1 of 55

The Simile of the Cloth

(Vatthūpama Sutta)

- Kinh Ví dụ Tấm Vải -

Majjhima Nikaya

2 of 55

2

ENGLISH

So I have heard. At one time the Buddha was staying near Sāvatthī in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s monastery. There the Buddha addressed the mendicants, “Mendicants!”

 

-- “Venerable sir,” they replied. The Buddha said this:

3 of 55

3

Vietnamese

Như vầy tôi nghe. Một thời, Thế Tôn ở Savatthi (Xá-vệ), tại Jetavana (Kỳ-đà Lâm), vườn ông Anathapindika (Cấp Cô Ðộc). Ở đây, Thế Tôn gọi các Tỷ-kheo: "Này các Tỷ-kheo".

-- "Bạch Thế Tôn", những Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế Tôn giảng như sau:

4 of 55

4

ENGLISH

“Bhikkhus, suppose a cloth were defiled and stained, a dyer dipped it in some dye or other, whether blue or yellow or red or carmine; it would look poorly dyed and impure in colour. Why is that? Because of the impurity of the cloth. So too, when the mind is defiled, an unhappy destination may be expected. Bhikkhus, suppose a cloth were pure and bright, and a dyer dipped it in some dye or other, whether blue or yellow or red or carmine; it would look well dyed and pure in colour. Why is that? Because of the purity of the cloth. So too, when the mind is undefiled, a happy destination may be expected.

5 of 55

5

English

Vietnamese

suppose 

/sə'pəʊz/

giả sử

defiled and stained

cấu uế và nhiễm bụi

dyer

/'daiə/

người thợ nhuộm

Dip(ped)

/dip/

(đã) nhúng

dye 

/dai/

thuốc nhuộm

carmine

/'kɑ:main/

màu tía

poorly

không tốt

impure

không sạch sẽ

unhappy destination

Cõi ác

(be) expected

/ik'spektid/

(được) chờ đợi

6 of 55

6

Vietnamese

Này các Tỷ-kheo, như một tấm vải cấu uế và nhiễm bụi, một người thợ nhuộm nhúng tấm vải ấy vào thuốc nhuộm này hay thuốc nhuộm khác - hoặc xanh, hoặc vàng, hoặc đỏ, hoặc tía - vải ấy sẽ được màu nhuộm không tốt đẹp, sẽ được màu nhuộm không sạch sẽ. Vì sao vậy? Này các Tỷ-kheo, vì tấm vải không được trong sạch. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, cõi ác chờ đợi một tâm cấu uế. Này các Tỷ-kheo, như một tấm vải thanh tịnh, trong sạch, một người thợ nhuộm nhúng tấm vải ấy vào thuốc nhuộm này hay thuốc nhuộm khác - hoặc xanh, hoặc vàng, hoặc đỏ, hoặc tía, vải ấy sẽ được màu nhuộm tốt đẹp, sẽ được màu nhuộm sạch sẽ. Vì sao vậy? Này các Tỷ-kheo, vì tấm vải được trong sạch. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, cõi thiện chờ đợi một tâm không cấu uế.

7 of 55

7

ENGLISH

“What, bhikkhus, are the imperfections that defile the mind? Covetousness and unrighteous greed is an imperfection that defiles the mind. Ill will is a defilement of the mind, anger is a defilement of the mind , resentment, contempt, insolence, envy, avarice, deceit, fraud, obstinacy, rivalry, conceit, arrogance, vanity, negligence is an imperfection that defiles the mind.

8 of 55

8

English

Vietnamese

imperfection

/impə'fek∫n/

sự không hoàn hảo, khiếm khuyết

imperfections that defile the mind

những khiếm khuyết làm tâm cấu uế

Covetousness

/'kʌvitəsnis/

tham dục

unrighteous greed

/' n'rait s/ /gri:d/

tà tham

Ill

/il/

sân

anger

/'æηgə[r]/

phẫn nộ

resentment

/ri'zentmənt/

hận

contempt

/kən'tempt/

hư ngụy, coi khinh

insolence

/'insələns/

Não hại

envy

/'envi/

Tật đố

9 of 55

9

English

Vietnamese

avarice

/'ævəris/

man tham

deceit

/di'si:t/

man trá

Fraud

/frɔ:d/

khi cuống; lừa lọc

Obstinacy

/'ɒbstənəsi/

ngoan cố

Rivalry

/'raivlri/

cấp tháo

Conceit

/kən'si:t/

quá mạn

Arrogance

/'ærəgəns/

ngạo mạn

Vanity

/'vænəti/

kiêu

negligence

/'neglidʒəns/

phóng dật

10 of 55

10

Vietnamese

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là những cấu uế của tâm? Tham dục, tà tham là cấu uế của tâm, sân là cấu uế của tâm, phẫn là cấu uế của tâm, hận là cấu uế của tâm, hư ngụy, não hại, tật đố, xan tham, man trá, khi cuống, ngoan cố, cấp tháo, quá mạn, kiêu, phóng dật là cấu uế của tâm.

11 of 55

11

ENGLISH

Bhikkhus, a bhikkhus who knows that covetousness and unrighteous greed is an imperfection that defiles the mind, a bhikkhu abandons it. Knowing that ill will…negligence is an imperfection that defiles the mind, a bhikkhu abandons it.

12 of 55

12

Vietnamese

Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo nào nghĩ rằng: "Tham dục, tà tham là cấu uế của tâm" và sau khi biết vậy, vị ấy đoạn trừ tham dục, tà tham cấu uế của tâm; nghĩ rằng: "Sân… phóng giật là cấu uế của tâm", và sau khi biết vậy, vị ấy đoạn trừ.

13 of 55

13

ENGLISH

Bhikkhus, when a bhikkhu has known that covetousness and unrighteous greed is an imperfection that defiles the mind and has abandoned it; when a bhikkhu has known that ill will…negligence is an imperfection that defiles the mind and has abandoned it, he acquires unwavering confidence in the Buddha thus: ‘The Blessed One is accomplished, fully enlightened, perfect in true knowledge and conduct, sublime, knower of worlds, incomparable leader of persons to be tamed, teacher of gods and humans, enlightened, blessed.’

14 of 55

14

English

Vietnamese

acquire

/ə'kwaiə[r]/

thành tựu

unwavering

/n'weiv ri/

vững chắc, không lay chuyển

accomplished

/ə'kʌmpli∫t/

thành thạo, giỏi

fully enlightened

Chánh đẳng giác

perfect in true knowledge and conduct

Minh hạnh túc

sublime

Thiện thệ

knower of worlds

Thế gian giải

incomparable leader of persons to be tamed

/'inkɒmpərəbl/: vô song

/teim/: thuần hóa

Điều ngự trượng phu

teacher of gods and humans

Thiên nhân sư

enlightened

Phật

blessed

Thế tôn

15 of 55

15

Vietnamese

Này các Tỷ-kheo, khi nào Tỷ-kheo biết được: "Tham dục, tà tham là cấu uế của tâm", và chúng được diệt trừ, khi nào Tỷ - kheo biết được sân…phóng dật là cấu uế của tâm, và chúng được diệt trừ, Tỷ-kheo ấy thành tựu lòng tin tuyệt đối đối với Phật: Ngài là bậc Thế Tôn, A-la-hán, Chánh Ðẳng Giác, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Ðiều Ngự Trượng Phu, Vô Thượng Sĩ, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn.

16 of 55

16

ENGLISH

He acquires unwavering confidence in the Dhamma thus: ‘The Dhamma is well proclaimed by the Blessed One, visible here and now, immediately effective, inviting inspection, onward leading, to be experienced by the wise for themselves.’

17 of 55

17

English

Vietnamese

proclaimed

/prə'kleim/

tuyên thuyết, thuyết giảng

visible

/'vizəbl/

rõ ràng, thiết thực

immediately effective

/i'mi:diətli/: ngay lập tức,

/i'fektiv/: hiệu quả, ấn tượng, thực

vượt ngoài thời gian

inviting inspection

/in'spek∫n/: xem xét kỹ, thực chứng, “thấy rõ”

đến để mà thấy

onward leading

/'ɒnwəd/: tiến lên, hướng thượng

/'li:diη/: dẫn đầu

có khả năng hướng thượng

experienced

/ik'spiəriənst/

chứng nghiệm

the wise

/waiz/

người trí

18 of 55

18

Vietnamese

Vị ấy thành tựu lòng tin tuyệt đối đối với Pháp: Pháp được Thế Tôn khéo thuyết giảng, thiết thực hiện tại, không có thời gian, đến để mà thấy, có khả năng hướng thượng, được người có trí chứng hiểu.

