1 of 32

Microsoft Word

Bài 3: Định dạng văn bản và các đoạn văn

1

2 of 32

Mục tiêu bài học

  • Áp dụng các thuộc tính định dạng phổ biến
  • Điều chỉnh căn chỉnh văn bản
  • Thay đổi khoảng cách dòng và đoạn văn
  • Thụt lề các đoạn
  • Hiểu điểm dừng Tab (Tab Stop) là gì và nhận biết các loại điểm dừng Tab (Tab Stop) khác nhau
  • Đặt, sửa đổi hoặc xóa các điểm dừng Tab (Tab Stop)
  • Sử dụng Format Painter
  • Áp dụng Quick Styles
  • Tạo danh sách gạch đầu dòng, đánh số đầu dòng hoặc nhiều cấp
  • Tùy chỉnh việc đánh số hoặc cấp độ của danh sách

2

3 of 32

Định dạng các kí tự

  • Để áp dụng định dạng cho các kí tự văn bản:
    • Trên thẻ Home, trong nhóm Font, chọn lệnh định dạng thích hợp; hoặc
    • Sử dụng các tùy chọn định dạng trong hộp thoại Font; hoặc
    • Nhấn phím tắt thích hợp cho các tùy chọn định dạng; hoặc
    • Nhấp chuột phải vào văn bản trong tài liệu và nhấp chuột vào Font; hoặc
    • Nhấp vào tùy chọn thích hợp trên thanh công cụ Mini.
  • Có thể áp dụng các tùy chọn định dạng khi bạn nhập hoặc áp dụng nó sau khi nhập văn bản.
  • Để loại bỏ tất cả các tùy chọn định dạng khỏi văn bản đã chọn, trên thẻ Home, trong nhóm Font, chọn

© Học Jasper

3

4 of 32

Định dạng các kí tự

  • Sử dụng hộp thoại Font
    • Để truy cập hộp thoại Phông chữ:
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Font, chọn trình khởi chạy hộp thoại Font; hoặc
      • Nhấn Ctrl+D; hoặc
      • Nhấp chuột phải vào văn bản đã chọn và nhấp chuột vào Font

4

5 of 32

Định dạng kí tự

  • Sử dụng hộp thoại Font
    • Chọn Text Effects để xem thêm các tùy chọn

5

6 of 32

Định dạng đoạn văn

  • Để định dạng các đoạn văn:
    • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, chọn nút lệnh định dạng thích hợp; hoặc
    • Sử dụng các tùy chọn định dạng trong hộp thoại Paragraph; hoặc
    • Nhấn phím tắt thích hợp cho tùy chọn định dạng mong muốn; hoặc
    • Nhấp chuột phải vào đoạn văn và chọn Paragraph; hoặc
    • Trên thanh công cụ Mini, nhấp vào tùy chọn thích hợp.
  • Để loại bỏ tất cả các tùy chọn định dạng khỏi các đoạn văn, trên tab Home, trong nhóm Font, chọn

6

7 of 32

Định dạng đoạn văn

  • Căn chỉnh văn bản
    • Để đặt tùy chọn căn chỉnh:
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào trình khởi chạy hộp thoại Paragraph và trong thẻ Indents and Spacing, nhấp chuột vào mũi tên cho Alignment và chọn căn chỉnh phù hợp

7

8 of 32

Định dạng đoạn văn

  • Căn chỉnh văn bản
    • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, chọn nút lệnh căn chỉnh thích hợp; hoặc
    • Nhấn phím tắt tương ứng để căn chỉnh phù hợp; hoặc

Align Left: Ctrl+L

Align Right: Ctrl+R�Center: Ctrl+E

Justify: Ctrl+J

    • Nhấp chuột phải vào đoạn văn, chọn Paragraph và trong thẻ Indents and Spacing, chọn mũi tên cho Alignment và chọn căn chỉnh phù hợp

8

Center Justify

 

Align Left Align Right

9 of 32

Định dạng đoạn văn

  • Thiết lập khoảng cách dòng
    • Đề cập đến lượng khoảng trắng giữa các dòng văn bản đã nhập, được đo từ đường cơ sở của một dòng văn bản đến đường cơ sở của dòng văn bản tiếp theo
    • Để đặt giãn cách dòng:
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, chọn Line and Paragraph Spacing; hoặc
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, chọn trình khởi chạy hộp thoại Paragraph và thẻ the Indents and Spacing, chọn mũi tên của Line spacing; hoặc

9

10 of 32

Định dạng đoạn văn

  • Thiết lập khoảng cách dòng
      • Nhấn phím tắt cho các tùy chọn thiết lập khoảng cách dòng được sử dụng phổ biến nhất; hoặc

Single: Ctrl+1 �One and a Half: Ctrl+5 �Double: Ctrl+2

      • Nhấp chuột phải vào đoạn văn, chọn Paragraph, nhấp chuột vào mũi tên của Line spacing và nhấp chuột vào khoảng cách dòng mong muốn

