hài lòng | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Banihashemi, S., et al., Assessment of Three "WHO" Patient Safety Solutions: Where Do We Stand and What Can We Do?
Uhm, J.Y., Y. Ko, and S. Kim, Implementation of an SBAR communication program based on experiential learning theory in a pediatric nursing practicum: A quasi-experimental study.
Achrekar MS and Murthy V, Introduction of Situation, Background, Assessment, Recommendation into Nursing Practice: A Prospective Study
KẾT LUẬN
KHUYẾN NGHỊ
Trân trọng cảm ơn sự lắng nghe của
Đoàn chủ tịch cùng quý đồng nghiệp!