1 of 37

HIỆU CHỈNH LIỀU VANCOMYCIN THÔNG QUA GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ THUỐC VỚI ĐÍCH AUC DỰA TRÊN ƯỚC ĐOÁN BAYESIAN

Ở BỆNH NHÂN NẶNG NGOẠI KHOA

Báo cáo viên: ThS.DS Lê Thị Minh Hằng

Khoa Dược – Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

2 of 37

Sự gia tăng kháng thuốc của Staphyloccocus aureus

Nghiên cứu đa trung tâm 75 quốc gia tại ICU (2011):

  • S. aureus là 1 trong 5 căn nguyên hàng đầu
  • Tỷ lệ MRSA(+) tới 49,4%
  • Nhiễm MRSA (+) làm tăng nguy cơ tử vong 50% so với MSSA

Hanberger et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2011; 38(4):331-5

Yunlei Guo et al. Fron Cell Infect Microbiol 2020; 10-107

  • 2011 Oct;38(4):331-5.

  • 2011 Oct;38(4):331-5.

  • 2011 Oct;38(4):331-5.

  • 2011 Oct;38(4):331-5.

3 of 37

Vancomycin: Sự lựa chọn đầu tay cho MRSA (+)

Viêm phổi bệnh viện (HAP)

NT da – mô mềm

Viêm màng não

4 of 37

Đặc điểm dược động học vancomycin

Hấp thu: Đường uống SKD<5%, tiêm bắp đau, không ổn định

Phân bố: Liên kết protein huyết tương 30-55%, Vd= 0,39-2,04 L/kg, thấm kém vào phổi, tăng tính thấm qua hàng rào máu não khi bị viêm

Chuyển hóa: Hầu như không chuyển hóa

Thải trừ: t ½ =6h, 90% đào thải qua thận, phần nhỏ qua mật. Đạt trạng thái cân bằng sau 4-5 lần t ½

5 of 37

Mô hình dược động học của nồng độ vancomycin trong máu

  • Pha phân bố alpha: nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm nhanh, thuốc phân bố từ máu đến các mô trong cơ thể, kéo dài 30 phút – 1 giờ sau khi truyền.
  • Pha thải trừ beta: kéo dài 6 -12 giờ. Pha này nồng độ thuốc trong máu và các mô đạt trạng thái cân bằng.

Mô hình dược động học vancomycin

Bauer Larry A (2008), Applied Clinical Pharmacokinetics, 7th edtition, pp. 207-301

6 of 37

Thay đổi dược động học của kháng sinh trên BN nặng (ICU)

Tăng Vd

Tăng Cl

Joao GP et al. Crit Care 2011; 15(5): R206

7 of 37

Liều nạp 25mg/kg, duy trì 17mg/kg mỗi 8-12h:

15,7% đạt Ctrough 14,5-20mg/L

75,6% có Ctrough thấp hơn

Thách thức trên bệnh nhân TICU

Khó đạt mục tiêu điều trị khi sử dụng chế độ liều thông thường

8 of 37

Các yếu tố liên quan đến CL vancomycin trên nhóm bệnh nhân TICU:

  • Tuổi
  • Ccr
  • Billirubin
  • Sử dụng furosemid, liều furosemide
  • Diện tích bề mặt cơ thể (BSA)

Thách thức trên bệnh nhân TICU

Cần điều chỉnh liều vancomycin

9 of 37

Chế độ liều vancomycin trên bệnh nhân ARC

  • Liều 15mg/kg mỗi 8h giúp 82% bệnh nhân đạt AUC > 400mg.h/L (MIC=1)
  • AKI không cao hơn
  • Cần theo dõi AUC/MIC

Sahraei et al (2022), Front Pharmacol. 13:1041152

  • .

  • .

10 of 37

Tác động của liều nạp trên bệnh nhân ICU

  • NC tiến cứu, có can thiệp trên 82 BN: nhóm có liều nạp 25mg/kg (tối đa 2500mg), nhóm nhận liều 1000mg. Sử dụng ước tính Bayes để ước tính AUC
  • Khả năng đạt mục tiêu PK/PD trong 24h đầu tiên: nhóm có liều nạp 25 mg/kg đạt 88% so với nhóm không có liều nạp 53,8%
  • AUC trung bình ở nhóm có liều nạp 602 mg.h/L, nhóm không có liều nạp 401 mg.h/L
  • Không tăng nguy cơ mắc AKI

Hodiamont et al (2021), Journal of Antimicrob Chemother, 76(11), pp. 2941-2949.

