CẢI CÁCH NỀN �HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC � TS. NGÔ VĂN TRÂN� CHUYÊN VIÊN CAO CẤP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Nguyến Ngọc Hiến – Các giải pháp thúc đẩy CCHC ở VN. Nxb CTQG, HN, 2001
2. PGS.TS Từ Điển - Cải cách HC và cải cách kinh tế - Nxb CTQG, HN, 2001
3. PGS.TS Nguyễn Hữu Khiển, Tìm hiểu về HCNN, Nxb Lao động, HN, 2003
4. Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 ban hành kèm theo Nghị quyết 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ
5. Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 30c/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ
KẾT CẤU
1. Những vấn đề chung về CCHC nhà nước
2. Xu hướng CCHC trên thế giới
3. Cải cách hành chính ở Việt Nam
1. Những vấn đề chung về CCHC nhà nước
Cải cách hành chính là gì ?
1. Những vấn đề chung về CCHC
1.1. Khái niệm về CCHC
Quan niệm về CCHC ?
- Cải cách: Sửa đổi về căn bản từng phần, từng mặt của đời sống XH theo hướng tiến bộ.
(Từ Điển Tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học)
Theo nghĩa rộng
Là những thay đổi có chủ định nhằm cải tiến một cách cơ bản các bộ phận, các khâu trong tổ chức và quản lý của BMNN như: lập kế hoạch, định thể chế, tổ chức bộ máy, công tác nhân sự, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra, đánh giá (chu trình quản lý)
=> Cải cách khu vực công
Theo nghĩa hẹp
- Là một quá trình thay đổi hệ thống hành pháp của BMNN, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN;
- Cải tiến tổ chức, chế độ và phương pháp hành chính cũ, xây dựng chế độ và phương pháp hành chính mới trên các phương diện cấu thành nền hành chính, có liên quan đến cải cách các lĩnh vực khác nhau của BMNN.
Theo tài liệu của LHQ
CCHC là những cố gắng có chủ định nhằm đưa ra những thay đổi cơ bản vào hệ thống hành chính nhà nước thông qua các cải cách có hệ thống hoặc các phương thức để cải tiến ít nhất một trong 4 yếu tố cấu thành của nền hành chính công: thể chế; cơ cấu tổ chức; nhân sự; tài chính công.
Cần phân biệt:
CCHC với những biến đổi (cải tiến) thông thường trong hoạt động của hệ thống HC
Với biến đổi thông thường
Trong khi đó CCHC
- Là một sự cải tiến lớn, có dự định, có hệ thống, mang tính cơ bản, đòi hỏi sự toàn diện
- Làm thay đổi cơ cấu tổ chức, phương thức và cơ chế quản lý
- Là 1 bộ phận trong tổng thể tiến trình biến đổi và cải cách XH.
- Là quá trình tập trung vào nội dung lớn, không chỉ giải quyết những vấn đề bình thường, mang tính hình thức
Cải cách hành chính nhà nước
1.2. Vai trò và mục đích của CCHC nhà nước
2. Xu hướng cải cách hành chính trên thế giới
2. Xu hướng cải cách hành chính trên thế giới
+Nguyên tắc 1: Chính phủ qui mô nhỏ và hiệu quả
(giảm qui mô, tăng hiệu suất hoạt động), Chi phí cho hoạt động Chính phủ giảm = Chính phủ điện tử
+Nguyên tắc 2: Chính phủ với tầm nhìn và sự linh hoạt toàn cầu
+ Nguyên tắc 4: Chính phủ công bằng.
- Công bằng toàn cầu, bao gồm các giá trị toàn cầu như phát triển bền vững, nhân quyền, bảo vệ môi trường;
- Công bằng hiến định-CCHC phải đúng những qui định của hiến pháp;
- Công bằng cá nhân và cộng đồng, CCHC đem đến lợi ích cho tất cả mọi người
2. Xu hướng cải cách hành chính trên thế giới
Các giải pháp chủ yếu khi tiến hành CCHC ở các nước phát triển
3. Cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam
Vì sao cải cách hành chính ở nước ta hiện nay trở nên cấp thiết ???
