1
PGS.TS.BS. Hoàng Bùi Hải
Khoa Cấp cứu-HSTC, BV ĐHY Hà Nội
BM Hồi sức Cấp cứu, ĐHY Hà Nội
CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ
VÀ DỰ PHÒNG PHẢN VỆ (VACCINE)
THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ: TT_BYT 51, 29/12/2017
KHÁI NIỆM
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
Phản vệ dễ bị bỏ sót và điều trị không đúng!
4
Uptodate 2021
Phản vệ vaccine
5
Uptodate 2021
Triệu chứng phản vệ vaccine có gì khác ?
6
Uptodate 2021
Thời gian xuất hiện phản vệ vaccin
7
Uptodate 2021
CƠ CHẾ PHẢN VỆ
Perioperative anaphylaxis: Clinical manifestations, etiology, and management- Literature review current through: Mar 2018. | This topic last updated: Jan 02, 2018.
CƠ CHẾ PHẢN VỆ
CƠ CHẾ PHẢN VỆ
Chẩn đoán Phản vệ?
BỆNH CẢNH 1
Triệu chứng xuất hiện sau vài GIÂY đến vài giờ ở da, niêm mạc, hoặc cả hai (vd, phát ban toàn tể, ngứa hoặc đỏ, sưng môi-lưỡi- lưỡi gà)
và có ít nhất một trong hai dấu hiệu sau:
1. Suy hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt, giảm oxy máu
2. Tụt huyết áp hoặc triệu chứng rối loạn chức năng cơ quan đích (vd, ngất, đái ỉa không tự chủ).
Lưu ý: 90% có dấu hiệu da.
Uptodate: “Anaphylaxis: Rapid recognition and treatment”
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
BỆNH CẢNH 2
Sau khi tiếp xúc dị nguyên vài GIÂY đến vài giờ nhanh chóng xuất hiện ít nhất 2 dấu hiệu:
1. Liên quan đến da niêm mạc (ban toàn thân, ngứa đỏ, phù môi-lưỡi-lưỡi gà)
2. Suy hô hấp (khó thở, co thắt phế quản, co rít, giảm oxy)
3. Tụt huyết áp, giảm tưới máu cơ quan đích (thỉu, ngất, RL cơ tròn)
4. Dấu hiệu tiêu hóa (đau bụng quặn, nôn)
Chú ý: Có 20% bệnh nhân sốc phản vệ không có thay đổi dấu hiệu da.
Uptodate: “Anaphylaxis: Rapid recognition and treatment”
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
BỆNH CẢNH 3
Tụt huyết áp sau khi tiếp xúc với dị nguyên mà bệnh nhân đã biết dị ứng với sau vài GIÂY đến vài giờ:
1. Tụt huyết áp (người lớn): HA tối đa < 90mmHg; hoặc sụt > 30% con số HA tối đa nền của bệnh nhân
2. Tụt huyết áp ở trẻ em, (*) hoặc sụt giảm > 30% con số huyết áp tối đa theo:
Uptodate: “Anaphylaxis: Rapid recognition and treatment”
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
Ca lâm sàng
Hoàng Bùi Hải 4/2018
5 ngón tay
Ảnh by Hoàng Bùi Hải 2010
GỢI Ý
Sau khi tiếp xúc với dị nguyên vài GIÂY đến vài giờ, bệnh nhân có ít nhất 1 trong 5 dấu hiệu sau:
1. Thay đổi da, niêm mạc: mày đay, phù, ngứa, giãn mạch trên da
2. Suy hô hấp: Khó thở, thở nhanh, thở rít, tím tái
3. Tụt huyết áp (lưu ý: với bệnh nhân có Tiền sử PV)
4. Thần kinh: Kích thích, hôn mê
5. Tiêu hoá: Đau quặn bụng, nôn, IC.
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
Chẩn đoán phân biệt
1. Sốc: sốc tim, sốc giảm thể tích, sốc nhiễm khuẩn.
2. Tai biến mạch máu não.
3. Bệnh lý đường hô hấp: COPD, cơn hen phế quản, khó thở thanh quản (do dị vật, viêm).
4. Các bệnh biểu hiện ở da: mày đay, phù mạch.
5. Các bệnh nội tiết: cơn bão giáp trạng, hội chứng carcinoid, hạ đường máu.
6. Các ngộ độc: rượu, opiat, histamin./.
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
Một số tình trạng giống phản vệ sau tiêm vaccin
1. Các dấu hiệu cường phế vị:
-> Lưu ý khi cho những lần tiêm vaccin tiếp: Tư thế nằm ngửa.
19
Uptodate 2021
Một số tình trạng giống phản vệ sau tiêm vaccin
2. Triệu chứng liên quan tình trạng lo lắng quá mức:
20
Uptodate 2021
PHÂN ĐỘ PHẢN VỆ
Lưu ý mức độ phản vệ có thể nặng lên rất nhanh và không theo tuần tự!!!
1. Nhẹ (độ I): Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch.
2. Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:
a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh.
b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi.
c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy.
d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh, hoặc loạn nhịp.
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
PHÂN ĐỘ PHẢN VỆ
3. Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau:
a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.
b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.
c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.
d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.
4. Ngừng tuần hoàn (độ IV): Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn./.
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
XỬ TRÍ PHẢN VỆ?
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ PHẢN VỆ
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
XỬ TRÍ PV MỨC ĐỘ NHẸ (ĐỘ I)
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
XỬ TRÍ PHẢN VỆ
Phản vệ độ II có thể nhanh chóng chuyển sang độ III, độ IV. Vì vậy, phải khẩn trương, xử trí đồng thời theo diễn biến bệnh:
1. Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên (nếu có).
