CẬP NHẬT QUYẾT ĐỊNH
HƯỚNG DẪN PHÒNG & KIỂM SOÁT LÂY NHIỄM SARS-COV-2 TRONG CSKBCB��(Số 2355/QĐ-BYT, Ban hành ngày 30/08/2022)
TS.BSCKII. NGUYỄN THỊ THANH HÀ
Phó chủ tịch Hội KSNK VIỆT NAM
Cố vấn chuyên môn về KSNK bệnh viện PSQT Sài gòn
Đường lây
Đường lây
Định nghĩa ca bệnh
2. Các định nghĩa ca bệnh3
2.1. Ca bệnh giám sát (ca bệnh nghi ngờ) là một trong số các trường hợp sau:
a) Là người có yếu tố dịch tễ và có biểu hiện triệu chứng:
- Sốt và ho; hoặc
- Có ít nhất 3 trong số các triệu chứng sau: sốt; ho; đau người, mệt mỏi, ớn lạnh; đau, nhức đầu; đau họng; chảy nước mũi, nghẹt mũi; giảm hoặc mất khứu giác; giảm hoặc mất vị giác; buồn nôn; nôn; tiêu chảy; khó thở.
b) Là người có kết quả xét nghiệm kháng nguyên dương tính với vi rút SARS-CoV-2 (trừ trường hợp nêu tại điểm b, c của mục 2.2).
c) Là trường hợp viêm đường hô hấp cấp tính nặng (SARI), viêm phổi nặng nghi do vi rút (SVP) có chỉ định nhập viện.
Người có yếu tố dịch tễ: bao gồm người tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, người có mặt trên cùng phương tiện giao thông hoặc cùng địa điểm, sự kiện, nơi làm việc, lớp học... với ca bệnh xác định đang trong thời kỳ lây truyền.
3 Công văn số 1909/BYT-DP ngày 14/5/2022 của Bộ Y tế về việc điều chỉnh định nghĩa ca bệnh COVID-19 và biện pháp y tế đối với ca bệnh COVID-19 và người tiếp xúc gần
2.2. Ca bệnh xác định là một trong số các trường hợp sau:
a) Là người có kết quả xét nghiệm dương tính với vi rút SARS-CoV-2 bằng phương pháp phát hiện vật liệu di truyền của vi rút (Realtime RT-PCR).
b) Là người có triệu chứng lâm sàng (nêu tại điểm a, điểm c của mục 2.1) và có kết quả xét nghiệm kháng nguyên dương tính với vi rút SARS-CoV-2.
c) Là người có yếu tố dịch tễ và có kết quả xét nghiệm kháng nguyên dương tính với vi rút SARS-CoV-2.
2.3. Người tiếp xúc gần là một trong số các trường hợp sau:
- Người có tiếp xúc cơ thể trực tiếp (bắt tay, ôm, hôn, tiếp xúc trực tiếp với da, cơ thể...) với ca bệnh xác định trong thời kỳ lây truyền của ca bệnh xác định.
- Người đeo khẩu trang có tiếp xúc, giao tiếp trong vòng 1 mét hoặc trong cùng không gian hẹp, kín và tối thiểu trong thời gian 15 phút với ca bệnh xác định khi đang trong thời kỳ lây truyền của ca bệnh xác định.
- Người không đeo khẩu trang có tiếp xúc, giao tiếp gần trong vòng 1 mét hoặc ở trong cùng không gian hẹp, kín với ca bệnh xác định trong thời kỳ lây truyền của ca bệnh xác định.
- Người trực tiếp chăm sóc, khám và điều trị ca bệnh xác định khi đang trong thời kỳ lây truyền của ca bệnh xác định mà không sử dụng Phương tiện phòng hộ cá nhân theo quy định.