© Học Jasper

10

11 of 32

Định dạng đoạn văn

  • Thiết lập giãn cách đoạn văn
    • Để thiết lập hoặc thay đổi giãn cách đoạn văn:
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào Paragraph�và trong khu vực Spacing, hãy nhấp chuột vào các nút tăng/giảm hoặc nhập con số khoảng cách Before hoặc After; hoặc
      • Trên thẻ Layout, trong nhóm Paragraph, hãy nhấp chuột vào các nút tăng/giảm hoặc nhập con số khoảng cách Before hoặc After; hoặc
      • Nhấp chuột phải vào đoạn văn, bấm vào Paragraph và trong khu vực Spacing, chỉ định con số khoảng cách cho Before hoặc After

11

12 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Thụt lề các đoạn văn

12

First Line Indent

Left and Right Indent

Left Indent

Hanging Indent

13 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Thiết lập thụt lề (Indents) trên thước
    • Nhấp chuột vào Tab Selector cho đến khi dấu thụt lề thích hợp hiển thị, sau đó nhấp chuột vào thước kẻ ở vị trí cần thụt lề
      • Nhấp chuột liên tục qua các tùy chọn cho đến khi bạn thấy điểm đánh dấu cần thiết
      • ScreenTip hiển thị để cho biết loại điểm đánh dấu

© Học Jasper

13

Tab First Line Hanging

Selector Indent Indent

Left Indent Right Indent

14 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Thiết lập thụt lề (Indents) trên thước
    • Khi bạn nhấp chuột vào để đặt hoặc sửa đổi điểm đánh dấu thụt lề trên thước, một đường thẳng đứng sẽ xuất hiện như một hướng dẫn cho vị trí thụt lề

14

15 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Sử dụng nhóm Paragraph
    • Để thiết lập chính xác thụt lề đoạn:
      • Trên thẻ Layout, trong nhóm Paragraph, đặt số đo thụt lề Left hoặc Right; hoặc
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào trình khởi chạy hộp thoại Paragraph.

15

16 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Điều chỉnh thụt lề
    • Để di chuyển hoặc điều chỉnh một dấu thụt lề:
      • Kéo điểm đánh dấu thụt lề để thụt lề đoạn văn theo khoảng cách được yêu cầu; hoặc
      • Nhấn phím Alt khi bạn kéo dấu thụt lề để đặt khoảng cách thụt lề chính xác; hoặc
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chột vào (Increase Indent) hoặc (Decrease Indent).

16

17 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Cách thiết lập Tab
    • Để thiết lập Leaders với vị trí Tab, sử dụng hộp thoại Tabs
    • Thước đo là cách nhanh nhất để thiết lập và điều chỉnh Tab
    • Sử dụng hộp thoại Tabs để thiết lập Vị trí tab hoặc Leaders chính xác hơn
    • Các Tab có thể được thiết lập trước khi bạn bắt đầu gõ văn bản hoặc áp dụng cho văn bản đã có sẵn
    • Nhấn phím Tab để di chuyển con trỏ từ một cột sang cột tiếp theo trong quá trình gõ văn bản
    • Mỗi lần nhấn phím Tab, Word sẽ chèn kí tự không in được

17

18 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Sử dụng thước kẻ
    • Để chọn loại Tab, hãy nhấp chuột vào Tab Selector cho loại tab cần thiết, sau đó nhấp vào vị trí dừng tab (Tab Stop) trên thước đo.

18

19 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Sử dụng hộp thoại Tabs
    • Để hiển thị hộp thoại Tabs:
      • Nhấp đúp chuột vào bất kì điểm đánh dấu Tab nào trên thước; hoặc
      • Nhấp chuột vào Tabs… trong hộp thoại Đoạn văn
    • Nhập số đo cho điểm dừng Tab (Tab Stop), chọn kiểu căn chỉnh, chọn kiểu Leader, rồi chọn Set

19

20 of 32

Giãn cách đoạn văn

  • Sử dụng Format Painter
    • Để áp dụng các tính năng định dạng từ một đoạn văn bản cho:
      • Một đoạn văn bản khác : Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard, nhấp chuột vào Format Painter và sau đó, nhấp chuột vào đoạn văn bản tiếp theo
      • Nhiều đoạn văn bản : Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard, nhấp đúp chuột vào Format Painter và sau đó, nhấp chuột vào từng đoạn văn bản tiếp theo
    • Để tắt tính năng Format Painter:
      • Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard, nhấp chuột vào Format Painter; hoặc
      • Nhấn Esc; hoặc
      • Nhấp vào lệnh khác.