11 of 37

Mục tiêu PK/PD

Ebert S. (1987), Antimicrobial Agents and Chemotherapy (NewYork), pp. 173

Mối liên quan giữa các chỉ số PK/PD và tác dụng diệt khuẩn của vancomycin trên MSSA

AUC24h/MIC

12 of 37

Tương quan giữa AUC vancomycin và nguy cơ AKI

Giá trị AUC24h/MIC

  • <400 mg.h/L: Tăng xuất hiện MRSA và S.aureus kháng trung gian vancomycin
  • 400-600 mg.h/L: đạt tác dụng diệt khuẩn
  • >600 mg.h/L: Tăng tỷ lệ AKI

Mục tiêu PK/PD

Chavada.R et al. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. May 2017 Volume 61 Issue 5 e02535-16

13 of 37

Chavada.R et al (2017). Antimicrobial Agents and Chemotherapy. May 2017 Volume 61 Issue 5

Tương quan AUC và Ctrough của vancomycin

14 of 37

Tỷ lệ không gặp độc tính trên thận giữa nhóm TDM dựa trên AUC và nhóm TDM dựa trên Ctrough

Finch Natalie A et al. (2017), Antimicrob Agents Chemother, 61(12), pp. e01293-17

Độc tính trên thận

15 of 37

  • Đồng thuận 2020 của Hoa Kỳ: theo dõi điều trị vancomycin qua AUC/MIC và khuyến khích ước tính AUC bằng phương pháp ước đoán Bayesian
  • Năm 2021, Hội đồng thuốc và điều trị tại Bệnh viện đã ban hành quy trình giám sát nồng độ thuốc trong máu khi sử dụng vancomycin ở người bệnh trưởng thành nhằm tối ưu hóa việc sử dụng vancomycin

Tối ưu liều vancomycin dựa trên TDM

16 of 37

Khoa Hồi sức tích cực 2 – Trung tâm gây mê & hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

  • Bệnh lý phức tạp, nhiễm khuẩn nặng.
  • Tỷ lệ Staphylococcus aureus khoảng 10% (MRSA khoảng 25-30%, giá trị MIC=1 với vancomycin) – đây là một trong 5 căn nguyên gây bệnh phố biến nhất,
  • Cần tối ưu liều vancomycin để đảm bảo hiệu quả và hạn chế độc tính

Phân tích kết quả bước đầu triển khai hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc với đích AUC dựa trên ước đoán Bayesian trên bệnh nhân người lớn tại Khoa Hồi sức tích cực 2

MỤC TIÊU

17 of 37

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân nội trú tại khoa HSTC2, từ tháng 12/2021-02/2023

Tiêu chuẩn lựa chọn

Tiêu chuẩn loại trừ

> 18 tuổi

Can thiệp lọc máu, PEX, ECMO

Có CĐ vancomycin

Thời điểm lấy mẫu không phù hợp

TDM vancomycin theo quy trình

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, thông qua hoạt động chuyên môn phối hợp giữa Dược sĩ lâm sàng, Bác sĩ điều trị và các điều dưỡng tại Khoa HSTC2

18 of 37

QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG VANCOMYCIN

Liều nạp

Liều duy trì

Định lượng nồng độ thuốc trong máu

Hiệu chỉnh liều

Theo dõi điều trị

25mg/kg, làm tròn đến 250mg và không quá 3g

Dựa trên chức năng thận, truyền ngắt quãng

Lấy mẫu thời điểm bất kỳ trong khoảng thời gian khi kết thúc truyền liều duy trì 1h và trước khi bắt đầu liều tiếp theo

