THỰC TRẠNG CHĂM SÓC, THEO DÕI ỐNG THÔNG TĨNH MẠCH TRUNG TÂM TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC�BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2022
Lưu Quang Thùy
Lê Tuyết Nhung
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5
KHUYẾN NGHỊ
4
KẾT LUẬN
2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
1
Khảo sát thực trạng tuân thủ quy trình kỹ thuật chăm sóc và theo dõi ống thông tĩnh mạch trung tâm của điều dưỡng tại khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
2
Mô tả 1 số yếu tố liên quan đến thực trạng tuân thủ quy trình kỹ thuật chăm sóc và theo dõi ống thông tĩnh mạch trung tâm của điều dưỡng khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
�
TỔNG QUAN
Chỉ định đặt ống thông TMTT
- Đo và theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm
- Truyền máu, thuốc và dịch
- Đặt máy tạo nhịp qua đường tĩnh mạch
- Thông tim, chụp mạch phổi
- Lọc máu
Chống chỉ định tương đối
- Rối loạn đông máu
- Đang điều trị chống đông, tiêu sợi huyết
- NB kích thích, vật vã
- Các bất thường về vị trí giải phẫu
- Viêm mô tế bào, bỏng, bệnh da liễu nặng
- Viêm nhiễm tại chỗ vị trí đặt ống thông TMTT
Vị trí đặt ống thông TMTT
TỔNG QUAN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu : 332 lượt quan sát.
Bộ công cụ nghiên cứu:
+ ĐD thực hành QT: Tuổi, giới, thâm niên công tác, trình độ chuyên môn, thời gian thực hiện quy trình.
+ Bảng kiểm QTKT bao gồm: chuẩn bị dụng cụ , chuẩn bị người bệnh, thực hiện quy trình, thu dọn và kết thúc QT.
Trong toàn bộ quy trình có 26 bước thực hiện, trong đó có 18 bước (*),
QT thực hiện đạt khi phải đạt 18 bước (*)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nội dung đánh giá | Số lượt | Tỷ lệ (%) | |
Tuổi | < 30 tuổi | 181 | 54,5 |
>30 tuổi | 151 | 45,5 | |
Giới | Nam | 68 | 20,5 |
Nữ | 264 | 79,5 | |
Thâm niên công tác | < 2 năm | 57 | 17,2 |
2-5 năm | 85 | 25,6 | |
>5 năm | 190 | 57,2 | |
Trình độ chuyên môn | Cao đẳng | 209 | 63,0 |
Đại học | 123 | 37,0 | |
Thời gian thực hiện quy trình | Hành chính | 226 | 68,1 |
Ca trực | 106 | 31,9 | |
Kết quả này tương đồng với NC của : Bùi Trương Hý, Trần Văn Oánh, Phạm Thị Hằng, Ngô Thị Huyền Nguyễn Đức Dưỡng.
Chuẩn bị dụng cụ
STT | Nội dung | Đạt | Không đạt | ||
n | % | n | % | ||
B1* | Găng vô khuẩn | 149 | 44,9 | 183 | 55,1 |
B2* | Gạc vô khuẩn | 317 | 95.5 | 15 | 4,5 |
B3 | Găng sạch | 332 | 100 | 0 | 0 |
B4* | Dung dịch nước muối sinh lí | 331 | 99.7 | 1 | 0.3 |
B5* | Dung dịch povidine 10% | 330 | 99.4 | 2 | 0.6 |
B6 | Opsite, băng dính | 332 | 100 | 0 | 0 |
B7 | Dung dịch sát khuẩn tay | 326 | 98.2 | 6 | 1.8 |
100% đã chuẩn bị găng tay sạch và opsite.