Thời kỳ lây truyền của ca bệnh xác định:
- Đối với ca bệnh xác định có triệu chứng: thời kỳ lây truyền tính từ 2 ngày trước và 10 ngày sau khởi phát và thêm ít nhất 3 ngày sau khi hết triệu chứng (sốt và các triệu chứng đường hô hấp).
- Đối với ca bệnh xác định không có triệu chứng: thời kỳ lây truyền tính từ 2 ngày trước và 10 ngày sau khi lấy mẫu có kết quả dương tính với vi rút SARS-CoV-2.
Nguyên tắc phòng ngừa lây nhiễm
Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương tiện sàng lọc, quản lý
- Thông khí tự nhiên (mở toàn bộ cửa sổ, cửa ra vào)
- Thông khí cơ học (sử dụng quạt đẩy và hút khí theo 1 chiều từ nơi có không khí sạch, thải ra khu vực không có người)
- Thông khí kết hợp giữa thông khí tự nhiên và thông khí cơ học. Cơ sở KBCB cần thường xuyên kiểm tra, đánh giá mức độ thông khí tại khu vực này.
Tại khoa khám bệnh, khoa cấp cứu và các đơn vị điều trị trong ngày
+ Tăng cường giám sát, chỉ định xét nghiệm sớm SARS-CoV-2 đối với NB nội trú, người chăm nuôi NB có biểu hiện nghi ngờ để phát hiện sớm và thực hiện cách ly kịp thời. Thực hiện giám sát tuân thủ các quy định về phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh của NB, người hỗ trợ chăm sóc.
+ Thực hiện XN RT-PCR mẫu đơn cho trường hợp viêm phổi tiến triển nặng, suy hô hấp không giải thích được, kể cả những NB nội trú trên 14 ngày có diễn biến nhanh, nặng không giải thích được về lâm sàng, NB lọc máu.
THÔNG KHÍ TRONG PHÒNG �LÂY NHIỄM SARS-CoV-2
Biện pháp phòng ngừa lây truyền qua đường không khí
Các giải pháp thông khí nhằm phòng ngừa lây truyền qua đường không khí
Thông khí tự nhiên
Escombe AR et al. POS med 2007; 4(2)
Thông khí tự nhiên
Hướng gió
VÀO
RA
RA
Hướng đi của luồng khí: luồng khí đi từ dương (+) sang âm (-)
Nhiệt độ bên trong cao hơn bên ngòai
Nhiệt độ bên trong thấp hơn bên ngòai
Thông khí tự nhiên―�Áp lực cụm dẫn luồng khí
Áp dụng thông khí tự nhiên
Áp dụng thông khí tự nhiên
Thông khí cơ học
Thông khí cơ học
Thông khí cơ học
Corridor
Anteroom
Isolation room
Toilet
Floor level exhaust
Diffuser
Toilet
exhaust
Transfer grille
Thông khí cơ học
Kết hợp thông khí tự nhiên với quạt hút
Thông khí phối hợp
Thông khí phối hợp
Giả thiết phòng có thông khí ra vào tự do (cửa hoặc điều hòa), bao nhiêu quạt hút cần có để đạt 12 ACH ?
8 m
30 m
24m
1−32
Phòng cách ly áp lực âm
Phòng áp lực âm
Phòng áp lực âm cửa luôn phải đóng kín, có phòng đệm nằm giữa khu vực sạch (ví dụ hành lang) và khu vực ô nhiễm (phòng cách ly NB).
SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG HỘ CÁ NHÂN
Tiêu chuẩn của Phương tiện phòng hộ cá nhân
Ghi chú: -(+): Sử dụng
- (+/-): Có thể sử dụng hoặc không tùy theo tình huống cụ thể
- (1): Có thể sử dụng tạp dề chống thấm nếu có nguy cơ văng bắn nước, dịch
- (2): Có thể sử dụng găng bảo hộ dày (găng vệ sinh) tùy tình huống cụ thể
Quản lý nhân viên phơi nhiễm SARS-CoV-2
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN