1 of 24

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRI THỨC VỀ

QUẢN LÝ GIÁO DỤC

(TNG)

2 of 24

  • I. Khoa học quản lý
  • 1.1. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu KHQL
  • Đối tượng nghiên cứu
  • Khoa học quản lý lấy thực tiễn quản lý (ở tất cả các lĩnh vực và cấp độ) làm đối tượng nghiên cứu nhằm tìm ra cái chung, cái giống nhau, cái lặp lại của hoạt động quản lý ở tất cả các lĩnh vực và cấp độ của nó, tức là các quy luật quản lý.

  • Khoa học quản lý nghiên cứu các mối quan hệ trong quản lý nhằm tìm ra con đường cải tạo đối tượng khách quan, tìm ra nguyên tắc, nguyên lý, qui luật, phương pháp để áp dụng trong thực tiễn nhằm làm cho quá trình quản lý ngày càng hiệu quả hơn. Victor Vroomvớithuyết khích lệ động viên nhân viên.Vroom cho rằng động cơ thúc đẩy hành vi của con người chính là nhu cầu cánhân của họ.

3 of 24

      • Nhiệm vụ nghiên cứu
  • Khoa học quản lý nghiên cứu các quan hệ quản lý, tức là quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý;
  • Khoa học quản lý nghiên cứu, phân tích các công việc quản lý trong một tổ chức để tổng quát hoá các kinh nghiệm tốt thành nguyên tắc và lý thuyết áp dụng cho mọi hình thức quản lý tương tự.
  • Khoa học quản lý cũng giải thích các hiện tượng quản lý và đề xuất những lý thuyết cùng những kĩ thuật nên áp dụng để giúp nhà quản lý hoàn thành nhiệm vụ, qua đó giúp tổ chức đạt được mục tiêu.
  • Khoa học quản lý cũng tập trung nghiên cứu phân tích các hoạt động quản lý có ý nghĩa duy trì và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức hoạt động, tìm ra các qui luật hay tính qui luật và cơ chế vận dụng các qui luật đó trong quá trình tác động đến con người, thông qua đó mà tác động đến các nguồn lực khác nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

4 of 24

      • Phương pháp nghiên cứu
  • Phương pháp nghiên cứu của KHQL là cách thức khoa học quản lý nghiên cứu các quan hệ QL nhằm tìm ra qui luật của QL để đề ra các nguyên lý, nguyên tắc, các phương pháp và các công cụ để QL, chính là để giải quyết mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng QL, giúp nhà QL đưa ra những quyết định đúng đắn trong từng tình huống cụ thể.
  • KHQL thuộc KHXH, cũng như các khoa học khác, muốn nhận thức được đối tượng của nó nhất thiết phải vận dụng những phương pháp nghiên cứu chung và những phương pháp nghiên cứu cụ thể. Khoa học quản lý vận dụng các phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu cơ bản sau
  • a) Các phương pháp chung
  • Để làm rõ quy luật và tính quy luật của quản lý, Khoa học quản lý phải vận dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản. Đó là các phương pháp:
  • - Phương pháp biện chứng
  • - Phương pháp logic
  • - Phương pháp khai quát trừu tượng hoá
  • - Phương pháp phân tích, hệ thông
  • b) Các phương pháp cụ thể
  • Ngoài những phương pháp chung như đã trình bày ở trên, khoa học quản lý còn sử dụng một số phương pháp cụ thể khác như: Phương pháp phân tích - tổng hợp, Phương pháp quy nạp - diễn dịch, Phương pháp hệ thống, Phương pháp mô hình hoá và một số phương pháp liên ngành khác.

5 of 24

1.2 Bứớc đi khoa học hóa quản lý�

5

Thời gian

Tiếp cận

Các tgiả chính

Nội dung cốt lõi

Đầu TK 20

Tiếp cận tổ chức truyền thống

Taylor, Fayol, ….

Quản lý tổ chức, công việc và nhân sự một cách khoa học. Tập trung vào mục tiêu, bỏ qua yếu tố tâm lý và xã hội.….

Thập kỉ 20(TKXX)

Tiếp cận quan hệ con người

Mayo và cộng sự, Lewin

Kết hợp tiếp cận mục tiêu với chú ý nhiều đến hành vi con người, hành vi nhóm, nhóm thân thiện…

1930-1980

Tiếp cận khoa học hành vi

Barnard, Maslow, Gregor, Herzberg

Người quản lý cần cả kỹ năng con người lẫn kỹ năng kỹ thuật; tháp nhu cầu; thuyết Y; ….