19 of 55

19

ENGLISH

He acquires unwavering confidence in the Sangha thus: ‘The Sangha of the Blessed One’s disciples is practising the good way, practising the straight way, practising the true way, practising the proper way, that is, the four pairs of persons, the eight types of individuals; this Sangha of the Blessed One’s disciples is worthy of gifts, worthy of hospitality, worthy of offerings, worthy of reverential salutation, the unsurpassed field of merit for the world.

20 of 55

20

English

Vietnamese

the four pairs

/peə[r]/

bốn đôi

the eight types of individuals

/,indi'vidʒʊəl/: cá nhân, vị

tám vị

worthy (of)

/wɜ:ði/

xứng đáng

hospitality

/hɒspi'tæləti/

sự hiếu khách, sự tiếp đãi

reverential salutation

/,revə'ren∫l/: tôn kính, sùng kính

/sælju:'tei∫n/: cúi chào

chắp tay cúi chào (cúi chào tôn kính)

offering

sự cúng dường

the unsurpassed field of merit

/' ns :'p :st/: vô thượng

/fi:ld/: cánh đồng

/'merit/: phước, giá trị

phước điền vô thượng

21 of 55

21

Vietnamese

Vị ấy thành tựu lòng tin tuyệt đối đối với chúng Tăng: Diệu hạnh là chúng Tăng, đệ tử Thế Tôn; Trực hạnh là chúng Tăng, đệ tử Thế Tôn; Như lý hạnh là chúng Tăng, đệ tử Thế Tôn; Chánh hạnh là chúng Tăng, đệ tử Thế Tôn. Tức là bốn đôi tám vị. Chúng Tăng, đệ tử Thế Tôn, đáng được cung kính, đáng được tôn trọng, đáng được cúng dường, đáng được chắp tay, là phước điền vô thượng ở đời.

22 of 55

22

ENGLISH

When he has given up, expelled, released, abandoned, and relinquished the imperfections of the mind in part, he considers thus: ‘I am possessed of unwavering confidence in the Buddha,’ and he gains inspiration in the meaning, gains inspiration in the Dhamma, gains gladness connected with the Dhamma. When he is glad, rapture is born in him; in one who is rapturous, the body becomes tranquil; one whose body is tranquil feels pleasure; in one who feels pleasure, the mind becomes concentrated.

23 of 55

23

English

Vietnamese

given up

từ bỏ

expel

/ik'spel/

diệt trừ

release

/ri'li:s/

giải thoát

abandon

/ə'bændən/

đoạn trừ

relinquish

 /ri'liŋkwi∫/

xả ly

gains inspiration in the meaning

/,inspə'rei∫n/

chứng được nghĩa tín thọ

rapture

/'ræpt∫ə[r]/

hỷ

tranquil

/'træηkwil/

khinh an

concentrated

/'kɒnsentreitid/

tập trung, định

24 of 55

24

Vietnamese

Ðến giai đoạn này, đối với vị ấy có sự từ bỏ, có sự diệt trừ, có sự giải thoát, có sự đoạn trừ, và có sự xả ly. Vị ấy tự nghĩ: "Ta thành tựu lòng tin tuyệt đối đối với Thế Tôn", và chứng được nghĩa tín thọ, chứng được pháp tín thọ, chứng được hân hoan liên hệ đến pháp; từ hân hoan, hỷ sanh; từ hỷ, thân được khinh an; thân khinh an, cảm giác được lạc thọ; với lạc thọ, tâm được Thiền định.

25 of 55

25

ENGLISH

He considers thus: ‘I am possessed of unwavering confidence in the Dhamma,’ and he gains inspiration in the meaning, gains inspiration in the Dhamma, gains gladness connected with the Dhamma. When he is glad…the mind becomes concentrated.

 

He considers thus: ‘I am possessed of unwavering confidence in the Sangha,’ and he gains inspiration in the meaning, gains inspiration in the Dhamma, gains gladness connected with the Dhamma. When he is glad…the mind becomes concentrated.

26 of 55

26

Vietnamese

-- Vị ấy tự nghĩ: "Ta thành tựu lòng tin tuyệt đối đối với Pháp", và chứng được nghĩa tín thọ, chứng được pháp tín thọ, chứng được hân hoan liên hệ đến pháp. Từ hân hoan… tâm được Thiền định.