3.1. Sự cần thiết phải cải cách hành chính ở Việt Nam
3.1.1.Quá trình chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang KTTT định hướng XHCN
3.1.2. Những bất cập còn tồn tại của nền hành chính
3.1.3.Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
3.1.4. Đòi hỏi của công dân và xã hội ngày càng cao đối với Nhà nước
1.2. Sự cần thiết phải cải cách hành chính ở Việt Nam
+Nền hành chính phải hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu lực pháp lý theo cơ chế mới
+Bộ máy hành chính phải điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ trong việc thực hiện chức năng QLNN, đảm bảo đất nước phát triển nhanh, bền vững
Việt Nam – Kinh tế và phát triển……
…Tem phiếu
và
mậu dịch…..
bây giờ……
Gặt bằng tay
Đã đạt được thành tựu...
3.1.2.Những bất cập còn tồn tại của� nền hành chính
Chúng ta đang gặp khó khăn trên nhiều
lĩnh vực trong Quản lý Nhà nước
Giáo dục
Y tế
Văn hóa
Xã hội
.............khó khăn phải đối mặt…….
Giáo dục giàu- nghèo
thất
nnghiệp
Ô nhiễm…
Mở các trường Đại học, Cao đẳng tràn lan, thiếu giảng viên, cơ sở vật
chất. 62/63 tỉnh thành phố có ít nhất 1trường ĐH hoặc CĐ.
Toàn quốc hiện có trên 419 trường
BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG.
BẠO HÀNH CON TRẺ
Nguyên văn nội dung đơn: “Hôm lay, em viết cái Đơn lày mong cô và nhà trường cho em ngỉ học vì chong lúc Học em quá đùa nghích và Học Hành còn yếu và làm cho lớp 10H xa xút và không thể vươn lên Được, và làm cho nhiều thầy cô gia phải nhác nhở lên em ngĩ em không xứng Đáng làm học sinh của chường…”
TOP 100 trường đại học hàng đầu Châu á
41
ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG DÀO TẠO �NHIỀU BẤT CẬP
Hiệu quả quản lý nhà nước
45
46
47
Các cơ sở y tế không đủ tiêu chuẩn, không giấy phép mọc lên như nấm???
Xuống cấp ở các cơ sở y tế
Quá tải ở các bệnh viện lớn
Báo động�an toàn - vệ sinh
thực phẩm
Ô nhiễm môi trường, bùng phát các làng ung thư
Chỉ số cảm nhận tham nhũng: Việt Nam xếp 116/177�(Dân trí) - Tổ chức minh bạch Quốc tế (TI) ngày 3/12 đã công bố bảng xếp hạng chỉ số cảm nhận tham nhũng năm 2013, theo đó Việt Nam xếp thứ 116 trên 177 quốc gia và vùng lãnh thổ được đánh giá trên thế giới.
Y đức – tiêu cực trong ngành y
Tham nhũng trong giáo dục đang phổ biến
Sẽ còn nhiều “Bùi Tiến Dũng” nếu không ngăn chặn trước.
56
3+ Hệ thống thể chế chưa đồng bộ, còn chồng chéo, thiếu thống nhất; thủ tục hành chính còn rươm rà, phức tạp; trực tự, kỷ cương chưa nghiêm.��4+ Tổ chức bộ máy còn cồng kềnh, nhiều tầng nấc; chưa có cơ chế tài chính thích hợp với hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức làm dịch vụ công.
3.1.2. Những bất cập còn tồn tại của nền
hành chính
Mối nguy Sâu gạo (Super Worm)� ở Cần Thơ, Hà Nội
Bộ nào quản lý cái bánh bao?�
VẤN ĐỀ TRONG QLNN
KẾT QUẢ RÀ SOÁT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
(Nguồn TS. Nguyễn Văn Thái – Phó Vụ trưởng vụ Tổ chức Biên chế - Bộ Nội vụ)
Con gà chịu 14 loại phí
Nguyên nhân của chồng chéo�
3.1.2.Những bất cập còn tồn tại của nền hành chính
Nguyên nhân yếu kém của cán bộ, công chức
+ Do ĐK lịch sử, đội ngũ CBCC được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau => trình độ, năng lực không đồng đều, còn bất cập với yêu cầu.
+ CCHC đòi hỏi thay đổi, trước hết là tư duy, phong cách, lề lối làm việc.
+ Được tiến hành trong ĐK một nước nông nghiệp lạc hậu, tàn dư của XH phong kiến. Thói quen tâm lý, ý thức lạc hậu....
+ Một bộ phận không nhỏ CBCC còn mang nặng tâm lý bình quân, thụ động, ỷ lại, trông chờ, thoái thác TN. Cũng như những tệ nạn mới phát sinh như: thói vụ lợi, thực dụng…
Nhận thức
Tham nhũng
Chưa tìm được phương hướng
Lãnh đạo,
điều hành
Vinashin, Vinalines hai vụ án tiêu biểu về yếu kém của kiểm soát chi tiêu công
3.1.3.Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
3.1.4. Đòi hỏi của công dân và xã hội ngày càng cao đối với Nhà nước
3.2. Quá trình cải cách hành chính nhà nước ở nước ta
- Giai đoạn 1985-1995
Xuất phát từ ĐH Đảng VI chỉ ra nguyên nhân tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội là công tác tổ chức và đề ra chủ trương một cuộc cải cách lớn
ĐH Đảng VII, sửa đổi Hiến pháp,sửa đổi cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của Chính phủ và chính quyền địa phương
=> Sắp xếp lại bộ máy NN theo hướng gọn nhẹ, bớt đầu mối, xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả.
Đây là giai đoạn đặt nền tảng cho CCHC
Giai đoạn 1995-2001
- NQ TW 8 khoá VII đánh dấu quá trình nhận thức mới về CCHC, cải cách một bước nền hành chính được thực hiện
- NQ TW 7 khoá VIII thể hiện quyết tâm chính trị lớn đó là tiếp tục CCHC, đặt CCHC trong mối quan hệ với CC chính trị
Giai đoạn 2001-2010
- ĐH Đảng IX đã đưa ra một loạt chủ trương, giải pháp quan trong trong thời gian tới => CP đã ban hành QĐ số 136/2001/QD/TTg phê duyệt chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2001-2010 với 9 mục tiêu, 5 CCHC cụ thể
Giai đoạn 2010-nay
- ĐH Đảng X, XI chỉ rõ chủ trương cải cách HCNN trên các nội dung: đổi mới hoạt động của CP, nâng cao hiệu lực QLNN, cải cách thể chế HC…=> Chính phủ ban hành NQ 30c ngày 8/11/2011 về chương trình CCHC 2011-2020
Đánh giá nội dung CCHC
trên 3 nội dung sau:
Kết quả đạt được
Hạn chế yếu kém
Nguyên nhân
hạn chế yếu kém
2.1. Kết quả đạt được
Về thể chế HC
Kết quả đạt được
- Đổi mới quy trình xây dựng và thông qua VBQPPL, làm rõ hơn trách nhiệm của của quan soạn thảo;
- Tập trung xây dựng và hoàn thiện thể chế KT; kết hợp CCHC với cải cách lập pháp;
- Thể chế tổ chức BMHC tiếp tục được hoàn thiện; chính quyền địa phương đã chú trọng ban hành và tổ chức thực hiện VBPL theo thẩm quyền;
- Thể chế về mối quan hệ giữa Nhà nước với người dân được xác định rõ
Cụ thể:
Trong nhiệm kỳ QH khóa XI, XII Chính phủ đã trình
Cải cách về thủ tục hành chính
Cụ thể:
Thực hiện Đề án 30 về đơn giản hóa TTHC. Đã có 5.500 TTHC được rà soát, 453 TTHC được kiến nghị bãi bỏ, 3749 TTHC được kiến nghị sửa đổi, bổ sung, 288 TTHC kiến nghị thay thế
Bộ máy HCNN
- Hoạt động hiệu quả hơn; bớt trùng lắp, chồng chéo;
- Đầu mối các CQCP được thu gọn;
- Phân định rõ hơn giữa CQ QLNN và đơn vị SN;
- Hiệu lực, hiệu quả được nâng cao; công khai, minh bạch được cải thiện;
- Phân công, phân cấp giữa TW và ĐP đã có tiến bộ: tài chính, ngân sách, QL cán bộ;
- Chức năng QL vĩ mô của CP trong nền KTTT càng rõ nét và phù hợp hơn.
Cụ thể:
- Từ 48 cơ quan vào năm 2001 đến nay còn 30 (18 bộ, 4 cơ quan ngang bộ, 8 cơ quan trực thuộc CP.