Ước đoán AUC sử dụng phần mềm Smartdose AI với đích AUC 400-600 mg.h/L

19 of 37

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1

    • Người bệnh hồi sức có nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn

2

    • Bệnh nhân suy thận, ARC, chức năng thận không ổn định

3

    • Béo phì (BMI ≥ 30 kg/m2), tuổi cao

4

    • Đáp ứng lâm sàng kém sau 3-5 ngày điều trị

5

    • Sử dụng đồng thời cùng các thuốc gây độc trên thận

20 of 37

Phương pháp Bayesian ước đoán AUC

  • Thông tin bệnh nhân: tuổi, giới ,cân nặng, chiều cao, creatinin, tình trạng lọc máu
  • Thời điểm sử dụng vancomycin, khoảng cách liều, thời gian truyền
  • Kết quả định lượng nồng độ vancomycin

Phần mềm Smartdose AI

Mô hình ban đầu: Goti và cs

Goti V (2018), Ther Drug Monit, 40(2), pp. 212-221

21 of 37

Đánh giá tính phù hợp của mô hình popPK và khả năng ước đoán Bayes

Tóm tắt các bước đánh giá tính phù hợp của mô hình popPK và khả năng ước đoán Bayes

22 of 37

Đặc điểm chung của bệnh nhân

Tỷ lệ phẫu thuật

sọ não cao

Tình trạng nặng

Kết quả trình bày ở dạng số bệnh nhân (tỉ lệ %), trung vị (khoảng tứ phân vị) hoặc trung bình ± độ lệch chuẩn

Đặc điểm

Giá trị, n=105

Tuổi (năm)

51 (37,25-66)

Giới tính

  • Nam
  • Nữ

81 (77,1%)

24 (22,9%)

Điểm APACHE II

15 (13-17)

Điểm SOFA

6 (4-8)

Điểm Glassgow

6 (6-8,75)

Bệnh nhân thở máy

102 (97,1%)

Bệnh nhân có can thiệp phẫu thuật

93 (88,6%)

Loại can thiệp ngoại khoa

  • Phẫu thuật sọ não
  • Phẫu thuật xương khớp
  • Phẫn thuật ổ bụng
  • Các can thiệp khác (dẫn lưu khoang màng phổi, dẫn lưu áp xe thực quản trung thất, …)

57 (54,3%)

19 (18,1%)

15 (14,3%)

14 (13,3%)

Chủ yếu nam giới

23 of 37

Đặc điểm chung của bệnh nhân

Tỷ lệ ARC cao

Kết quả trình bày ở dạng số bệnh nhân (tỉ lệ %), trung vị (khoảng tứ phân vị) hoặc trung bình ± độ lệch chuẩn

Đặc điểm

Giá trị, n=105

Độ thanh thải creatinine nền (ml/phút)

98,96 ±37,85

Khoảng độ thanh thải creatinin tại thời điểm bắt đầu dùng thuốc (ml/phút)

  • 20 < Clcr < 60
  • 60 ≤ Clcr <90
  • 90 ≤ Clcr <130
  • Clcr ≥ 130

15 (14,3%)

30 (28,6%)

42 (40%)

18 (17,1%)

Thời gian nằm viện (ngày)

24 (17,5-33)

Thời gian điều trị tại HSTC (ngày)

16 (12-22)

Tình trạng bệnh nhân khi ra viện

- Khỏi/đỡ

- Tử vong nội viện /nặng xin về với tiên lượng tử vong

83 (79,1%)

22 (20,9%)

24 of 37

Đặc điểm chỉ định vancomycin

Nội dung

Kết quả n (%)

Chỉ định theo kinh nghiệm

79 (75,2)

Chỉ định theo kết quả vi sinh

26 (24,8)

Thời gian dùng vancomycin (ngày), trung vị (khoảng tứ phân vị)

7 (5-12)

Bệnh nhiễm khuẩn

 

Viêm phổi

36 (34,3)

Viêm màng não

19 (18,1)

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

15 (14,3)

Nhiễm khuẩn huyết/Sốc nhiễm khuẩn

14 (13,3)

Nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phúc mạc

9 (8,6)

Nhiễm khuẩn khác

12 (11,4)

25 of 37

Kết quả

Chế độ liều

 

Có chỉ định liều nạp

43 (68,3%)

Liều nạp trung bình theo cân nặng (mg/kg)

30,1 ± 5,1

Liều duy trì ban đầu (mg/kg/ngày)

40,1 ± 10,2

Tỷ lệ BN được chỉ định liều nạp phù hợp với hướng dẫn

25 (39,7%)