Chuẩn bị găng tay vô khuẩn đạt chiếm có 44,9%. Tỷ lệ này cao hơn nghiên cứu của Nguyễn Thị Lan Anh (2015) chỉ có 27,7% có sử dụng găng tay vô khuẩn khi thực hành quy trình thay băng ống thông TMTT
Chuẩn bị người bệnh
STT | NỘI DUNG | Đạt | Không đạt | ||
n | % | n | % | ||
B8 | Thông báo cho NB và gia đình về thủ thuật sắp làm (nếu có thể) | 49 | 14.8 | 283 | 85.2 |
B9٭ | Nhận định tình trạng NB: tri giác, DHST, đáp ứng của NB với sự thông khí | 315 | 94.9 | 17 | 5.1 |
B10* | Kiểm tra tình trạng ống thông TMTT: Sưng, nóng, đỏ, đau | 328 | 98.8 | 4 | 1.2 |
B11 | Đặt NB ở tư thế thích hợp | 176 | 53.0 | 156 | 47.0 |
B12* | ĐD đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay 6 bước thời gian tối thiểu 30 giây, | 330 | 99.4 | 2 | 0.6 |
Việc thông báo cho NB và người nhà NB chỉ có 14,8% ĐD thực hiện bước này. Tỷ lệ này thấp hơn nhiều so với nghiên cứu của Trần Văn Oánh 2018 là 73,1%.
STT | NỘI DUNG | Đạt | Không đạt | ||
n | % | n | % | ||
B13* | Mở gói dụng cụ, đổ dung dịch nước muối 0,9% vào bát kền. | 332 | 100 | 0 | 0 |
B14* | Đi găng sạch, tháo bỏ băng gạc cũ | 331 | 99.7 | 1 | 0.3 |
B15* | Vệ sinh vùng da xung quanh chân ống thông bằng nước muối 0,9% từ trong ra ngoài, thấm khô. | 332 | 100 | 0 | 0 |
B16* | Sát trùng chân ống thông bằng povidine 10% bán kính 5cm, sát trùng 2 lần quanh chân catheter | 330 | 99.4 | 2 | 0.6 |
B17* | Tháo bỏ găng cũ | 330 | 99.4 | 2 | 0.6 |
B18* | Sát khuẩn tay | 331 | 99.7 | 1 | 0.3 |
B19* | Đánh giá chân ống thông TMTT, mức độ viêm chân ống thông hay không | 332 | 100 | 0 | 0 |
B20* | Đi găng vô khuẩn | 141 | 42,5 | 191 | 57,5 |
B21٭ | Đặt gạc hoặc opside vào chân ống thông, băng lại bằng băng dính. | 332 | 100 | 0 | 0 |
B22 | Tháo bỏ găng bẩn | 141 | 42,5 | 191 | 57,5 |
ĐD sử dụng găng tay vô khuẩn chỉ có 42,5% lượt thực hiện đạt .
+ Nguyễn Thị Lan Anh 2005 taị BV E 27,7% [5]
+ Claire (Úc) 57% [11].
+ Jacqueline E Taylor là 68,8%[12]
Thu dọn và kết thúc QT�
STT | Nội dung | Đạt | Không đạt | ||
n | % | n | % | ||
B23 | Đặt người bệnh về tư thế thoải mái | 170 | 51,2 | 162 | 48,8 |
B24 | Thu dọn dụng cụ | 332 | 100 | 0 | 0 |
B25* | Rửa tay | 332 | 100 | 0 | 0 |
B26* | Ghi bảng theo dõi ĐD: tình trạng chân ống thông, thời gian thực hiện, người thực hiện | 298 | 89.8 | 34 | 10.2 |
Tỷ lệ thực hiện bước thu dọn dụng cụ và rửa tay 6 bước đạt chiếm tỷ lệ 100%.
Tỷ lệ này cao hơn nghiên cứu Trần Văn Oánh 2018 là 0,6% [7], Nguyễn Đức Dưỡng 2020 là 0,2% [10] tại BV Việt Đức
65,4 %
34,6%
Đánh giá thực hiện toàn bộ quy trình
Kết quả này thấp hơn của tác giả I.M. Shapey về đánh giá kiến thức và thực hành của NVYT trong quá trình chăm sóc sau khi đặt ống thông TMTT, tỷ lệ thực hiện đạt là 55,2 % [1].
Thấp hơn Nguyễn Đức Dưỡng (2020) đạt 58,9% và Trần Văn Oánh (2018) đạt 40,3% tại BVVĐ.
Biến | Đạt toàn quy trình | p | |||
Có | Không | ||||
n | Tỷ lệ % | n | Tỷ lệ % | 0,048 | |
< 30 tuổi | 55 | 47,8 | 126 | 58,1 | |
>30 tuổi | 60 | 52,2 | 91 | 41,9 | |
Ảnh hưởng của tuổi đến tỷ lệ tuân thủ QTKT
Nhận xét: Nhóm < 30 tuổi tuân thủ quy trình thấp hơn nhóm > 30 tuổi 4,4%,
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với (p<0,05).
Biến | Đạt toàn quy trình | p | |||
Đạt | Không đạt | ||||
n | Tỷ lệ % | n | Tỷ lệ % | ||
Nam | 23 | 20,0 | 45 | 20,7 | 0,497 |
Nữ | 92 | 80,0 | 172 | 79,3 | |
Ảnh hưởng của giới tính đến tỷ lệ tuân thủ QTKT
Nhận xét: Không có sự khác biệt về việc thực hiện đạt hoặc không đạt quy trình ở 2 nhóm nam và nữ (p>0,05).
Kết quả này tương đồng với tác giả Nguyễn Đức Dưỡng (2020) [10]
Biến | Đạt toàn quy trình | p | |||
Đạt | Không đạt | ||||
n | % | n | % | ||
< 2 năm | 11 | 9,6 | 46 | 21,2 | 0,001 |
2 - 5 năm | 21 | 18,3 | 64 | 29,5 | |
> 5 năm | 83 | 72,2 | 107 | 49,3 | |
Ảnh hưởng của thâm niên công tác đến tỷ lệ tuân thủ QTKT
Nhận xét: Tỷ lệ thực hiện đạt quy trình nhóm thâm niên công tác > 5 năm cao hơn các nhóm khác. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.
Kết quả này tương đồng với tác giả Phạm Thị Hằng (2018) BVNĐ[8]
Nguyễn Dưỡng(2020) BVVĐ[10]
Trần Văn Oánh (2018) BVVĐ[7]
Biến | Đạt toàn quy trình | p | |||
Đạt | Không đạt | ||||
n | Tỷ lệ % | n | Tỷ lệ % | ||
Đại học | 84 | 73,0 | 39 | 18,0 | 0,001 |
Cao đẳng | 31 | 27,0 | 178 | 82,0 | |
Ảnh hưởng của trình độ chuyên môn đến tỷ lệ tuân thủ QTKT
Nhận xét: Tỷ lệ thực hiện đạt quy trình ở nhóm đại học cao hơn so với cao đẳng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.
Kết quả này tương đồng với các tác giả:
+ Đỗ Mạnh Hùng BV Nhi trung ương [14].
+ Williamson và Gupta năm (2001) [15].
+ Steel (1995) [16].
+ Najeeb (2008) [17].
Biến | Đạt toàn quy trình | p | |||
Đạt | Không đạt | ||||
n | % | n | % | ||
Giờ hành chính | 87 | 75,7 | 139 | 64,1 | 0,020 |
Ca trực | 28 | 24,3 | 78 | 35,9 | |
Ảnh hưởng của thời gian thực hiện quy trình đến tỷ lệ tuân thủ
Nhận xét: Tỷ lệ thực hiện đạt quy trình trong giờ hành chính cao hơn trong ca trực là 51,4%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Kết quả này tương đồng với các tác giả :
Bùi Trương Hý vào năm 2014 [6]. Trần Văn Oánh 2018 [7] và Nguyễn Đức Dưỡng 2020 [10].
KẾT LUẬN
VN-XBR-00165
1
2
KHUYẾN NGHỊ
Bệnh viện
khoa phòng
Tăng cường đào tạo, giám sát, nghiên cứu cải tiến quy trình vừa đảm bảo an toàn cho NB vừa giúp điều dưỡng tuân thủ quy trình tốt hơn.
Nâng cao trình độ, nắm vững QTKT chăm sóc và theo dõi ống thông TMTT để đảm bảo cung cấp cho NB các can thiệp điều trị hiệu quả nhất.
Điều dưỡng
2
�TÀI LIỆU THAM KHẢO �
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Xin trân trọng
cảm ơn