- Các sở và tương đương từ 19-27 nay còn 17-20
- Các phòng cấp huyện từ 12-15 nay còn 12-13
Cải cách tổ chức bộ máy Chính phủ�
| Chính phủ trước 2002 | Chính phủ khóa XI (2002 - 2007) | Chính phủ khóa XII (2007 - 2011) |
- Tổng số cơ quan | 48 cơ quan | 37 cơ quan | 30 cơ quan |
| + 23 Bộ, cq ngang Bộ | + 26 Bộ, cq ngang Bộ | + 22 Bộ, cq ngang Bộ |
| + 25 cq thuộc Chính phủ | + 11 cq thuộc Chính phủ | + 08 cq thuộc Chính phủ |
| + Chính phủ: 31 thành viên (01 Thủ tướng; 05 Phó TT; 23 Bộ trưởng vàThủ trưởng cq ngang Bộ; 02 Bộ trưởng phụ trách cq thuộc CP) | + Chính phủ: 30 thành viên (01 Thủ tướng; 03 Phó TT; 26 Bộ trưởng vàThủ trưởng cq ngang Bộ) | + Chính phủ: 27 thành viên (01 Thủ tướng; 05 Phó TT; 21 Bộ trưởng vàThủ trưởng cq ngang Bộ; có 01 Phó TT kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao) |
- Nhận xét |
| + Trọng tâm cải cách: tập trung vào sắp xếp các cơ quan thuộc CP theo 2 hướng * Hợp nhất các cq có chức năng QLNN để hình thành Bộ hoặc cq ngang Bộ. * Sáp nhập các cq có chức năng QLNN vào các Bộ quản lý ngành tương ứng để hình thành Bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực. | + Sắp xếp, kiện toàn theo mô hình QL đa ngành, đa lĩnh vực với quy mô ngày càng được hoàn thiện hợp lý hơn: * Hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại và giải thể một số Bộ, cq ngang Bộ có chức năng, nhiệm vụ, phạm vi, đối tượng QL giống nhau, gần nhau, liên thông với nhau, phương thức QL tương tự nhau… vào 1 Bộ * Chuyển các cq thuộc CP có chức năng QLNN vào các Bộ QL. |
Cải cách các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
| Chính phủ khóa XI | Chính phủ khóa XII | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |
- Tổ chức thống nhất | 19 cơ quan | 12 cơ quan | 17 cơ quan | 10 cơ quan |
- Tổ chức theo đặc thù của địa phương | 07 cơ quan | 03 phòng (P.Dân tộc; P.Tôn giáo; UB Dân số, Gia đình và Trẻ em) | 03 cơ quan: Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Sở Quy hoạch-Kiến trúc (Hà Nội, Tp. HCM) | 01 cơ quan ( Phòng Dân tộc) |
- Tổ chức phù hợp từng loại đơn vị hành chính |
|
|
| 02 cơ quan |
Đội ngũ cán bộ, công chức
- Công tác xây dựng, quản lý đội ngũ CB, CC có bước tiến mới. Rà soát, điều chỉnh và ban hành đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn, chức danh công chức, viên chức.
- Đổi mới chế độ tuyển dụng, thi nâng ngạch;
- Xây dựng và thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương và điều chỉnh theo lộ trình phù hợp;
- Nội dung chương trình ĐT, BD CBCC bước đầu được đổi mới, chú trọng kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ
Cụ thể
- Trong giai đoạn 2006 – 2010 đã có gần 2,6 triệu lượt. Trong đó:
+ 469 ngàn lượt về lý luận chính trị
+ 457 ngàn lượt về QLNN
+ 857 ngàn về chuyên môn nghiệp vụ
+ Hơn 1 triệu lượt CB, CC cấp xã ( trong đó: 256 ngàn lượt về LLCT; 208 lượt về chuyên môn nghiệp vụ.
- Tính chung từ 2001 đến hết 2009 đã có 5.899.485 lượt được ĐT, BD
Cải cách tài chính công
Cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách có những đổi mới quan trọng. Công tác quản lý và điều hành ngân sách tiếp tục được được đổi mới. Bước đầu đổi mới về cơ chế tài chính trong hệ thống HCNN đó là cơ chế khoán biên chế, kinh phí QLHC và các đơn vị sự nghiệp có thu.
Cụ thể:
- Thực hiện NĐ 130/CP về chế độ tự chủ, tự chịu TN đến nay gần 100% các bộ, ngành, ĐP thực hiện.
- Thực hiện NĐ 43/CP quy định về quyền tự chủ, tự chịu TN của đơn vị SN công lập, đến nay đã có 756 đơn vị SN trực thuộc bộ, ngành TW và 23.399 trực thuộc ĐP triển khai giao quyền tự chủ, tự chịu TN về tài chính.
- Thực hiện NĐ 115/CP quy định về cơ chế tự chủ của các tổ chức KH và CN công lập, đến nay có gần 70% các tổ chức KH &CN có đề án thực hiện.