Tỷ lệ BN được chỉ định liều duy trì phù hợp với hướng dẫn

38 (60,3%)

Tổng số mẫu máu định lượng

135

Phân bố giá trị AUC/MIC ở lần đầu định lượng, N=105

< 400 mg.h/L

400-600 mg.h/L

>600 mg.h/L

 

48 (45,7%)

33 (31,4%)

24 (22,9%)

Phân bố giá trị AUC/MIC sau hiệu chỉnh lần 1, N=26

< 400 mg.h/L,

400-600 mg.h/L

>600 mg.h/L

 

4 (15,43%)

19 (73,1%)

3 (28,6%)

Tỷ lệ tích lũy đạt đích AUC sau khi hiệu chỉnh liều lần 1

49 (46,7%)

Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 1 lần đạt đích AUC

50 (47,6%)

Đặc điểm sử dụng và giám sát nồng độ vancomycin

26 of 37

Tương quan giữa AUC ước đoán sau TDM lần 1 và chức năng thận

Đặc điểm TDM vancomycin

Giá trị AUC qua các lần định lượng

27 of 37

CASE LÂM SÀNG 1

BN T.N.T, Nam 18 tuổi, P=70kg, H= 172cm

Vào viện 01/7/2022, vào HSTC 04/7/2022

Chẩn đoán vào viện: CTSN, máu tụ NMC, DMC, dập não trán, G6đ

PT sọ não 1/7

Tình trạng vào khoa

BN an thần thở máy, spO2 99%, cấu cựa G6đ, Mạch 120-130, HA 130/180 (nor 0,1) kèm sốt 39 -39,5 độ C liên tục, CRP 72

Chỉ định kháng sinh

Vancomycin liều nạp 2000mg, liều duy trì 1000mg mỗi 8 giờ

Meropenem 1g mỗi 6 giờ

6/7: KQ cấy dịch phế quản 🡪 S.aureus nhạy vancomycin (MIC=1)

4/7

7/7

13/7

26/7

Sốt cao 39-39,5 độ C, CRP 72, BC 11

Sốt cao 39-40 độ C

CRP tăng 169, BC 11

Sốt 38,5-39 độ C

Kết quả cấy lại vi sinh dịch phế quản không còn S.aureus, phân lập được P. aeruginosa A. baumanii

Vào khoa HSTC

Ra viện

1000mg mỗi 8h

1000mg mỗi 6h

Không sốt

Tự thở qua MKQ hô hấp, huyết động ổn định, tỉnh, gọi biết

Creatinin 93

Clcr= 112ml/phút

Creatinin 65,6

Clcr= 160ml/phút

Creatinin 73

Clcr= 143,5ml/phút

Dừng vancomycin

28 of 37

CASE LÂM SÀNG 1

29 of 37

ĐỊNH LƯỢNG LẦN 1

  • Liều duy trì 1g mỗi 8h
  • MLCT 112ml/ph
  • C=4,7 mg/L
  • AUC ước đoán 319,6 mg.h/L

CASE LÂM SÀNG 1

Ý kiến DLS

  • Tăng liều 1g mỗi 6h
  • AUC ước đoán 410 mg.h/L

30 of 37

CHÊNH LỆCH LỚN GIỮA 2 LẦN ĐỊNH LƯỢNG???

CASE LÂM SÀNG 1

ĐỊNH LƯỢNG LẦN 2

  • Liều duy trì 1g mỗi 6h
  • MLCT 160 ml/ph
  • C=26,8 mg/L
  • AUC ước đoán 1015 mg.h/L
  • Thời điểm bắt đầu - kết thúc truyền thực tế
  • Thời điểm lấy mẫu thực tế

(TRỪ: Trong thời gian đang truyền

& Sau khi kết thúc truyền 60 phút)

Lưu ý

Lý do:

Thời gian bắt đầu - kết thúc truyền thực tế chưa đúng với chỉ định

Lấy mẫu trong vòng 1h sau khi kết thúc truyền

31 of 37

ĐỊNH LƯỢNG LẦN 3

  • Liều duy trì 1g mỗi 6h
  • MLCT 160 ml/ph
  • C=10,5 mg/L
  • AUC ước đoán 435,6 mg.h/L