6 of 24

6

Thời gian

Tiếp cận

Các tác giả chính

Nội dung cốt lõi

1980 đến nay

Tiếp cận khoa học hậu hành vi

Tiếp cận đề cao tinh thần lãnh đạo

Tiếp cận hệ thống (phức hợp)

Murphy, Deming, Drucker

Fiedler, Hersey & Blanchard, Bass

Hodgkinson, Greenfield, Gharajiedaghi, Smick,v.v…

QL đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ của mọi ở mọi cấp, đa chiều;

xây dựng cộng đồng dân chủ; bảo đảm công bằng xã hội

Vai trò lãnh đạo; vai trò GĐ, các yếu tố năng lực lãnh đạo; phân biệt lãnh đạo chuyển giao và lãnh đạo chuyển đổi, điều hành và QL sự thay đổi

  • Kết hợp cả ngcứu định tính về đạo đức và giá trị với tác đông của hệ thống XH

- Tính phức hợp, đa dạng và xu thế , chú ý đến tính phi trình tự

7 of 24

- Các Mô hình QL(Quinn, Thompson...):

MH Mục tiêu

MT:Lợi nhuận

Tối đa

Biểu tượng : $

MHXử lí nội bộ

MT:lợi nhuậnvà

hiệu quả.

Biểu tượng :

MH QH CN

-MT: hiệu quả ,

con người QĐ.

- Biểu tượng :

MH HT mở

MT : Cả cái nọ

cả cái kia

-Biểu tượng:

Kiểu QL

th chức năng,

Phân công ổn định,

kiểm soát chặt chẽ

Kiểu QL

th chức năng tính

đến năng lực & sự

thăng tiến. Giám sát

chặt chẽ, lưu ý

tinh thần đồng đội

Kiểu QL

th chức năng hài hoà.

Trọng tâm là kk

nhiệt tình&sự tận tâm,

danh dự&biết cảm thông

Kiểu QL linh hoạt

(th chức năng,th

dự án).Trọng tâm

là phản ứng linh

hoạt trước kích

môi trường

Và sự cạnh tranh

Vai trò Người QL :

Điều hành

&Sản xuất

Vai trò Người QL:

Giám sát&

Điều phối

Vai trò Người QL :

Hướng dẫn&

trợ giúp

Vai trò người QL:

Môi giới&

Đổi mới

8 of 24

1.2 Về tri thức QL : Tiếp cận của Harol Koong, có 11 trường phái :

  • i) TP tiếp cân quá trình qua các chức năng : KH, TC, CĐ, PH, KT)
  • Ii) Trường phái QH giữa người với người
  • iii) Trường phái hành vi quan thể( Hành vi TC)
  • iv) Trường phái kinh nghiệm
  • v) Tr. phái hệ thống hiệp tác XH
  • vi) Trường phái kĩ thuật XH
  • vii) Trường phái PP hệ thống
  • viii)Trường phái lí luận quyết sách(ai
  • ix) Trường phái toán học
  • X) Trường phái lí luận quyền biến
  • Xi) Trường phái vai trò giám đốc

Tr/phái tiếp cân qua trình theo các chức năng KH, TC, CĐ, PH, KT vẫn là trụ cột của KH QL.

9 of 24

Tiếp cận của Raffe và Spurs về tri thức QL (2007)

- Tri thức về các vấn đề hiện tại (Know-about problems);

- Tri thức về những giải pháp thành công (Know-what works)

- Tri thức về tổ chức thực hiện (Know-how to put into practice)

- Tri thức về những người cần lôi kéo (Know-who to involve)

-Tri thức vì sao (Know-why)

…….

10 of 24

Tiếp cận của J.E. Berry và R.Beach (2007)

10

Tri thức thực hành

Tri thức

nghề

nghiệp

Tri thức hàn lâm

11 of 24

b) Tư duy hệ thông trong KH QL:

Kiểu tư duy mới kết hợp với mô hình hệ thống là mô hình điều khiển học(cymbernetic) hay MH hệ sinh học, …đã đưa đến những kết quả bất ngờ :

- Các bộ phận không đơn thuần là bộ máy thừa hành mà còn có các hành vi độc lập, tự cân bằng, tự tổ chức, tự ổn định..

- Các bài toán QL nhằm tăng trưởng thường không đạt được lời giải đơn thuần bằng dữ liệu, dữ kiện có trước mà còn bằng việc xử lý nhiều vấn đề phức tạp hơn (môi trường, việc làm…).