 

-- Vị ấy tự nghĩ: "Ta thành tựu lòng tin tuyệt đối đối với Tăng", và chứng được nghĩa tín thọ, chứng được pháp tín thọ, chứng được hân hoan liên hệ đến pháp. Từ hân hoan… tâm được Thiền định.

27 of 55

27

ENGLISH

He considers thus: ‘The imperfections of the mind have in part been given up, expelled, released, abandoned, and relinquished by me,’ and he gains inspiration in the meaning, gains inspiration in the Dhamma, gains gladness connected with the Dhamma. When he is glad, rapture is born in him; in one who is rapturous, the body becomes tranquil; one whose body is tranquil feels pleasure; in one who feels pleasure, the mind becomes concentrated.

28 of 55

28

Vietnamese

Vị ấy tự nghĩ: "Ðến giai đoạn này, đối với Ta, có sự từ bỏ, có sự diệt trừ, có sự giải thoát, có sự đoạn trừ, có sự xả ly", và chứng được nghĩa tín thọ, chứng được pháp tín thọ, chứng được hân hoan liên hệ đến pháp. Từ hân hoan, hỷ sanh; từ hỷ, thân khinh an; thân khinh an, cảm giác được lạc thọ; với lạc thọ, tâm được Thiền định.

29 of 55

29

ENGLISH

Bhikkhus, if a bhikkhu of such virtue, such a state of concentration, and such wisdom eats almsfood consisting of choice hill rice along with various sauces and curries, even that will be no obstacle for him. Bhikkhus, just as a cloth that is defiled and stained becomes pure and bright with the help of clear water, or just as gold becomes pure and bright with the help of a furnace, so too, if a bhikkhu of such virtue…eats almsfood…that will be no obstacle for him.

30 of 55

30

Vietnamese

Này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo, giới như vậy, pháp như vậy, tuệ như vậy, - nếu có ăn đồ khất thực với gạo thơm, hạt đen được vất đi, với các món canh, với các món ăn khác cũng không vì vậy trở thành một chướng ngại cho vị ấy. Này các Tỷ-kheo, như một tấm vải cấu uế, nhiễm bụi, nếu bỏ trong nước sạch, trở thành thanh tịnh sạch sẽ, như bỏ vào lò lửa trở thành thanh tịnh sạch sẽ. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, một Tỷ-kheo, giới như vậy… ăn đồ khất thực… cũng không vì vậy trở thành một chướng ngại cho vị ấy.

31 of 55

31

ENGLISH

He abides pervading one quarter with a mind imbued with loving-kindness, likewise the second, likewise the third, likewise the fourth; so above, below, around, and everywhere, and to all as to himself, he abides pervading the all-encompassing world with a mind imbued with loving-kindness, abundant, exalted, immeasurable, without hostility and without ill will.

32 of 55

32

English

Vietnamese

all-encompassing

(including everything or everyone)

Bao gồm mọi thứ, mọi người

immeasurable

/i'meʒərəbl/

Vô hạn, vô biên

33 of 55

33

Vietnamese

Vị ấy an trú, biến mãn một phương với tâm câu hữu với từ, cũng vậy phương thứ hai, cũng vậy phương thứ ba, cũng vậy phương thứ tư. Như vậy, cùng khắp thế giới, trên dưới bề ngang, hết thảy phương xứ, cùng khắp vô biên giới, vị ấy an trú biến mãn với tâm câu hữu với từ, quảng đại, vô biên, không hận, không sân.

 

34 of 55

34

ENGLISH

He abides pervading one quarter with a mind imbued with compassion…with a mind imbued with altruistic joy…with a mind imbued with equanimity, likewise the second, likewise the third, likewise the fourth; so above, below, around, and everywhere, and to all as to himself, he abides pervading the all-encompassing world with a mind imbued with equanimity, abundant, exalted, immeasurable, without hostility and without ill will.

35 of 55

35

English

Vietnamese

Altruistic joy

/,æltru:'istik/

Hỷ

equanimity

/,ekwə'niməti/

Xả

36 of 55

36

Vietnamese

Vị ấy an trú, biến mãn một phương với tâm câu hữu với bi... (như trên)... với tâm câu hữu với hỷ... (như trên)... biến mãn một phương với tâm câu hữu với xả, cũng vậy phương thứ hai, cũng vậy phương thứ ba, cũng vậy phương thứ tư. Như vậy, cùng khắp thế giới, trên dưới bề ngang, hết thảy phương xứ, cùng khắp vô biên giới, vị ấy an trú biến mãn với tâm câu hữu với xả, quảng đại vô biên, không hận, không sân.

