1 of 40

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH, ĐỘ THANH THẢI LACTATE

Ở BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG

TS. BS. Vũ Minh Dương

Khoa Hồi sức Ngoại, BM-TT HSCC, CĐ

Bệnh viện Quân y 103

2 of 40

NỘI DUNG CHÍNH

2

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

3

ĐỐI TƯỢNG,

PPNC

4

KẾT QUẢ,

BÀN LUẬN

KẾT LUẬN

5

3 of 40

ĐẶT VẤN ĐỀ

1

4 of 40

Đa chấn thương là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở người trẻ tuổi

Nồng độ Lactate máu động mạch và độ thanh thải Lactate được xem là một phương pháp đánh giá hiệu quả trong việc hồi sức chống sốc và tiên lượng

4

Azer Z (2023). Study of initial blood lactate and delta lactate as early predictor of morbidity and mortality in trauma patients. Egyptian Journal of Anaesthesia;39(1):149-56

5 of 40

ĐẶT VẤN ĐỀ

5

1

Đánh giá sự biến đổi của nồng độ Lactate máu động mạch, độ thanh thải Lactate ở bệnh nhân đa chấn thương.

Xác định giá trị tiên lượng của nồng độ Lactate máu động mạch, độ thanh thải Lactate ở bệnh nhân đa chấn thương.

MỤC TIÊU 1

MỤC TIÊU 2

6 of 40

TỔNG QUAN

2

7 of 40

Đa chấn thương

Sự đồng thuận Berlin vào năm 2014 đã đề xuất đa chấn thương là sự hiện diện của hai thương tích có điểm tổn thương rút gọn (AIS) lớn hơn hoặc bằng 3 và có ít nhất một trong các điều kiện bổ sung sau:

(1) Tụt huyết áp (Huyết áp tâm thu ≤ 90 mmHg);

(2) Hôn mê (Glasgow ≤ 8 điểm);

(3) Nhiễm toan (BE ≤ -6,0);

(4) Rối loạn đông máu (aPTT ≥ 50 giây hoặc INR ≥ 1,4);

(5) Tuổi (≥ 70 tuổi).

7

Pape HC (2014). The definition of polytrauma revisited: An international consensus process and proposal of the new 'Berlin definition'. J Trauma Acute Care Surg, 77(5):780-6.

8 of 40

TỔNG QUAN

8

2

RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU

NHIỄM TOAN

HẠ THÂN NHIỆT

BỘ BA TỬ VONG

CƠ CHẾ BỆNH SINH

GIẢM KHUẾCH TÁN OXY TỚI TẾ BÀO

Fecher A (2021). The Pathophysiology and Management of Hemorrhagic Shock in the Polytrauma Patient. J Clin Med; 10(20).

9 of 40

TỔNG QUAN

9

2

CƠ CHẾ TĂNG LACTATE MÁU

Fecher A (2021). The Pathophysiology and Management of Hemorrhagic Shock in the Polytrauma Patient. J Clin Med; 10(20).

10 of 40

10

TỔNG QUAN

2

CƠ CHẾ THANH THẢI LACTATE

11 of 40

11

Đặc điểm tổn thương

Điểm

Tổn thương nhẹ

1

Tổn thương mức độ vừa

2

Tổn thương nặng, không đe dọa đến tính mạng

3

tổn thương nặng, đe dọa tính mạng, còn khả năng sống sót

4

Tổn thương nặng, đe dọa tính mạng, ít khả năng sống sót

5

Tổn thương không sống sót

6

Thang điểm tổn thương rút gọn (AIS)

YẾU TỐ NGUY CƠ

ĐIỂM

50 – 65 tuổi

1

66 – 75 tuổi

2

>75 tuổi

4

Được sử dụng thuốc kháng đông hoặc kháng tiểu cầu

1

Được đặt nội khí quản trước khi nhập viện

1

Cơ chế chấn thương ngã từ trên cao

1

Giãn đồng tử 1 bên

2

Giãn đồng tử 2 bên

6

Glasgow ≤ 8 điểm

2

AIS vùng sọ não ≥ 3 điểm

1

Suy tuần hoàn

2

Xuất huyết mức độ nhiều

1

Rối loạn đông máu

1

Thông khí cơ học

1

Rối loạn hô hấp

1

AIS vùng ngực ≥ 3 điểm

-1

Thang điểm tiên lượng nguy cơ tử vong Retrascore

Điểm

Mô tả

1

Tử vong

2

Tình trạng thực vật kéo dài. Bệnh nhân không có biểu hiện chức năng vỏ não rõ ràng

3

Tình trạng tàn tật nặng (còn ý thức nhưng tàn tật). Bệnh nhân phải phụ thuộc vào người khác để duy trì cuộc sống hàng ngày do tình trạng tàn phế về tâm thần, thể chất hay cả hai.

