1 of 49

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA CƠ BẢN

Giảng viên: ThS. Lại Văn Nam

Chương 2

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2/5/2009

2 of 49

CHƯƠNG 2. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

  1. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
  2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
  3. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
  4. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
  5. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG

2/5/2009

3 of 49

1. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng

1.1.1. Phép biện chứng

1.1.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng

1.2. Phép biện chứng duy vật

2/5/2009

4 of 49

1.1.1. Phép biện chứng

- Sự đối lập giữa quan điểm siêu hình và quan điểm biện chứng trong việc xem xét, nhìn nhận các sự vật và các mặt của sự vật, hiện tượng:

2/5/2009

Quan điểm siêu hình:

  • Sự tách rời với nhau.
  • Trạng thái tĩnh và nếu biến đổi thì chỉ biến đổi về lượng, Không thay đổi về chất

Quan điểm biện chứng:

  • Sự liên hệ với nhau.
  • Trạng thái vận động phát triển, sự phát triển đi từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và nguyên nhân sự phát triển là xuất phát từ mâu thuẫn bên trong sự vật.

5 of 49

1.1.1. Phép biện chứng(tt)

- Khái niệm “biện chứng”:

  • Biện chứng: mối liên hệ tác động qua lại, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
  • Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan

- Khái niệm “phép biện chứng”: Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật nhằm xây dựng các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.

2/5/2009

6 of 49

1.1.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng

2/5/2009

7 of 49

Biểu tượng âm-dương

Thuyết Âm – Dương chính là phép biện chứng của triết học Trung Hoa thời cổ đại

2/5/2009

8 of 49

2/5/2009

9 of 49

Nhà biện chứng “bẩm sinh”

Thời cổ đại Hy Lạp

HERACLIT

2/5/2009

10 of 49

2/5/2009

11 of 49

Biện chứng khách quan(tức biện chứng của tự nhiên và xã hội) có trước; biện chứng chủ quan (tức tư duy biện chứng) có sau và là phản ánh biện chứng khách quan.

2/5/2009

1.2. Phép biện chứng duy vật

Phép biện chứng duy vật là gì?

12 of 49

  • “ Phép biện chứng là khoa học về sự liên hệ phổ biến”.
  • “ Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”.

2/5/2009

Ph. Ăngghen

(1820-1895)

13 of 49

“ Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện”.

2/5/2009

V .I.Lênin

(1870-1924)

14 of 49

Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật

- Những đặc trưng:

  • Xác lập trên nền tảng thế giới quan duy vật và khoa học
  • Sự thống nhất giữa thế giới quan và phương pháp luận -> không chỉ giải thích mà còn cải tạo thế giới

  • Vai trò:

định hướng, chỉ đạo hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cải tạo hiện thực,

cải tạo chính bản thân con người

2/5/2009

15 of 49

2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Khái niệm mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến
  • Những tính chất của mối liên hệ
  • Ý nghĩa phương pháp luận

2.2. Nguyên lý về sự phát triển

  • Khái niệm “phát triển”
  • Những tính chất cơ bản của sự phát triển
  • Ý nghĩa phương pháp luận

2/5/2009

16 of 49

SỰ

THỐNG NHẤT

Tính quy định

Tính biến đổi

Tính tương tác

17 of 49

Mối liên hệ phổ biến là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động, liên hệ, ràng buộc và chuyển hóa lần nhau giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.

18 of 49

Vd: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP

Khách hàng

mục tiêu

Sản phẩm

Giá

Phân phối

Chiêu thị

Hệ thống

Thông tin Mar.

Hệ thống lập

KH Marketing

Hệ thống tổ chức

và thực hiện

Hệ thống kiểm tra Marketing

Trung gian

Marketing

Đối thủ

cạnh tranh

Công chúng

Người cung ứng

Môi trường

nhân khẩu, kinh tế

Môi trường công nghệ,

kỹ thuật

Môi trường chính trị,

pháp luật

Môi trường

văn hóa xã hội

19 of 49

Tính chất mối liên hệ

Tính khách quan

Tính phổ biến

Tính đa dạng

20 of 49

 Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm toàn điện. Khi xem xét sự vật, hiện tượng, quá trình phải xem xét tất cả các mối liên hệ giữa chúng với các sự vật, hiện tượng khác, đặt chúng trong những điều kiện không gian và thời gian nhất định.

 Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi chống lại cách xem xét phiến diện, một chiều, siêu hình, chỉ thấy cây mà không thấy rừng.

 Tuy nhiên, xem xét toàn điện không có nghĩa là đồng loạt, bình quân mà phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mối liên hệ, có như thế mới nhận thức được bản chất của sự vật, hiện tượng, sự việc và giải quyết vấn đề thấu đáo, đúng đắn, toàn diện và có hiệu quả cao. Đó cũng chính là hoạt động theo quan điểm lịch sử - cụ thể.

21 of 49

Vận dụng thực tiễn:

  • Vận dụng quan điểm toàn diện: phát triển đất nước phải phát triển các mặt….
  • Vận dụng quan điểm lịch sử - cụ thể: phát triển có trọng tâm, trọng điểm….

22 of 49

Triết học Mác – Lênin cho rằng: Phát triển là một phạm trù triết học dùng để khái quát qúa trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

23 of 49

NỘI HÀM CƠ BẢN CỦA KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN

Phát triển là quá trình biến đổi về chất

Phát triển khác với tăng trưởng

Phát triển

từ vượn thành người

Tăng dân số

24 of 49

NỘI HÀM CƠ BẢN CỦA KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN

Phát triển của kỹ thuật khác với triển khai kỹ thuật

25 of 49

 Phát triển mang tính khách quan

 Phát triển là sự thay đổi về chất

 Phát triển mang tính kề thừa

 Khuynh hướng phát triển diễn ra theo đường xoáy ốc

 Nguồn gốc phát triển là ở trong bản thân sự vật hiện tượng (xuất phát từ mâu thuẫn bên trong và gắn liền với sự vận động tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố)

 Lưu ý: Cần phân biệt giữa VẬN ĐỘNG và PHÁT TRIỂN?

26 of 49

6 cặp phạm trù cơ bản

Cái chung và cái riêng

Bản chất và hiện tượng

Tất nhiên và ngẫu nhiên

Nội dung và hình thức

Nguyên nhân và kết qủa

Khả năng và hiện thực

27 of 49

Phạm trù cái chung: dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những mối quan hệ giống nhau ở nhiu sự vật hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.

Phạm trù cái riêng: dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.

Phạm trù cái đơn nhất: tức phạm trù dùng để chỉ những mặt, thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mà không lp lại ở kết cấu khác.

28 of 49

Xã hội là cái chung - XHnguyên thuỷ, XH nô lệ, XH phong kiến, XH tư bản, Xã hội chủ nghĩa là cái riêng

XH

tư bản

XH

nguyên thuỷ

XH nô lệ

XH

phong kiến

XH XHCN

Hạ viện Mỹ

29 of 49

 Cái chung và cái riêng đều tồn tại và giữa chúng có sự thống nhất biện chứng. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng, tức là không có cái chung thuần túy, trừu tượng, biệt lập bên cạnh cái riêng.

Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ dẫn tới cái chung. Bất cứ sự vật nào cũng đều tồn tại trong một môi trường, hoàn cảnh nhất định và tham gia vào muôn vàn những mối liên hệ, tác động với những cái khác.

Cái chung là bộ phận của cái riêng. Cái riêng không gia nhập hết vào cái chung. Cái chung là cái sâu sắc hơn cái riêng, bởi vì nó phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản, ổn định, phổ biến tồn tại trong cái riêng cùng loại.

Cái chung và cái đơn nhất tồn tại ở trong cái riêng trong mỗi sự vật, hiện tượng. Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau. Cái đơn nhất trong quá trình phát triển sẽ dần dần mạnh lên trở thành cái phổ biến, cái chung. Ngược lại, cái chung từ chỗ là cái phổ biến dần thành cái đơn nhất.

30 of 49

Tõ c¸c nguyªn lý chung cña Chñ nghÜa M¸c-Lªnin, Hå ChÝ Minh ®· vËn dông s¸ng t¹o c¸c nguyªn lý ®ã vµo hoµn c¶nh lÞch sö cô thÓ cña ViÖt Nam.

31 of 49

Nguyên nhân: là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một sự biến đổi nhất định.

Kết quả: là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau .

Tàn phá rừng đầu nguồn (phòng hộ)

Tại họa:�lũ lụt, những hậu qủa từ thiên nhiên

32 of 49

T¸c ®éng cña cuéc c¸ch m¹ng c«ng nghÖ th«ng tin (nguyªn nh©n) ®· lµm biÕn ®æi to lín vµ c¬ b¶n nhiÒu lÜnh vùc kh¸c nhau trong ®êi sèng kinh tÕ-x· héi.

33 of 49

Trong giao dịch chứng khoán

Trong điều khiển đèn giao thông

Trong giáo dục

Trong phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người

34 of 49

Thµnh tùu cña c«ng cuéc ®æi míi ë ViÖt Nam lµ kÕt qu¶ ho¹t ®éng tÝch cùc cña nhiÒu ngµnh, nhiÒu lÜnh vùc, nhiÒu lùc l­îng chÝnh trÞ-x· héi

35 of 49

Vd: Tiến trình tiếp thị mục tiêu

Phân khúc TT

1. Xác định các biến số phân khúc và tiến hành phân khúc

2. Phát triển dự kiến kết quả phân khúc

Mục tiêu TT

3. Đánh giá sự hấp dẫn của các phân khúc

4. Chọn lựa phân khúc mục tiêu

Định vị sản phẩm

5. Xác định khái niệm định vị SP khả thi

6. Chọn lựa, phát triển các khái niệm định vị sản phẩm đã chọn

36 of 49

ĐÓ ®¶m b¶o th¾ng lîi cña c«ng cuéc x©y dùng mét x· héi “d©n giÇu, n­íc m¹nh, x· héi c«ng b»ng, d©n chñ, van minh” cÇn ph¶i ph¸t huy søc m¹nh tæng hîp trªn nÒn t¶ng ý thøc hÖ c¸ch m¹ng

37 of 49

Tất nhiên: là phạm trù dùng để chỉ cái do bản chất, do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác được .

Ngẫu nhiên: là phạm trù dùng để chỉ cái không phải do bản chất của kết cấu vật chất, không phải do các nguyên nhân bên trong, mà do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó, nó có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này, cũng có thể xuất hiện như thế khác .

Tất nhiên: �gieo trồng �đúng kỹ thuật cây sẽ cho quả

Ngẫu nhiên:�cây bí cho quả to, nhỏ khác nhau

38 of 49

Tæng gi¸ c¶ ngang b»ng tæng gi¸ trÞ cña hµng hãa (TÊt nhiªn), nh­ng do t¸c ®éng cña cung vµ cÇu cô thÓ kh¸c nhau ®· lµm cho gi¸ c¶ xoay quanh gi¸ trÞ (ngÉu nhiªn)

39 of 49

®Ó sinh tån vµ ph¸t triÓn tÊt nhiªn con ng­êi ph¶i tiÕn hµnh s¶n xuÊt, nh­ng s¶n xuÊt c¸i gi? Cho ai? B»ng c¸ch nµo? l¹i ph¶i phô thuéc kh¸ch quan vµo c¸c ®iÒu kiÖn cô thÓ

40 of 49

Quan ®iÓm chiÕn l­îc cña chóng ta lµ kiªn ®Þnh con ®­êng x©y dùng chñ nghÜa x· héi - ®ã lµ xuÊt ph¸t tõ quy luËt ph¸t triÓn kh¸ch quan cña c¸c hinh th¸i kinh tÕ -x· héi, nh­ng mçi giai ®o¹n ph¶i cã s¸ch l­îc cô thÓ, phï hîp víi hoµn c¶nh kinh tÕ chÝnh trÞ x· héi kh«ng ngõng biÕn ®æi trong n­íc vµ quèc tÕ.

41 of 49

Nội dung

Là phạm trù chỉ toàn bộ những yếu tố, những mặt và những quá trình tạo nên sự vật.

Hình thức

Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống mối liên hệ tương đối ổn định giữa các yếu tố của nó.

42 of 49

Vd: CÁC TIÊU CHÍ PHÂN KHÚC CHỦ YẾU

ĐỊA LÝ

KT-XH

PHÂN KHÚC TT

TÂM LÝ

NHÂN KHẨU HỌC

43 of 49

Trong con người: nội dung là các bộ phận các qúa trình. Cơ thể là hình thức

44 of 49

Bản chất: Là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, qui định sự vận động và phát triển của sự vật đó.

Hiện tượng: Là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ ấy ra bên ngoài. Hiện tượng là biểu hiện của bản chất.

Bản chất nền dân chủ XHCN

45 of 49

Cày và cấy thủ công là hiện tượng; Bản chất là sản xuất nhỏ

46 of 49

BẢN CHẤT BÓC LỘT CỦA TƯ BẢN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG LÀM THUÊ

47 of 49

Hiện tượng phản ánh sự biểu hiện của bản chất thông qua vô số những thuộc tính và những mối liên hệ ngẫu nhiên, đơn nhất được bộc lộ ra do kết quả của sự tác động qua lại của sự vật ấy với sự vật khác.

Bản chất là những mặt, những mối liên hệ có tính chất là cái chung, song không phải tất cả mọi cái chung mà chỉ những cái chung nào có tính tất yếu và qui định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của sự vật mới tham gia vào bản chất.

 Ý nghĩa phương pháp luận:

Do hiện tượng biểu hiện bản chất dưới những dạng khác nhau thậm chí có hiện tượng biểu hiện một cách sai lệch bản chất do tác động của những hoàn cảnh nhất định, vì vậy không nên đồng nhất hiện tượng với bản chất. Muốn nhận thức về sự vật đúng đắn, khoa học không nên xem xét ở vài hiện tượng riêng lẻ, phiến diện mà phải phân tích một cách tổng thể các hiện tượng để không mắc phải những kết luận sai lầm, chủ quan.

48 of 49

  • Hiện thực là cái đang tồn tại thực tế.
  • Khả năng là cái hiện chưa có, chưa tới nhưng sẽ tới, sẽ xuất hiện khi có điều kiện thích hợp.

49 of 49

 Hiện thực đã bộc lộ ra bên ngoài và tác động tích cực tới các khách thể xung quanh. Khả năng là cái có ngay trong bản thân hiện thực chứ không phải do con người nghĩ ra và gán cho hiện thực.

Khả năng là cái xuất phát từ hiện thực. Trong quá trình vận động khi khả năng trở thành cái hiện thực nhưng đến lượt nó lại sinh ra những khả năng mới. Như vậy, chuỗi vận động và biến hóa giữa hiện thực và khả năng là vô tận.

Tuy thống nhất hữu cơ với nhau nhưng giữa khả năng và hiện thực có sự khác biệt. Trong một sự vật, hiện tượng thường có nhiều khả năng phát triển khác nhau, mỗi khả năng có thể biến thành hiện thực chỉ khi được thỏa mãn một tập hợp những điều kiện cần và đủ.

Quá trình khả năng biến thành hiện thực trong tự nhiên chủ yếu là một quá trình tự phát, còn trong lĩnh vực xã hội thì khả năng chỉ biến thành hiện thực khi có sự tham gia hoạt động có ý thức cứa con người