2. Tiêm Adrenalin.
3. Đặt BN nằm tại chỗ, đầu thấp, nghiêng (nếu có nôn).
4. Thở ô xy: người lớn 6-10 l/phút, trẻ em 2-41/phút qua mặt nạ hở.
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
XỬ TRÍ PHẢN VỆ
Phản vệ độ II có thể nhanh chóng chuyển sang độ III, độ IV. Vì vậy, phải khẩn trương, xử trí đồng thời theo diễn biến bệnh (tiếp):
5. Đánh giá hô hấp, tuần hoàn, ý thức và các biểu hiện ở da, niêm mạc BN
a) Ép tim ngoài lồng ngực + bóp bóng (nếu ngừng tuần hoàn).
b) Đặt NKQ hoặc mở khí quản cấp cứu (nếu khó thở thanh quản).
6. Đặt đường truyền adrenalin TM kim tiêm to (cỡ 14 hoặc 16G) hoặc đặt catheter TM và một đường truyền TM thứ hai để truyền dịch nhanh.
7. Hội chẩn với các đồng nghiệp, tập trung xử lý, báo cáo cấp trên, hội chẩn với bác sĩ HSCC và/hoặc chuyên khoa dị ứng.
CÁCH TIÊM ADRENALIN
Nhắc lại TIÊM BẮP sau 3-5 phút, 2-3 lần, cho đến khi hết triệu chứng nặng
CÁCH DÙNG ADRENALIN
CÔNG THỨC TỐC ĐỘ TRUYỀN ADRENALIN (khi không có Bơm tiêm điện)
Hoàng Bùi Hải 4/2018
MỘT SỐ THUỐC KHÁC
THEO DÕI
1. Giai đoạn cấp: theo dõi M, HA, nhịp thở, SpO2 và tri giác 3-5 phút/lần đến khi ổn định.
2. Giai đoạn ổn định: theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở, SpO2 và tri giác mỗi 1-2 giờ trong ít nhất 24 giờ tiếp theo.
3. Tất cả các người bệnh phản vệ cần được theo dõi ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến ít nhất 24 giờ sau khi huyết áp đã ổn định và đề phòng phản vệ pha 2.
CHUẨN BỊ CẤP CỨU PHẢN VỆ
1. Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu, sẵn có để sử dụng cấp cứu PV.
2. Nơi có sử dụng thuốc, xe tiêm phải được trang bị và sẵn sàng hộp thuốc cấp cứu PV.
3. Cơ sở KCB phải có hộp thuốc cấp cứu PV và trang thiết bị y tế theo quy định tại mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bác sĩ, nhân viên y tế phải nắm vững kiến thức và thực hành được cấp cứu phản vệ theo phác đồ.
5. Trên các phương tiện giao thông công cộng máy bay, tàu thủy, tàu hỏa, cần trang bị hộp thuốc cấp cứu phản vệ theo hướng dẫn tại mục I Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
HỘP THUỐC CẤP CỨU PHẢN VỆ
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU
TẠI CƠ SỞ KCB
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
1. Oxy.
2. Bóng AMBU và mặt nạ người lớn và trẻ nhỏ.
3. Bơm xịt salbutamol.
4. Bộ đặt nội khí quản và/hoặc bộ mở khí quản và/hoặc mask thanh quản.
5. Nhũ dịch Lipid 20% lọ 100ml (02 lọ) đặt trong tủ thuốc cấp cứu tại nơi sử dụng thuốc gây tê, gây mê.
6. Các thuốc chống dị ứng đường uống.
7. Dịch truyền: natriclorid 0,9%./.
DỰ PHÒNG PHẢN VỆ
1. Chỉ định đường dùng thuốc phù hợp nhất, chỉ tiêm khi không sử dụng được đường dùng khác.
2. Không phải thử phản ứng cho tất cả thuốc trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Không được kê đơn thuốc, chỉ định dùng thuốc hoặc dị nguyên đã biết rõ gây phản vệ cho người bệnh.
KHAI THÁC TIỀN SỬ DỊ ỨNG
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
DỰ PHÒNG PHẢN VỆ
4. Tất cả trường hợp phản vệ phải được báo cáo về Trung tâm Quốc gia về Thông tin Thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc hoặc Trung tâm Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh về Thông tin Thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc theo mẫu
5. Bác sĩ, người kê đơn thuốc hoặc nhân viên y tế khác có thẩm quyền phải khai thác kỹ tiền sử dị ứng thuốc, dị nguyên của người bệnh trước khi kê đơn thuốc hoặc chỉ định sử dụng thuốc theo quy định tại Phụ lục VI
6. Khi đã xác định được thuốc hoặc dị nguyên gây phản vệ, bác sĩ, nhân viên y tế phải cấp cho người bệnh thẻ theo dõi dị ứng ghi rõ tên thuốc hoặc dị nguyên gây dị ứng theo hướng dẫn tại Phụ lục VII
Tất cả thông tin liên quan đến dị ứng, dị nguyên phải được ghi vào sổ khám bệnh, bệnh án, giấy ra viện, giấy chuyển viện.
CUNG CẤP THẺ PHẢN VỆ (1)
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
Hoàng Bùi Hải 4/2018
CUNG CẤP THẺ PHẢN VỆ (2)
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
Hoàng Bùi Hải 4/2018
THỬ TEST PHẢN ỨNG?
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
THỬ TEST PHẢN ỨNG?
Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ
Tiêm vaccine rải liều cho trường hợp có test da vaccine trước tiêm dương tính (75 phút- 0.5ml)
Copyrights apply
44
TÓM LẠI
45
XIN CẢM ƠN!