4

Tình trạng tàn tật mức độ vừa (tàn tật nhưng không phải phụ thuộc vào người khác). Bệnh nhân không phải phụ thuộc vào người khác trong các sinh hoạt hàng ngày. Các loại tàn tật được thấy bao gồm: nói khó hay thất ngôn ở các mức độ khác nhau, thất điều, liệt nửa người, suy giảm trí nhớ hay sa sút trí tuệ và các biến đổi nhân cách.

5

Hồi phục tốt. Các hoạt động trở lại bình thường mặc dù có thể còn những khiếm khuyết thần kinh hay tâm thần nhẹ.

Thang điểm kết cục Glasgow (GOS)

Servia L (2021). Development of a new score for early mortality prediction in trauma ICU patients: RETRASCORE. Crit Care. 2021;25(1):420.

12 of 40

12

2

TỔNG QUAN

MỘT SỐ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI

13 of 40

13

2

TỔNG QUAN

MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC

14 of 40

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

15 of 40

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

15

3

- Bệnh nhân điều trị tại Khoa Hồi sức Ngoại, Bệnh viện Quân y 103

- Từ 05/2023 - 04/2024

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

16 of 40

16

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Bệnh nhân ≥ 16 tuổi

Được chẩn đoán đa chấn thương (Berlin 2014)

Thời gian điều trị tại khoa Hồi sức Ngoại > 24 giờ

TIÊU CHUẨN ĐƯA RA KHỎI NGHIÊN CỨU

Thân nhân không đồng ý tiếp tục nghiên cứu

TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ

Không đồng ý tham gia nghiên cứu

Bệnh lý nền có dẫn đến tăng lactate máu như: Xơ gan, suy tim mất bù,...

Bệnh lý nền có dẫn đến rối loạn đông máu như : suy tủy, thalassemia,...

Nồng độ cồn trên ngưỡng; đã được sử dụng thuốc an thần trước vào viện

17 of 40

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

17

3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • Nghiên cứu thuần tập, tiến cứu
  • Cỡ mẫu nghiên cứu: Nghiên cứu trên 120 BN đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ, 12 BN đưa ra khỏi nghiên cứu, còn lại 108 BN
  • Phương pháp thu thập xử lý số liệu: phần mềm Microsoft Excel 365 và SPSS 22.0
  • Mốc thời gian nghiên cứu:

T0

Vào viện

T1

Sau 24h

T2

Sau 48h

T3

Sau 72h

T4

Sau 96h

T5

N30

18 of 40

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

18

3

SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

T0: Bệnh nhân đa chấn thương vào khoa

Tiêu chuẩn lựa chọn

Tiêu chuẩn loại trừ

- Định lượng nồng độ Lactate máu, độ thanh thải Lactate.

- Đánh giá một số yếu tố tiên lượng mức độ nặng.

T0

T4

KẾT LUẬN

Đánh giá sự biến đổi nồng độ Lactate máu động mạch và độ thanh thải Lactate

Xác định giá trị tiên lượng của nồng độ Lactate máu động mạch và độ thanh thải Lactate

Đánh giá kết cục bệnh nhân tại thời điểm T5

19 of 40

KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

4

20 of 40

KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

20

4

ĐẶC ĐIỂM CHUNG BN NGHIÊN CỨU

Đặc điểm về tuổi

Lê Đăng Mạnh (2020): n:59 ĐCT (M: 83,1%) , Age: 37,76

Ngô Đình Trung (2024): n:95 ĐCT (M: 83,2%), Age: 36.7

21 of 40

21

ĐẶC ĐIỂM MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH NHÂN THEO THANG ĐIỂM ISS

Biểu đồ mức độ nặng của bệnh nhân theo thang điểm ISS

Kim Duy Tùng: 552 bệnh nhân chấn thương nhập khoa cấp cứu ngoại BVĐHY HN, tỉ lệ ISS < 17: 93,1%

22 of 40

22

Thời điểm nghiên cứu

(n1; n2;n3)

Giá trị trung vị (Q1 – Q3)

(mmol/l)

p

Nhóm nặng

(ISS=16-24)

Nhóm rất nặng

(ISS=25-40)

Nhóm nguy kịch

(ISS>40)

T0(7;45;56)

1,95 (1,65 – 6,50)

2,90 (2,20 – 3,50)

4,25 (2,55 – 6,60)

<0,05

T1(7;45;56)

1,55 (1,05 – 2,10)

1,55 (1,20 – 2,40)

2,40 (1,80 – 8,70)

<0,05

T2(4;30;40)

1,15 (0,75 – 2,15)

1,40 (1,20 – 1,90)

1,60 (1,15 – 3,15)

>0,05

T3(1;21;31)

 

1,20 (0,90 – 3,30)

1,30 (1,10 – 3,00)

>0,05

T4(1;15;22)

 

1,80 (1,20 – 2,45)

2,10 (1,40 – 4,10)

>0,05

Kiểm định Kruskal-Willis

SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM ISS

Sự biến đổi nồng độ Lactate máu động mạch theo thang điểm ISS

Nghiên cứu của tác giả Marie-Alix Régnier; Nghiên cứu của Michael Okello; Ngô Đình Trung

23 of 40

23

Thời điểm

r

p

T0 (n = 108)

0,492

0,000

T1 (n = 108)

0,497

0,000

T2 (n = 74)

0,378

0,001

T3 (n = 53)

0,304

0,027

T4 (n = 38)

0,130

0,436

Mối tương quan giữa nồng độ Lactate máu động mạch với thang điểm ISS

MỐI TƯƠNG QUAN NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH VỚI THANG ĐIỂM ISS

Lavery: mức Lactate cao hơn bình thường (2 mmol/l) ở bệnh nhân chấn thương dự đoán ISS ≥13

24 of 40

24

ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN THEO THANG ĐIỂM RETRASCORE

Luis Serviá 9465 bệnh nhân chấn thương nhập viện trong 24 giờ: 61,17% nguy cơ tử vong rất thấp, 14,18% nguy cơ tử vong thấp, 0,08% nhóm nguy cơ tử vong cao

25 of 40

25

Kiểm định Kruskal-Willis

SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM RETRASCORE

Thời điểm nghiên cứu (n1;n2;n3;

n4;n5;n6)

Giá trị trung vị (Q1 – Q3) (mmol/l)

p

Tiên lượng nguy cơ tử vong theo thang điểm Retrascore

Rất thấp (n1)

Thấp (n2)

Vừa (n3)

Cao (n4)

Rất cao (n5)

Nguy kịch (n6)

T0

(33;22;20;

17;5;11)

3,00

(1,50 – 3,80)

2,60

(1,40 – 3,20)

4,45

(3,40 – 6,90)

5,70

(4,20 – 9,00)

3,40

(3,40 – 4,20)

5,20

(3,15 – 6,60)

<0,05

T1

(33;22;20;

17;5;11)

1,70

(1,00 – 2,10 )

1,70

(1,50 – 2,10)

2,40

(1,75 – 8,90)

3,80

(3,40 – 11,70)

4,00

(2,90 – 4,50)

5,20

(1,85 – 6,60)

<0,05

T2

(18;18;18;

14;1;5)

1,25

(1,00 – 1,70)

1,30

(1,00 – 1,30)

2,55

(1,60 – 9,50)

1,70

(1,30 – 3,00)

 

1,50

(0,70 – 1,90)

>0,05

T3

(8;13;13;

14;1;4)

1,20

(0,90 – 1,90)

1,20

(0,90 – 1,30)

2,50

(1,30 – 8,10)

1,20

(1,10 – 3,50)

 

1,00

(0,95 – 1,65)

>0,05

T4

(6;7;13;

10;0;2)

1,20

(0,70 – 2,40)

1,80

(1,70 – 2,90)

2,60

(2,10 – 5,10)

1,50

(1,40 – 2,20)

 

 

>0,05

26 of 40

26

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH VỚI THANG ĐIỂM RETRASCORE

Thời điểm

r

p

T0 (n = 108)

0,397

0,000

T1 (n = 108)

0,379

0,000

T2 (n = 74)

0,313

0,007

T3 (n = 53)

0,058

0,679

T4 (n = 38)

-0,036

0,828

Mối tương quan giữa nồng độ Lactate máu động mạch với thang điểm Retrascore

27 of 40

27

ĐẶC ĐIỂM VỀ TỈ LỆ SỐNG VÀ

TỬ VONG CỦA CÁC BỆNH NHÂN

Biểu đồ đặc điểm về tỉ lệ sống và tử vong của các bệnh nhân trong nghiên cứu

Ngô Đình Trung(2024): n=95 ĐCT, sống: 69(72,6%), tử vong: 26 (27,4%)

Shima Teyabi(2023): n=150 ĐCT, sống: 69,2%, tử vong: 30,8%

28 of 40

28

Các thời điểm nghiên cứu

(n1;n2)

Giá trị trung vị (Q1 – Q3)

(mmol/l)

p

Nhóm tử vong (n1)

Nhóm sống (n2)

T0 (25;83)

4,000 (3,100 – 9,850)

3,300 (2,100 – 4,950)

<0,05

T1 (25;83)

2,900 (1,800 – 10,350)

1,800 (1,500 – 3,450)

<0,05

T2 (11;63)

2,800 (1,650 – 7,750)

1,400 (1,050 – 2,100)

<0,05

T3 (9;44)

1,800 (1,300 – 2,300)

1,250 (1,050 – 2,150)

>0,05

T4 (4;34)

2,900 (2,400 – 7,900)

1,700 (1,300 – 2,600)

>0,05

Sự biến đổi nồng độ Lactate máu động mạch qua các thời điểm ở nhóm sống và nhóm tử vong

SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH QUA CÁC THỜI ĐIỂM Ở NHÓM SỐNG VÀ NHÓM TỬ VONG

Kiểm định Mann – Whitney

Lavery RF và CS phát hiện ra rằng tỷ lệ tử vong khi Lactate ≥ 2,0 là 1,2 lần trên mỗi đơn vị tăng Lactate.

Tương tự Uma Krishna

29 of 40

29

GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH QUA CÁC THỜI ĐIỂM Ở NHÓM SỐNG VÀ NHÓM TỬ VONG

Giá trị tiên lượng tử vong của nồng độ Lactate máu tại các thời điểm

Thời điểm

AUC

p

Điểm cắt (mmol/l)

Độ nhạy (%)

Độ đặc hiệu (%)

T0

0,761

<0,05

3,35

90,0

54,4

T1

0,777

<0,05

3,6

72,7

79,5

T2

0,778

>0,05

 

 

 

T3

0,714

>0,05

 

 

 

T4

0,911

>0,05

 

 

 

Husain FA: Tiên lượng tử vong: Nhập viện >2,35 mmol/l (80%; 55% AUC: 0,79); 24 giờ sau khi nhập viện ≥ 2,7 mmol/l; (90%; 96,7% AUC:0,96)

James W. Davis: 8733 chấn thương với 1964 có ISS trung bình là 18 ± 12. điểm cắt Lactate là 4 mmol / L có mối liên quan tốt với tỷ lệ tử vong

Shima Tayebi: 150 ĐCT, nồng độ Lactate 24 giờ vào viện có thể tiên lượng BN

30 of 40

30

Các thời điểm nghiên cứu

(n1;n2)

Giá trị trung vị (Q1 – Q3)

(%)

P

Nhóm tử vong (n1)

Nhóm sống (n2)

T1 (25;83)

0 (-32,14 – -16,39)

-33,33 (-50,53 – 15,26)

>0,05

T2 (11;58)

12 (-63,29 – 34,52)

-50 (-71,21 – -38,7)

>0,05

T3 (9;43)

-28 (-67,5 – -19,23)

-61,11 (-72,53 – -39,5)

>0,05

T4 (4;30)

110 (49,0 – 215,0)

-36,11 (-73,68 – -26,1)

>0,05

Kiểm định Mann – Whitney

SỰ BIẾN ĐỔI ĐỘ THANH THẢI LACTATE QUA CÁC THỜI ĐIỂM Ở NHÓM SỐNG VÀ NHÓM TỬ VONG

Biến đổi độ thanh thải Lactate qua các thời điểm ở nhóm sống và nhóm tử vong

Joshi SR: 68 BN ĐCT

31 of 40

31

GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG CỦA ĐỘ THANH THẢI LACTATE

Giá trị tiên lượng tử vong của độ thanh thải Lactate

Thời điểm

AUC

p

T1

0,625

>0,05

T2

0,393

>0,05

T3

0,321

>0,05

T4

0,027

<0,05

32 of 40

32

MỨC ĐỘ HỒI PHỤC CỦA BỆNH NHÂN THEO THANG ĐIỂM KẾT CỤC GLASGOW

Biểu đồ mức độ hồi phục của bệnh nhân theo thang điểm kết cục Glasgow

33 of 40

33

Các thời điểm nghiên cứu

(n1;n2)

Giá trị trung vị (Q1 – Q3)

(mmol/l)

P

Nhóm hồi phục kém (n1)

Nhóm hồi phục tốt (n2)

T0 (46;62)

4,300 (4,000 – 6,900)

2,600 (2,250 – 4,950)

<0,05

T1 (46;62)

3,400 (1,800 – 8,900)

1,800 (1,250 – 2,250)

<0,05

T2 (30;44)

2,800 (1,450 – 7,450)

1,300 (1,050 – 1,600)

<0,05

T3 (27;26)

1,800 (1,200 – 6,000)

1,100 (0,900 – 1,500)

<0,05

T4 (19;19)

2,200 (1,500 – 5,100)

1,600 (1,350 – 2,450)

>0,05

Kiểm định Mann – Whitney

SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH THEO MỨC ĐỘ HỒI PHỤC CỦA BỆNH NHÂN

34 of 40

34

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH VỚI KẾT QUẢ HỒI PHỤC THEO THANG ĐIỂM KẾT CỤC GLASGOW

Thời điểm

r

p

T0 (n = 108)

-0,486

0,000

T1 (n = 108)

-0,490

0,000

T2 (n = 74)

-0,469

0,000

T3 (n = 53)

-0,342

0,012

T4 (n = 38)

-0,406

0,011

Mối tương quan giữa nồng độ Lactate máu động mạch với kết quả hồi phục theo thang điểm kết cục Glasgow

35 of 40

35

Các thời điểm nghiên cứu (n1;n2)

Giá trị trung vị (Q1 – Q3) (%)

P

Nhóm hồi phục kém (n1)

Nhóm hồi phục tốt (n2)

T1 (46;62)

-37,03 (-73,68 – -12,00)

-43,47 (-65,22 – -28,11)

<0,05

T2 (28;41)

-47,37 (-72,09 – 17,39)

-66,67 (-77,87 – -52,38)

<0,05

T3 (27;25)

-57,14 (-61,90 – 50,72)

-65,38 (-75,11 – -50,00)

>0,05

T4 (18;16)

-16,95 (-54,76 – 28,98)

-43,47 (-48,53 – -37,41)

>0,05

Kiểm định Mann-Whitney

SỰ BIẾN ĐỔI ĐỘ THANH THẢI LACTATE THEO MỨC ĐỘ HỒI PHỤC CỦA BỆNH NHÂN

Erhan: 200 BN ĐCT.

36 of 40

36

MỐI TƯƠNG QUAN ĐỘ THANH THẢI LACTATE VỚI KẾT QUẢ HỒI PHỤC THEO THANG ĐIỂM KẾT CỤC GLASGOW

Thời điểm

r

p

T1 (n = 108)

-0,164

0,090

T2 (n = 69)

-0,254

0,035

T3 (n = 52)

-0,633

0,655

T4 (n = 34)

-0,536

0,001

Mối tương quan giữa độ thanh thải Lactate với kết quả hồi phục theo thang điểm kết cục Glasgow

37 of 40

KẾT LUẬN

5

38 of 40

KẾT LUẬN

38

5

SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH, ĐỘ THANH THẢI LACTATE

- Nồng độ Lactate máu động mạch ở nhóm tử vong cao hơn nhóm sống có ý nghĩa thống kê tại thời điểm lúc vào viện và 24 giờ đầu sau vào viện.

- Nồng độ Lactate máu động mạch ở nhóm hồi phục kém cao hơn nhóm hồi phục tốt có ý nghĩa thống kê tại thời điểm từ lúc vào viện đến 72 giờ sau vào viện.

- Độ thanh thải Lactate ở nhóm hồi phục kém và hồi phục tốt có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê ở thời điểm 24 giờ và 48 giờ sau vào viện.

39 of 40

39

GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG CỦA NỒNG ĐỘ LACTATE MÁU ĐỘNG MẠCH VÀ ĐỘ THANH THẢI LACTATE

- Nồng độ Lactate máu động mạch có giá trị tiên lượng tử vong tốt nhất ở 24 giờ đầu sau nhập viện.

- Độ thanh thải Lactate không có ý nghĩa trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân đa chấn thương ở tất cả các thời điểm nghiên cứu. Tuy nhiên Độ thanh thải lactate có giá trị tiên lượng kết quả hồi phục sau 30 ngày điều trị tại thời điểm 48 giờ và 96 giờ sau vào viện.

40 of 40

40

CHÂN THÀNH CẢM ƠN!