20

21 of 32

Định dạng với Styles

  • Style

– Kết hợp định dạng kí tự và định dạng đoạn được lưu với một tên Style duy nhất

  • Paragraph
    • Ảnh hưởng các hình thức và vị trí của cả đoạn văn
  • Character
    • Ảnh hưởng đến khối văn bản đã chọn và có thể bao gồm bất kì thuộc tính định dạng nào được tìm thấy trong hộp thoại Font

21

22 of 32

Định dạng với Styles

  • Áp dụng Style cho đoạn văn có thể thay đổi hình thức của bất kỳ văn bản nào đã được định dạng bằng Style cho kí tự
  • Định dạng kí tự có thể được bật và tắt
  • Có thể sử dụng một số kiểu tích hợp sẵn
    • Normal áp dụng định dạng đoạn văn và kí tự mặc định trừ khi các kiểu khác được áp dụng
  • Styles Task Pane chứa một bộ sưu tập các kiểu tích hợp sẵn
    • Trỏ vào một Style để xem các thuộc tính cụ thể của Style đó

22

23 of 32

Định dạng với Styles

  • Sử dụng Quick Styles
    • Bất kì Style nào được hiển thị trong thư viện được gọi là Quick Style

    • Nếu văn bản được chọn, hãy trỏ chuột vào Thumbnail để hiển thị bản xem trước trực tiếp trên tài liệu về cách văn bản được chọn sẽ xuất hiện khi áp dụng Style

23

24 of 32

Định dạng với Styles

  • Sử dụng Styles Pane
    • Để xem thêm các Style, hãy nhấp chuột vào trình khởi chạy hộp thoại Styles trong nhóm Styles tại thẻ Home
    • Xem các thuộc tính cụ thể của một Style bằng cách trỏ chuột vào tên Style để hiển thị ScreenTip

24

25 of 32

Tổ chức thông tin danh sách

25

26 of 32

Tổ chức thông tin danh sách

  • Tạo danh sách có dấu đầu dòng, được đánh số và nhiều cấp độ bằng cách sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering hoặc Multilevel List

  • Để áp dụng kiểu dấu đầu dòng, đánh số hoặc danh sách nhiều cấp cho văn bản, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào nút lệnh thích hợp

26

Bullets Multilevel List

Numbering

27 of 32

Tổ chức thông tin danh sách

  • Có thể xem và chọn các biến thể của từng kiểu bằng cách nhấp vào mũi tên ở bên phải của mỗi nút lệnh

27

28 of 32

Tổ chức thông tin danh sách

  • Tùy chỉnh danh sách
    • Để thay đổi định dạng kiểu dấu đầu dòng, hãy nhấp chuột vào mũi tên của lệnh Bullets.
    • Để tắt sử dụng kiểu danh sách, hãy nhấp lại chuột vào nút lệnh một lần nữa.
    • Nếu nhập xong các mục trong danh sách, nhấn phím Enter hai lần để thoát khỏi danh sách
    • Để thay đổi cấp độ cho danh sách có dấu đầu dòng hoặc được đánh số, hãy nhấp chuột vào mũi tên của nút lệnh rồi chọn Change List Level.
    • Để xóa kiểu danh sách, hãy chọn danh sách và nhấp chuột vào Clear All Formatting

28

29 of 32

Tổ chức thông tin danh sách

  • Xác định kiểu danh sách mới
    • Để tùy chỉnh định dạng kiểu hiện có, hãy sử dụng Define New Bullet hoặc Define New Number Format

29

30 of 32

Tổ chức thông tin danh sách

  • Thay đổi số thứ tự trong danh sách
    • Để bắt đầu lại số thứ tự, nhấp chuột vào mục cần thiết lập lại, sau đó trên thẻ Home, trong nhóm Numbering, nhấp chuột vào mũi tên cho Numbering và sau đó nhấp chuột vào Set Numbering Value.

30

31 of 32

Tổ chức thông tin danh sách

  • Tạo một danh sách nhiều cấp
    • Để áp dụng kiểu danh sách nhiều cấp, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào (Multilevel List)
      • Để sử dụng một định dạng số thứ tự khác, nhấp chuột vào định dạng trong thư viện danh sách
      • Để áp dụng một cấp độ đánh số cho văn bản đã có:
        • Nhấn phím Tab để giảm cấp văn bản hoặc nhấn Shift+Tab để tăng cấp văn bản; hoặc
        • Nhấp chuột vào (Increase Indent) để hạ cấp văn bản hoặc nhấp chuột vào (Decrease Indent) để tăng cấp văn bản
      • Để thay đổi hoặc tùy chỉnh một cấp độ cho một mục, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào Multilevel List, sau đó nhấp chuột vào Change List Level hoặc Define New Multilevel List.

31

32 of 32

Tóm tắt bài học

  • Áp dụng các thuộc tính định dạng phổ biến
  • Điều chỉnh căn chỉnh văn bản
  • Thay đổi khoảng cách dòng và đoạn văn
  • Thụt lề các đoạn
  • Hiểu điểm dừng Tab (Tab Stop) là gì và nhận biết các loại điểm dừng Tab (Tab Stop) khác nhau
  • Đặt, sửa đổi hoặc xóa các điểm dừng Tab (Tab Stop)
  • Sử dụng Format Painter
  • Áp dụng Quick Styles
  • Tạo danh sách gạch đầu dòng, đánh số đầu dòng hoặc nhiều cấp
  • Tùy chỉnh việc đánh số hoặc cấp độ của danh sách

32