Hiện đại hóa nền HC
Đổi mới lề lối và phương thức làm việc; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; tin học hóa quản lý HC và thực hiện hiện đại hóa công sở
Cụ thể:
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000
Triển khai đề án 112
Trong năm 2009 thực hiện đầu tư, xây dựng, cải tạo được 1300 công trình trụ sở xã
100% “Một cửa Điện tử” cấp phường ở quận Hải Châu, Tp. Đà Nẳng
Một số chỉ số liên quan đến �Cải cách hành chính�
Bảng: VỊ TRÍ PCI CỦA THỪA THIÊN HUẾ
S T T | Các chỉ số thành phần | So cả nước �(63 tỉnh, thành phố) | So vùng Duyên hải miền Trung (14 tỉnh, TP) | So vùng KTTĐ miền Trung �(5 tỉnh, thành) | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2011 | 2012 | 2013 | 2011 | 2012 | 2013 | ||
| PCI tổng hợp | 22/63 | 30/63 | 2/63 | 6/14 | 7/14 | 2/14 | 4/5 | 5/5 | 2/5 |
1 | Chi phí gia nhập thị trường | 4 | 8 | 9 | 1 | 3 | 6 | 1 | 3 | 4 |
2 | Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất | 63 | 59 | 14 | 6 | 14 | 4 | 5 | 5 | 2 |
3 | Tính minh bạch | 15 | 4 | 1 | 6 | 1 | 1 | 4 | 1 | 1 |
4 | Chi phí về thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước | 4 | 43 | 28 | 6 | 12 | 9 | 1 | 5 | 5 |
5 | Chi phí không chính thức | 49 | 48 | 6 | 2 | 10 | 1 | 5 | 5 | 1 |
6 | Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh | 21 | 24 | 8 | 7 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 |
7 | Hỗ trợ doanh nghiệp | 54 | 42 | 34 | 14 | 13 | 9 | 5 | 5 | 3 |
8 | Đào tạo lao động | 20 | 42 | 12 | 7 | 11 | 4 | 2 | 4 | 2 |
9 | Thiết chế pháp lý | 57 | 25 | 15 | 7 | 4 | 5 | 5 | 2 | 3 |
10 | Cạnh tranh bình đẳng | - | - | 31 | - | - | 8 | - | - | 5 |
CẢ NƯỚC
Xếp hạng chỉ số PCI, PAPI, ICT, Par Index
Xếp hạng chỉ số PCI
Công bố Chỉ số cải cách hành chính 2013: Đà Nẵng tiếp tục dẫn đầu
Hạn chế yếu kém của CCHC vừa qua
Nguyên nhân
- Việc triển khai các nhiệm vụ về CCHC chưa được tiến hành đồng bộ với đổi mới tổ chức và hoạt động của HTCT, đổi mới hoạt động lập pháp và cải cách tư pháp.
- Các chế độ, chính sách về tổ chức và cán bộ, về tiền lương còn nhiều điều chưa phù hợp, chưa tạo ra động lực thúc đẩy công cuộc cải cách.
- Những thiếu sót trong công tác chỉ đạo của CP, các Bộ, ngành TW và UBND các địa phương trong việc tiến hành CCHC; sự chỉ đạo thực hiện các chủ trương đã đề ra thiếu kiên quyết và chưa thống nhất.
Cải cách hành chính ở nước ta hiện nay nhằm đạt được mục tiêu nào ???
MỤC TIÊU CCHC ĐẾN NĂM 2020 là gì?
3.2. MỤC TIÊU CCHC ĐẾN NĂM 2020
- Xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hoá; có hiệu lực, hiệu quả theo nguyên tắc của nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo cuả Đảng;
- Đội ngũ công chức đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
Đến năm 2020, nền hành chính cơ bản phù hợp với yêu cầu quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Mục tiêu cụ thể
3.3. Chương trình cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam (2011-2020)
3.3.1. Cải cách thể chế hành chính nhà nước
Thông điệp đầu năm 2014 �
Tập trung cho BMHC thật nhiều quyền rồi sau đó tìm cách khống chế nó thì cũng giống như việc thả gà ra mà đuổi. Thực tế cho thấy, ai cũng có thể trở thành nạn nhân của bộ máy này. Bộ máy đẻ ra bộ máy, quyền lực đẻ ra quyền lực. Như vậy, điều quan trọng là phải tránh hành chính hóa các quan hệ dân sự và phải dành khoảng không gian rộng lớn hơn cho quyền tự quyết của những người dân.