37 of 55

37

ENGLISH

He understands thus: ‘There is this, there is the inferior, there is the superior, and beyond there is an escape from this whole field of perception.

 

--When he knows and sees thus, his mind is liberated from the taint of sensual desire, from the taint of being, and from the taint of ignorance. When it is liberated there comes the knowledge: ‘It is liberated.’ He understands: ‘Birth is destroyed, the holy life has been lived, what had to be done has been done, there is no more coming to any state of being.’ Bhikkhus, this bhikkhu is called one bathed with the inner bathing.

38 of 55

38

English

Vietnamese

whole field of perception

tất cả các tưởng

taint of sensual desire

dục lậu

taint of being

hữu lậu

taint of ignorance

vô minh lậu

39 of 55

39

Vietnamese

Vị ấy biết: "Có cái này, có cái hạ liệt, có cái cao thượng, có sự giải thoát vượt qua các tưởng".

--Do vị ấy biết như vậy, thấy như vậy, tâm được giải thoát khỏi dục lậu, tâm được giải thoát khỏi hữu lậu, tâm được giải thoát khỏi vô minh lậu. Ðối với tự thân đã giải thoát, trí khởi lên: "Ta đã giải thoát, sanh đã tận, phạm hạnh đã thành, những việc nên làm đã làm, không còn trở lui trạng thái này nữa". Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo ấy được gọi là Tỷ-kheo đã được tắm rửa với sự tắm rửa nội tâm.

40 of 55

40

ENGLISH

Now on that occasion the brahmin Sundarika Bhāradvāja was sitting not far from the Blessed One. Then he said to the Blessed One:

 

“But does Master Gotama go to the Bāhukā River to bathe?

“Why, brahmin, go to the Bāhukā River? What can the Bāhukā River do?”

 

“Master Gotama, the Bāhukā River is held by many to give liberation, it is held by many to give merit, and many wash away their evil actions in the Bāhukā River.”

41 of 55

41

Vietnamese

Lúc bấy giờ, Bà-la-môn Sundarika Bharadvaja đang ngồi không xa Thế Tôn. Rồi Bà-la-môn Sundarika Bharadvaja bạch Thế Tôn:

-- Tôn giả Gotama có đi đến sông Bahuka để tắm rửa không?

-- Này Bà-la-môn, sông Bahuka là gì? Sông Bahuka có làm được lợi ích gì?

 

-- Tôn giả Gotama, sông Bahuka được nhiều người xem là có khả năng giải thoát. Nó được nhiều người xem là có khả năng đem lại công đức, và nhiều người đã gội sạch các ác nghiệp trong sông Bahuka.

42 of 55

42

ENGLISH

Then the Blessed One addressed the brahmin Sundarika Bhāradvāja in stanzas:

“Bāhukā and Adhikakkā,�Gayā and Sundarikā too,�Payāga and Sarassatī,�And the stream Bahumatī—�A fool may there forever bathe�Yet will not purify dark deeds.

What can the Sundarikā bring to pass?�What the Payāga? What the Bāhukā?�They cannot purify an evil-doer,�A man who has done cruel and brutal deeds.

43 of 55

43

English

Vietnamese

dark deeds

nghiệp đen (ác)

evil-doer

kẻ làm ác

Cruel

độc ác

brutal deeds

hành động ác ý

44 of 55

44

Vietnamese

--Rồi Thế Tôn nói lên những bài kệ sau đây cho Bà-la-môn Sundarika Bharadvaja:

Trong sông Bāhukā và Adhikakkā, �Tại cả sông Gayā và Sundarikā, �Tại Payāga và tại Sarassatī,�Và tại sông Bahumatī, �Kẻ ngu dầu thường tắm,�Ác nghiệp không rửa sạch.

Sông Sundarikā có thể làm được gì?�Payāga làm gì? Cả sông Bāhukā?�Không thể rửa nghiệp đen,�Của kẻ ác gây tội.

45 of 55

45

ENGLISH

One pure in heart has evermore�The Feast of Spring, the Holy Day;�One fair in act, one pure in heart�Brings his virtue to perfection.

It is here, brahmin, that you should bathe,�To make yourself a refuge for all beings.�And if you speak no falsehood�Nor work harm for living beings,�Nor take what is offered not,�With faith and free from avarice,�What need for you to go to Gayā?�For any well will be your Gayā.”

46 of 55

46

English

Vietnamese

Falsehood

/'fɔ:lshud/

lời nói dối

avarice

 /'ævəris/ 

lòng tham

47 of 55

47

Vietnamese

Ðối kẻ sống thanh tịnh,�Ngày nào cũng ngày tốt,�Với kẻ sống thanh tịnh, �Ngày nào cũng ngày lành,

Các tịnh nghiệp thanh tịnh, �Luôn thành tựu thiện hạnh. �Này vị Bà-la-môn,�Chỉ nên tắm ở đây, �Khiến mọi loài chúng sanh, �Ðược sống trong an ổn.�Nếu không nói dối trá,�Nếu không hại chúng sanh,�Không lấy của không cho, �Có lòng tín, không tham, �Ði Gayā làm gì, �Gayā một giếng nước?

48 of 55

48

ENGLISH

When this was said, the brahmin Sundarika Bhāradvāja said:

 

“Magnificent, Master Gotama! Magnificent, Master Gotama! Master Gotama has made the Dhamma clear in many ways, as though he were turning upright what had been overthrown, revealing what was hidden, showing the way to one who was lost, or holding up a lamp in the dark for those with eyesight to see forms. I go to Master Gotama for refuge and to the Dhamma and to the Sangha of bhikkhus. I would receive the going forth under Master Gotama, I would receive the full admission.

49 of 55

49

English

Vietnamese

Magnificent

/mæg'nifisnt/

vi diệu

Upright

/'ʌprait/

dựng đứng thẳng

overthrown

lật đổ

going forth

xuất gia

full admission

thọ đại giới

50 of 55

50

Vietnamese

Khi được nghe nói vậy, Bà-la-môn Sundarika Bharadvaja bạch Thế Tôn:

-- Thật vi diệu thay, Tôn giả Gotama! Thật vi diệu thay, Tôn giả Gotama! Tôn giả Gotama, như người dựng đứng lại những gì bị quăng ngã xuống, phơi bày ra những gì bị che kín, chỉ đường cho kẻ bị lạc hướng, đem đèn sáng vào trong bóng tối, để những ai có mắt có thể thấy sắc. Cũng vậy Chánh pháp đã được Tôn giả Gotama dùng nhiều phương tiện trình bày. Nay con quy y Tôn giả Gotama, quy y Pháp và quy y Tăng. Mong con được xuất gia với Tôn giả Gotama! Mong con được thọ đại giới!

51 of 55

51

ENGLISH

And the brahmin Sundarika Bhāradvāja received the going forth under the Blessed One, and he received the full admission. And soon, not long after his full admission, dwelling alone, withdrawn, diligent, ardent, and resolute, the venerable Bhāradvāja, by realising for himself with direct knowledge, here and now entered upon and abided in that supreme goal of the holy life for the sake of which clansmen rightly go forth from the home life into homelessness.

52 of 55

52

English

Vietnamese

withdrawn

/wiθ'drɔ:n/

không phóng dật, thu thúc

Diligent

/'dilidʒənt/

tinh cần

ardent

/'ɑ:dnt/

nhiệt tâm

Resolute

/'rezəlu:t/

kiên quyết

abide in

/ə'baid/

an trú

53 of 55

53

Vietnamese

Bà-la-môn Sundarika Bharadvaja được xuất gia với Thế Tôn, được thọ đại giới. Trong thời gian ngắn sau khi thọ đại giới, Tôn giả Bharadvaja sống độc cư, không phóng dật, nhiệt tâm tinh cần và không bao lâu sau khi tự thân chứng ngộ với thượng trí, chứng đắc và an trú ngay trong hiện tại, vô thượng cứu cánh Phạm hạnh mà vì mục đích này các Thiện nam tử xuất gia, từ bỏ gia đình, sống không gia đình.

54 of 55

54

ENGLISH

He directly knew: “Birth is destroyed, the holy life has been lived, what had to be done has been done, there is no more coming to any state of being.” And the venerable Bhāradvāja became one of the arahants.

55 of 55

55

Vietnamese

Vị ấy đã thắng tri: "Sanh đã tận, Phạm hạnh đã thành, những việc nên làm đã làm, không còn trở lui trạng thái này nữa". Như vậy, Tôn giả Bharadvaja trở thành một vị A-la-hán nữa.