SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRI THỨC VỀ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
(TNG)
1.2 Bứớc đi khoa học hóa quản lý�
5
Thời gian | Tiếp cận | Các tgiả chính | Nội dung cốt lõi |
Đầu TK 20 | Tiếp cận tổ chức truyền thống | Taylor, Fayol, …. | Quản lý tổ chức, công việc và nhân sự một cách khoa học. Tập trung vào mục tiêu, bỏ qua yếu tố tâm lý và xã hội.…. |
Thập kỉ 20(TKXX) | Tiếp cận quan hệ con người | Mayo và cộng sự, Lewin | Kết hợp tiếp cận mục tiêu với chú ý nhiều đến hành vi con người, hành vi nhóm, nhóm thân thiện… |
1930-1980 | Tiếp cận khoa học hành vi | Barnard, Maslow, Gregor, Herzberg | Người quản lý cần cả kỹ năng con người lẫn kỹ năng kỹ thuật; tháp nhu cầu; thuyết Y; …. |
�
6
Thời gian | Tiếp cận | Các tác giả chính | Nội dung cốt lõi |
1980 đến nay | Tiếp cận khoa học hậu hành vi Tiếp cận đề cao tinh thần lãnh đạo Tiếp cận hệ thống (phức hợp) | Murphy, Deming, Drucker Fiedler, Hersey & Blanchard, Bass Hodgkinson, Greenfield, Gharajiedaghi, Smick,v.v… | QL đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ của mọi ở mọi cấp, đa chiều; xây dựng cộng đồng dân chủ; bảo đảm công bằng xã hội Vai trò lãnh đạo; vai trò GĐ, các yếu tố năng lực lãnh đạo; phân biệt lãnh đạo chuyển giao và lãnh đạo chuyển đổi, điều hành và QL sự thay đổi
- Tính phức hợp, đa dạng và xu thế , chú ý đến tính phi trình tự |
- Các Mô hình QL(Quinn, Thompson...):
MH Mục tiêu
MT:Lợi nhuận
Tối đa
Biểu tượng : $
MHXử lí nội bộ
MT:lợi nhuậnvà
hiệu quả.
Biểu tượng :
MH QH CN
-MT: hiệu quả ,
con người QĐ.
- Biểu tượng :
MH HT mở
MT : Cả cái nọ
cả cái kia
-Biểu tượng:
Kiểu QL
th chức năng,
Phân công ổn định,
kiểm soát chặt chẽ
Kiểu QL
th chức năng tính
đến năng lực & sự
thăng tiến. Giám sát
chặt chẽ, lưu ý
tinh thần đồng đội
Kiểu QL
th chức năng hài hoà.
Trọng tâm là kk
nhiệt tình&sự tận tâm,
danh dự&biết cảm thông
Kiểu QL linh hoạt
(th chức năng,th
dự án).Trọng tâm
là phản ứng linh
hoạt trước kích
môi trường
Và sự cạnh tranh
Vai trò Người QL :
Điều hành
&Sản xuất
Vai trò Người QL:
Giám sát&
Điều phối
Vai trò Người QL :
Hướng dẫn&
trợ giúp
Vai trò người QL:
Môi giới&
Đổi mới
1.2 Về tri thức QL : Tiếp cận của Harol Koong, có 11 trường phái :
Tr/phái tiếp cân qua trình theo các chức năng KH, TC, CĐ, PH, KT vẫn là trụ cột của KH QL.
Tiếp cận của Raffe và Spurs về tri thức QL (2007)
- Tri thức về các vấn đề hiện tại (Know-about problems);
- Tri thức về những giải pháp thành công (Know-what works)
- Tri thức về tổ chức thực hiện (Know-how to put into practice)
- Tri thức về những người cần lôi kéo (Know-who to involve)
-Tri thức vì sao (Know-why)
…….
Tiếp cận của J.E. Berry và R.Beach (2007)
10
Tri thức thực hành
Tri thức
nghề
nghiệp
Tri thức hàn lâm
b) Tư duy hệ thông trong KH QL:
Kiểu tư duy mới kết hợp với mô hình hệ thống là mô hình điều khiển học(cymbernetic) hay MH hệ sinh học, …đã đưa đến những kết quả bất ngờ :
- Các bộ phận không đơn thuần là bộ máy thừa hành mà còn có các hành vi độc lập, tự cân bằng, tự tổ chức, tự ổn định..
- Các bài toán QL nhằm tăng trưởng thường không đạt được lời giải đơn thuần bằng dữ liệu, dữ kiện có trước mà còn bằng việc xử lý nhiều vấn đề phức tạp hơn (môi trường, việc làm…).
- CM về thông tin, internet đã làm thay đổi mọi mặt của thế giới. Loài người đang bước vào CMCN 4,
1.3 Các nguyên tắc của QL theo TDHT
- Tính mở: hệ thống mà đóng sẽ suy thoái
- Tính chủ định và đa mục tiêu có chủ đích nhưng phải đa mục tiêu, mục tiêu của mình phải chú ý tới mục tiêu của người khác,…
- Tính đa chiều: tập hợp các thành phần bất khả thi có thể làm nên một hệ thống khả thi
- Tính hợp trội : toàn thể thường lớn hơn tổng các thành phần
- Tính phản trực cảm : Thành công ai cũng muốn nhưng nếu tiếp tục theo cách cũ sẽ chuyển thắng thành bại
Cả 5 nguyên lý đềư quan trọng nhưng đáng chú ý nhất là tính hợp tác tạo sự hợp trội.
� II. Khoa học QLGD
(i) Xu thế chuyên nghiệp hóa- QLGD là một nghề
Một công việc được coi là một nghề khi đã qua các điểm mốc phát triển như sau:
Về bản chất, một công việc được coi là một nghề nghĩa là công việc đó không phải chỉ qua một quá trình đào tạo lâu dài mà còn vì công việc đó có vai trò quan trọng và giá trị sống còn đối với sự phát triển của xã hội
(ii) Xu thế chuyên nghiệp hóa
Cách tiếp cận: xây dựng nền tảng tri thức của nghề QLGD, sao cho người QLGD trở thành những nhà chuyên nghiệp trong nghề QLGD
1.2 Nền tảng tri thức của nghề QLGD
Là hệ thống tri thức mà người QLGD phải nắm vững và làm chủ để việc QLGD có hiệu quả, nghĩa là nhà trường đạt được mục tiêu đã xác định.
- Những tri thức gì?
- Làm thế nào để biết được những cái đó?
- Làm thế nào để người QLGD hoàn thiện?
Sự phát triển của tri thức về QLGD
KH QLGD được PT cùng với sự PT của KHQL ,KHGDvà KH QLGD
- Cuối thế kỷ 19: HTGD chưa phát triển, tri thức QLGD không khác mấy với tri thức trong ĐTGV
- Nửa đầu thế kỷ 20: HTGD bước đầu phát triển với việc phổ cập giáo dục tiểu học, QLGD chủ yếu là hoạt động cơ học, kỹ thuật, sự vụ. Tri thức QLGD được hình thành từ sự vay mượn các tri thức QL trong công nghiệp và kinh doanh. Thiếu nền tảng KH và lý luận. Chủ yếu là kinh nghiệm và suy diễn
- Từ giữa thế kỷ 20 đến cuối những năm 1980: HTGD phát triển với việc hoàn thành phổ cập GDTH CS ở các nước phát triển, QLGD được coi là một KH trong đó lý luận và NCKH gắn bó trực tiếp với thực tế nghề nghiệp. Tri thức QLGD là các khái niệm khoa học và lý thuyết QL, chủ yếu theo tiếp cận KH hành vi và hành vi TC, Theo chức năng TC : KH ,TC, CĐ, KT.., tiếp cận PT nguồn nhân lực
- Từ những năm 1990 đến nay HTGD phát triển phức tạp
- Tiếp cân hậu hành vi : ISO, TQM,
- QLGD phát triển thành một lĩnh vực nghiên cứu độc lập.
- Quan hệ giữa QL hệ thông GD và QLNT
3.5 Lý luận QL lấy nhà trường làm cơ sở - QL dụa vào nhà trường ( Based-School Management)
Để thực hiện phương thức quản lý lấy NT làm cơ sở (Based – School Management),môi trường quản lý hệ thống GD cần có các đặc điểm nổi bật sau :
2.6 Quản lý chất lượng tổng thể TQM.
Theo Jose E. Ross, TQM là sự đan xen của mọi bộ
phận và mọi qui trình trong một tổ chức nhằm liên
tục nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ.“
“TQM là cách quản lý một tổ chức tập trung vào
Chất lượng, có sự tham gia của tất cả các thành viên
nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thỏa
mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành
viên của tổ chức đó và cho xã hội”.
Triết lý của quản lý chất lượng toàn diện: “làm tốt ngay từ đầu, cải tiến không ngừng”
Một số mô hình trường học�a) Trường CL cao Singarpore
2.7
Quá trình hỗ trợ học sinh
Lãnh đạo
QL nhân viên
Kế hoạch chiến lược
Nguồn lực
Kết quả nhân viên
Kết quả hoạt động và quản lý
Kết quả XH và các bên liên quan
Kết quả đổI mớI chủ yếu
K,năng 50%
kết quả 50%
ĐổI mớI & cảI tiến
- P: Planning (HS tự vạch ra kế hoạch của mình theo sự tư vấn của thầy).
- O: Organizing (HS tự tổ chức thực hiện kế hoạch đề ra).
- W: Working (HS thiết kế sự làm việc tương ứng với cách tổ chức đã vạch ra).
- E: Evaluating (HS tự đánh giá kết quả học tập của mình có sự giám sát giúp đỡ, hỗ trợ của thầy).
- R: Recodnizing (HS tự xây dựng các nhận thức mới cho bản thân).
d) Trong một NC của Mortimore, ở Anh có các thành tố :
e) Mĩ : trên cơ sở của 400 các NC , hai tác giả Levine và Lezote đa đưa ra bản tương quan trường học hiệu quả bao gồm các thành tố :
2.8 KH Quản lý GD thế kỉ 21,
a) 5 vấn đề cốt lõi :
b) Các chủ đề chính :
- Quản lý hoạt động dạy học và GD : Cải tiến, Tổ chức thực hiện hiệu quả HĐ dạy học và GD:
- Hoạch định chiến lược chất lượng, tổ chức QL Chất lượng và khai thác nguồn lực - cốt lõi là phát triển tính chuyên nghiệp trong HĐ QL GD.
- Lãnh đạo Quản lý nhà trường ( Quản trị trường học)