TS. Nguyễn Sỹ Dũng
Phó CN VP Quốc hội
Cần tập trung vào QLNN: định hướng PT, xây dựng và hoàn thiện thể chế, tạo khuôn khổ pháp lý, hỗ trợ và tạo môi trường thuận lợi cho con người phát triển.
Chèo thuyền
Sang
L ái thuyền
Ai quản lý cái bánh bao?�
Con gà chịu 14 loại phí
3.3.2. Cải cách thủ tục hành chính
3.3.2. Cải cách thủ tục hành chính
Phân cấp quản lý
Kiểm tra, đánh giá
NGUYÊN TẮC CÔNG KHAI
MỌI NGƯỜI ĐỀU BIẾT RÕ
Công khai nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc hoạt động và cơ cấu tổ chức
�
Công khai các thủ tục hành chính
Các hoạt động kiểm tra, đánh giá
T.nhiệm, q.lợi, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức
Công khai TT Hành chính tại Quảng Ninh
- Tiếp nhận, xử lý, kiến nghị của nhân dân về các quy định hành chính để nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục HC của các cơ quan HC nhà nước các cấp.
3.3.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
.
- Điều chỉnh cơ cấu CP, các bộ theo hướng giảm bớt các bộ chuyên ngành về KT, tiếp tục thực hiện chủ trương xây dựng bộ QLNN đa ngành, đa lĩnh vực, khắc phục chồng chéo chức năng, thẩm quyền giữa các CQHC.
- Đơn giản hóa cơ cấu tổ chức các bộ, đổi mới phương thức làm việc của các CQHC.
- Tổ chức hợp lý và ổn định các đơn vị HC, định rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và tổ chức bộ máy chính quyền ở đô thị và nông thôn.
- Cải cách các đơn vị sự nghiệp DVC, bảo đảm tách rõ HC với sự nghiệp, hoàn thiện thể chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp DVC trong tổ chức và hoạt động
Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế
NHỮNG “VẤN ĐỀ TRONG ”CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
TRONG DỊCH VỤ Y TẾ TUYẾN HUYỆN
TRONG GIÁO DỤC TiỂU HỌC CÔNG LẬP
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỚI CUNG ỨNG DVC
YẾU TỐ PHẦN MỀM
MỐI QUAN HỆ TƯƠNG TÁC
TRONG Y TẾ
THÁI ĐỘ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ
CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH
TIÊU CỰC PHÍ
- Rà soát, đánh giá đội ngũ CC HC để cơ cấu lại CC, bố trí lại theo từng vị trí, rõ chức trách.
3.3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng �ngũ CB, CC,VC
3.3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng �ngũ CB, CC,VC
- Xây dựng và đưa vào thực hiện phương pháp khoa học đánh giá kết quả công tác của CB, CC.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút người có tài vào làm việc trong khu vực công, tạo động lực cho CB,CC làm việc có hiệu quả. Tập trung ưu tiên cc tiền lương,chế độ BHXH
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương HC; xây dựng và áp dụng chế độ thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp, kể cả chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Nâng cao đạo đức công vụ của cb, cc, vc
- Đổi mới chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng cb, cc, vc theo hướng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,quản lý, vị trí việc làm...
3.3.5. Cải cách tài chính công
- Đổi mới cơ chế phân cấp QL tài chính và ngân sách; bảo đảm quyền quyết định ngân sách địa phương của HĐND các cấp;
- Phân biệt rõ CQ HC công quyền với tổ chức sự nghiệp, DVC, đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho CQHC.
- Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực DVC;
- Thực hiện thí điểm để áp dụng rộng rãi một số cơ chế tài chính mới;
- Đổi mới công tác kiểm toán đối với các CQHC, đơn vị sự nghiệp
3.3.6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Tiếp tục đổi mới phương thức điều hành theo hướng tăng cường khâu tổ chức thực hiện và cơ chế hậu kiểm.
- Nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân và từng bước xóa bỏ tình trạng quan liêu trong hoạt động của các CQ HCNN.
- Giải quyết xong tình trạng không có trụ sở hoặc trụ sở không đạt yêu cầu của chính quyền cấp xã.
3.3.6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan HCNN, xây dựng vận hành CP điện tử.
- Triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan HCNN.
- Xây dựng, hoàn thiện Quy chế làm việc của các CQ HCNN; ban hành và thực hiện quy chế VH công sở.
Nâng cao hiệu quả Quản lý hành chính Nhà nước
Tiến hành đồng bộ các nhóm giải pháp
Huy động nguồn lực đa nguồn
Tạo điều kiện nhân dân tham gia
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN