1 of 38

2 of 38

Tin học được định nghĩa là khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lí thông tin tự động bằng các phương tiện kĩ thuật, chủ yếu bằng máy tính.

Chúng ta đã biết ở lớp dưới, thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit (gồm các kí hiệu 0, 1), máy tính xử lí dữ liệu là các dãy bit trong bộ nhớ. Vậy dữ liệu và thông tin khác nhau như thế nào?

3 of 38

  • Thông tin là tất cả những gì mang lại cho chúng ta hiểu biết.
  • Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính để máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
  • Thông tin là ý nghĩa của dữ liệu. Dữ liệu là các yếu tố thể hiện, xác định thông tin.

4 of 38

1. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

a) Quá trình xử lí thông tin

Thông tin là tất cả những gì mang lại cho chúng ta hiểu biết. Như vậy thông tin gắn với quá trình nhận thức. Máy tính chỉ là công cụ hỗ trợ cho con người trong quá trình nhận thức.

5 of 38

6 of 38

Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm các bước sau:

Bước 1: Tiếp nhận dữ liệu. Máy tính tiếp nhận dữ liệu thường theo hai cách:

  • Cách 1. Từ thiết bị.
  • Cách 2. Từ bàn phím do con người nhập.

7 of 38

Bước 2: Xử lí dữ liệu. Biến đổi dữ liệu trong bộ nhớ máy tính để tạo ra dữ liệu mới.

8 of 38

Bước 3: Đưa ra kết quả. Máy tính có thể đưa ra kết quả theo hai cách:

  • Cách 1. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh,… mà con người có thể hiểu được. Như vậy dữ liệu đã được chuyển thành thông tin.
  • Cách 2. Lưu dữ liệu lên một vật mang tin như thẻ nhớ hoặc chuyển thành dữ liệu đầu vào cho một hoạt động xử lí khác.

9 of 38

Quá trình xử lí thông tin/dữ liệu được minh hoạ như Hình 1.1, đầu vào có thể là dữ liệu hoặc thông tin và đầu ra cũng có thể là dữ liệu hoặc thông tin.

Trong tin học, Dữ liệu là thông tin (âm thanh, hình ảnh, văn bản, số, …) đã được đưa vào máy tính để máy tính có thể nhận biết và xử lí được.

Trong máy tính, xử lí thông tin chính là xử lí dữ liệu.

10 of 38

Hoạt động 1 Có thể đồng nhất thông tin với dữ liệu được không?

Có các ý kiến như sau về dữ liệu của một bài giảng môn Ngữ Văn:

An: Bài ghi trong vở của em là dữ liệu.

Minh: Tệp bài soạn bằng Word của cô giáo là dữ liệu.

Khoa: Dữ liệu là tệp video ghi lại tiết giảng của cô giáo.

Theo em, bạn nào nói đúng?

11 of 38

Cả ba bạn đều nói đúng, do có thể có nhiều loại dữ liệu khác nhau của một thông tin bài giảng.

12 of 38

b) Phân biệt dữ liệu và thông tin

Thông tin và dữ liệu độc lập tương đối với nhau:

  • Có thể có nhiều loại dữ liệu khác nhau của một thông tin, bài ghi trong vở của trò, tệp bài soạn của cô hay video ghi lại tiết giảng đều là dữ liệu của một bài giảng.
  • Nếu dữ liệu không đầy đủ thì không xác định được chính xác thông tin.

13 of 38

Ví dụ, dữ liệu “400C” trong một bộ dữ liệu về thời tiết mang thông tin “trời rất nóng” nhưng dữ liệu “40oC” trong bộ dữ liệu bệnh án lại mang thông tin “sốt cao”.

=> Như vậy, thông tin có tính toàn vẹn, được hiểu đúng khi có đầy đủ dữ liệu, nếu thiếu dữ liệu thì có thể làm thông tin bị sai hoặc không xác định được.

14 of 38

  • Với cùng một bộ dữ liệu, cách xử lí khác nhau có thể đem lại những thông tin khác nhau. Ví dụ, dữ liệu thời tiết một ngày nào đó có thể được tổng hợp theo vùng để biết phân bố lượng mưa trong ngày, nhưng cũng có thể xử lí để cho dự báo thời tiết ngày hôm sau.
  • Việc xử lí các bộ dữ liệu khác nhau cũng có thể đưa đến cùng một thông tin. Ví dụ, xử lí dữ liệu về băng tan ở Bắc Cực hay cường độ bão ở vùng nhiệt đới đều có thể dẫn đến kết luận về sự nóng lên của Trái Đất.

15 of 38

  • Trong máy tính, dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính để máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
  • Thông tin là ý nghĩa của dữ liệu. Dữ liệu là các yếu tố thể hiện, xác định thông tin. Thông tin và dữ liệu có tính độc lập tương đối. Cùng một thông tin có thể được thể hiện bởi nhiều loại dữ liệu khác nhau. Ngược lại, một dữ liệu có thể mang nhiều thông tin khác nhau.
  • Với vai trò là ý nghĩa, thông tin có tính toàn vẹn. Dữ liệu không đầy đủ có thể làm thông tin sai lệch, thậm chí không xác định được.