CASE LÂM SÀNG 1

32 of 37

CASE LÂM SÀNG 1

BN T.N.T, Nam 18 tuổi, P=70kg, H= 172cm

Vào viện 01/7/2022, vào HSTC 04/7/2022

Chẩn đoán vào viện: CTSN, máu tụ NMC, DMC, dập não trán, G6đ

PT sọ não 1/7

Tình trạng vào khoa

BN an thần thở máy, spO2 99%, cấu cựa G6đ, Mạch 120-130, HA 130/180 (nor 0,1) kèm sốt 39 -39,5 độ C liên tục, CRP 72

Chỉ định kháng sinh

Vancomycin liều nạp 2000mg, liều duy trì 1000mg mỗi 8 giờ

Meropenem 1g mỗi 6 giờ

6/7: KQ cấy dịch phế quản 🡪 S.aureus nhạy vancomycin (MIC=1)

4/7

7/7

13/7

26/7

Sốt cao 39-39,5 độ C, CRP 72, BC 11

Sốt cao 39-40 độ C

CRP tăng 169, BC 11

Sốt 38,5-39 độ C

Kết quả cấy lại vi sinh dịch phế quản không còn S.aureus, phân lập được P. aeruginosa A. baumanii

Vào khoa HSTC

Ra viện

1000mg mỗi 8h

1000mg mỗi 6h

Không sốt

Tự thở qua MKQ hô hấp, huyết động ổn định, tỉnh, gọi biết

Creatinin 93

Clcr= 112ml/phút

Creatinin 65,6

Clcr= 160ml/phút

Creatinin 73

Clcr= 143,5ml/phút

Dừng vancomycin

33 of 37

BN nam, 23 tuổi, 45kg, 162cm, Creatinin=52 (Clcr=124ml/ph). CĐ: Viêm màng não

24/12/2021: vancomycin 1gq12h

CASE LÂM SÀNG 2

  • ĐỊNH LƯỢNG LẦN 1 (27/12)
  • Liều 1g mỗi 12h. Clcr =48,2ml/ph
  • C=17,9 mg/L 🡪 AUC ước đoán =695

Ý kiến DLS: giảm liều 500mg mỗi 8h

  • ĐỊNH LƯỢNG LẦN 2 (29/12)
  • Liều 500mg mỗi 8h
  • C= 52,5 mg/L 🡪 AUC ước đoán =1434

Ý kiến DLS: Tạm dừng vancomycin, C <20mg/L dùng lại (dự kiến 21h ngày 31/12). Liều dự kiến 500mg mỗi 8h

34 of 37

 

Độ lệch (%bias)

Độ chính xác (mg.h/L)

Ước đoán dựa trên mô hình dược động học

43,48

215,58

Ước đoán dựa trên phương pháp Bayes (bao gồm mô hình dược động học và nồng độ thuốc trong máu)

-7,5

81,5

Khả năng ước đoán giá trị AUC dựa trên mô hình dược động học

và dựa trên phương pháp Bayesian

Đánh giá tính phù hợp của mô hình popPK và khả năng ước đoán Bayes

35 of 37

MỘT SỐ KINH NGHIỆM

Liều nạp tính theo cân nặng, liều duy trì hiệu chỉnh theo chức năng thận

Ghi chép cẩn thận thời điểm bắt đầu- kết thúc truyền thuốc

Không lấy mẫu trong khi truyền và 1h sau khi kết thúc truyền. Ghi chính xác thời gian lấy mẫu

Định lượng sớm để kịp thời chỉnh liều (sau liều duy trì đầu tiên)

Theo dõi sát creatinin

36 of 37

KẾT LUẬN

Quần thể bệnh nhân HSTC ngoại khoa đặc thù, có biến thiên lớn giữa các cá thể

Tỷ lệ đạt đích AUC ban đầu thấp🡪 Cần xây dựng mô hình dược động học quần thể để tối ưu liều ban đầu

Sử dụng pp Bayes để ước đoán AUC cho kết quả chính xác và chấp nhận được về mặt lâm sàng, là cách tiếp cận phù hợp để triển khai TDM vancomycin trong thực hành trên bệnh nhân hồi sức Ngoại khoa.

1

2

3

37 of 37

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!