16 of 38

Câu hỏi (trang 8)

1. Em hãy cho một ví dụ về thông tin có nhiều cách thể hiện khác nhau.

2. Em hãy cho một ví dụ về dữ liệu thể hiện nhiều thông tin khác nhau. Tính toàn vẹn của thông tin được thể hiện như thế nào trong ví dụ này?

17 of 38

1. Ví dụ: Thông thường ở những nơi công cộng thì không được hút thuốc. Cùng một thông tin cấm hút thuốc nhưng được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau như các hình bên dưới:

18 of 38

2. Dữ liệu “40oC” trong bộ dữ liệu về thời tiết mang thông tin “trời rất nóng”, nhưng trong bộ dữ liệu bệnh án lại mang thông tin “sốt cao”. Thông tin có tính toàn vẹn, nếu dữ liệu không đầy đủ thì không xác định được chính xác thông tin hoặc làm sai lệch thông tin.

19 of 38

2. ĐƠN VỊ LƯU TRỮ DỮ LIỆU

Máy tính không truy cập trong bộ nhớ tới từng bit mà truy cập theo từng nhóm bit. Nghĩa gốc của “byte” là một đơn vị dữ liệu dưới dạng một dãy các bit có độ dài nhỏ nhất có thể truy cập được.

Các máy tính ngày nay đều tổ chức bộ nhớ trong thành những đơn vị lưu trữ có độ dài bằng bội của byte như 2, 4 hay 8 byte. Byte là đơn vị đo lượng lưu trữ dữ liệu (thường được gọi là đơn vị lưu trữ thông tin).

Các đơn vị đo dữ liệu hơn kém nhau 210 = 1024 lần.

20 of 38

21 of 38

Câu hỏi (trang 8)

1. Định nghĩa nào về Byte là đúng?

A. Là một kí tự.                 

B. Là đơn vị dữ liệu 8 bit.

C. Là đơn vị đo tốc độ của máy tính.  

D. Là một dãy 8 chữ số.

2. Quy đổi các lượng tin sau ra KB:

a) 3MB b) 2GB c) 2048B

22 of 38

1. Chọn đáp án B. Byte là đơn vị dữ liệu 8 bit

2. a). 3MB = 3x210KB = 3072KB

b). 2GB = 2x220KB = 2 x 1024 x 1024 = 2 097 152 KB

c). 2048B = 2048 : 1024 = 2KB

23 of 38

Hoạt động 2 Thiết bị số và ưu điểm của thiết bị số

1. Các thiết bị làm việc với thông tin số như lưu trữ, truyền dữ liệu hay xử lí thông tin số đều được gọi là thiết bị số. Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào là thiết bị số? Nếu thiết bị không thuộc loại số thì thiết bị số tương ứng với nó (nếu có) là gì?

2. Hãy so sánh thiết bị không phụ thuộc loại số ở Hình 1.2 với thiết bị số tương ứng.

24 of 38

1.

  • Các thiết bị số: bộ thu phát wifi, thẻ nhớ, máy tính xách tay.
  • Các thiết bị không thuộc thiết bị số: đồng hồ, quạt điện cơ.
  • Các thiết bị tương ứng là: Đồng hồ - đồng hồ thông minh (apple watch), quạt điện cơ - quạt điện cơ thông minh (smart fan).

25 of 38

2. So sánh thiết bị không phụ thuộc loại số ở Hình 1.2 với thiết bị số tương ứng: Đồng hồ - đồng hồ thông minh (apple watch), quạt điện cơ – quạt điện cơ thông minh (smart fan)

-Giống nhau: đều thực hiện các chức năng cơ bản như báo giờ, tạo gió làm mát.

-Khác nhau:

+Các thiết bị số có năng suất rất cao so với thiết bị thông thường.

+Thực hiện tự động, chính xác.

+Tiện lợi hơn: có thể kết nối bluetooth với điện thoại, lắp sim độc lập, hẹn giờ, gió mát tự nhiên, tạo ion làm sạch không khí, phun sương, điều khiển từ xa… 

26 of 38

3. LƯU TRỮ, XỬ LÍ VÀ TRUYỀN THÔNG BẰNG THIẾT BỊ SỐ

Thẻ nhớ, bộ thu phát wifi, máy tính xách tay là các thiết bị số. Đồng hồ cơ, đĩa hát ghi các bài hát đều không dùng dữ liệu số.

27 of 38

Về lưu trữ:

- Có thể lưu trữ một lượng thông tin rất lớn trong một thiết bị nhớ gọn nhẹ với chi phí thấp.

Ví dụ: Một đĩa cứng khoảng 2 TB, có thể chứa một khối lượng thông tin ngang với một thư viện sách của một trường đại học.

- Lưu trữ thông tin trên thiết bị số còn giúp cho việc tìm kiếm thông tin dễ dàng và nhanh chóng.

28 of 38

Về xử lí:

- Máy tính xử lí thông tin với tốc độ nhanh và chính xác. Tốc độ xử lí ngày càng được nâng cao. Một máy tính cỡ trung bình ngày nay có thể thực hiện vài chục tỉ phép tính một giây. Thậm chí, một số siêu máy tính trên thế giới đã đạt tốc độ tính toán lên tới hàng trăm triệu tỉ phép tính số học trong một giây.

- Máy tính thực hiện tính toán nhanh, cho kết quả chính xác và ổn định.

29 of 38

Về truyền thông.

- Xem phim qua Internet, tương tác với nhau qua mạng xã hội “một cách tức thời”.

- Các gia đình có thể sở hữu các đường cáp quang với tốc độ vài chục Mb/s, tương đương với vài triệu kí tự một giây.

30 of 38

Thiết bị số có các ưu điểm:

  • Giúp xử lí thông tin với năng suất rất cao và ổn định.
  • Có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, giá thành rẻ, tìm kiếm nhanh và dễ dàng.
  • Có khả năng truyền tin với tốc độ rất lớn.
  • Giúp thực hiện tự động, chính xác, chi phí thấp và tiện lợi hơn một số việc.

31 of 38

Câu hỏi (trang 10)

1. Em hãy so sánh việc gửi thư theo đường bưu điện và gửi thư điện tử theo các tiêu chí tốc độ, chi phí, khả năng lưu trữ.

2. Giả sử để số hóa một cuốn sách kể cả văn bản và hình ảnh cần khối lượng dữ liệu khoảng 50MB. Thư viện của trường có khoảng 2000 cuốn sách. Nếu số hoá thì cần khoảng bao nhiêu GB để lưu trữ? Có thể chứa nội dung đó trong thẻ nhớ 256GB hay không?

32 of 38

Đặc điểm

Gửi thư theo đường bưu điện

Gửi thư điện tử

Tốc độ

Chậm

Rất nhanh

Chi phí

Cao hơn, tuỳ vào khoảng cách

Thấp hơn

Khả năng lưu trữ

Nhỏ hơn

Lớn hơn

1. - Giống nhau: Đều nhằm chuyển thư tới người nhận

- Khác nhau: 

33 of 38

2.

1 cuốn sách có khối lượng dữ liệu là 50MB

Vậy 2000 cuốn sách có khối lượng dữ liệu là:

50 x 2.000 = 100.000MB

Nếu số hoá thì cần khoảng 97,7GB để lưu trữ (100.000MB tương đương 97,7GB)

97,7 < 256 ⇒ Có thể chứa được trong thẻ nhớ 256 GB

34 of 38

1. Từ dữ liệu điểm các môn học của học sinh, có thể rút ra những thông tin gì. Mô tả sơ bộ xử lí để rút ra một thông tin trong số đó.

2. Hình 1.3 là danh sách các tệp ảnh lấy ra từ thẻ nhớ của một máy ảnh số. Em hãy tính toán một thẻ nhớ 16GB có thể chứa được tối đa bao nhiêu ảnh tính theo độ lớn trung bình của ảnh?

35 of 38

1. Từ dữ liệu điểm các môn học của học sinh, có thể rút ra thông tin: Học lực của học sinh, chất lượng học tập của từng lớp.

Mô tả: Từ điểm từng môn ⇒ Điểm TBC của từng học sinh ⇒ Thông tin về học lực của học sinh.

2. Độ lớn trung bình của ảnh là:

(10 144 + 9 888 + 10 016 + 9 440)/4 = 9 872KB

16 GB = 16 x 220 KB = 16 777 216 KB

16 777 216 / 9 872 ≈ 1699

⇒ Vậy thẻ nhớ 16 GB có thể chứa tối đa 1699 ảnh

36 of 38

1. Thông tin và dữ liệu

a) Quá trình xử lí thông tin

b) Phân biệt dữ liệu và thông tin

2. Đơn vị lưu trữ dữ liệu

3. Lưu trữ, xử lí và truyền thông bằng thiết bị số

Về lưu trữ:

Về xử lí:

Về truyền thông:

37 of 38

1. Làm phần VẬN DỤNG (SGK trang 10)

2. Xem trước bài 2 (SGK trang 11)

Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội

38 of 38

Các em làm 10 câu hỏi trắc nghiệm Online để củng cố bài.

1. Đăng nhập vào trang thaycai.net

2. Nháy chuột vào Học Online

3. Nháy chuột vào 2. Ai nhanh hơn? Ôn bài vui nhộn tin học 10 – sách Kết nối tri thức

4. Nháy chuột vào 1. Trắc nghiệm: Bài 1-Thông tin và xử lí thông tin