- CM về thông tin, internet đã làm thay đổi mọi mặt của thế giới. Loài người đang bước vào CMCN 4,

12 of 24

1.3 Các nguyên tắc của QL theo TDHT

- Tính mở: hệ thống mà đóng sẽ suy thoái

- Tính chủ định và đa mục tiêu có chủ đích nhưng phải đa mục tiêu, mục tiêu của mình phải chú ý tới mục tiêu của người khác,…

- Tính đa chiều: tập hợp các thành phần bất khả thi có thể làm nên một hệ thống khả thi

- Tính hợp trội : toàn thể thường lớn hơn tổng các thành phần

- Tính phản trực cảm : Thành công ai cũng muốn nhưng nếu tiếp tục theo cách cũ sẽ chuyển thắng thành bại

Cả 5 nguyên lý đềư quan trọng nhưng đáng chú ý nhất là tính hợp tác tạo sự hợp trội.

13 of 24

II. Khoa học QLGD

  • Theo H.Bear, B.Caldwwell và R.Millian (1989) “Quản lý giáo dục như là một sự “ánh xạ” các ý tưởng quản lý kinh tế, quản lý xã hội vào hoạt động giáo dục với sự hòa trộn các tri thức tâm lý học, xã hội học và giáo dục học”
  • Quản lý giáo dục là những tác động có HT, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống GD nhằm đảm bảo cho hệ thống GD vận hành bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng.
  • Quản lý nhà nước về GD : Thuộc phạm trù rộng về chỉ huy, điều hành của các CQ quyền lực NN gồm LP, HP và TP, nhằm tác đông vào việc TC và hoạt động GD theo MT. QL HC NN về GD thuộc phạm vi QL điều hnhf của cơ quan hành pháp.
  • Quản lý trường học: Quản lý giáo dục (Quản lý trường học)là hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục.

14 of 24

  • 2.1 Xu thế phát triển của Khoa học Quản lý giáo dục

(i) Xu thế chuyên nghiệp hóa- QLGD là một nghề

Một công việc được coi là một nghề khi đã qua các điểm mốc phát triển như sau:

  • công việc toàn thời gian;
  • đào tạo qua trường đại học;
  • Có thể thành lập hiệp hội;
  • ban hành quy tắc ứng xử;
  • cấp chứng chỉ hành nghề.

Về bản chất, một công việc được coi là một nghề nghĩa là công việc đó không phải chỉ qua một quá trình đào tạo lâu dài mà còn vì công việc đó có vai trò quan trọng và giá trị sống còn đối với sự phát triển của xã hội

15 of 24

(ii) Xu thế chuyên nghiệp hóa

  • Quan niệm : QLGD là một nghề dẫn tới định hướng chuyên nghiệp hóa trong đào tạo người QLGD
  • Mục đích: nâng cao chất lượng và vị thế nghề QLGD

Cách tiếp cận: xây dựng nền tảng tri thức của nghề QLGD, sao cho người QLGD trở thành những nhà chuyên nghiệp trong nghề QLGD

  • Chứng chỉ hành nghề :QLGD trở thành một yêu cầu bắt buộc phải có trước khi được bổ nhiệm vào vị trí QLGD. (Ở Mỹ,yêu cầu về chứng chỉ này có sự khác biệt giữa các bang, nhưng hầu như mọi bang đều yêu cầu có bằng thạc sĩ hoặc có một văn bằng sau đại học nào đó).

16 of 24

1.2 Nền tảng tri thức của nghề QLGD

Là hệ thống tri thức mà người QLGD phải nắm vững và làm chủ để việc QLGD có hiệu quả, nghĩa là nhà trường đạt được mục tiêu đã xác định.

- Những tri thức gì?

- Làm thế nào để biết được những cái đó?

- Làm thế nào để người QLGD hoàn thiện?

17 of 24

Sự phát triển của tri thức về QLGD

KH QLGD được PT cùng với sự PT của KHQL ,KHGDvà KH QLGD

- Cuối thế kỷ 19: HTGD chưa phát triển, tri thức QLGD không khác mấy với tri thức trong ĐTGV

- Nửa đầu thế kỷ 20: HTGD bước đầu phát triển với việc phổ cập giáo dục tiểu học, QLGD chủ yếu là hoạt động cơ học, kỹ thuật, sự vụ. Tri thức QLGD được hình thành từ sự vay mượn các tri thức QL trong công nghiệp và kinh doanh. Thiếu nền tảng KH và lý luận. Chủ yếu là kinh nghiệm và suy diễn

- Từ giữa thế kỷ 20 đến cuối những năm 1980: HTGD phát triển với việc hoàn thành phổ cập GDTH CS ở các nước phát triển, QLGD được coi là một KH trong đó lý luận và NCKH gắn bó trực tiếp với thực tế nghề nghiệp. Tri thức QLGD là các khái niệm khoa học và lý thuyết QL, chủ yếu theo tiếp cận KH hành vi và hành vi TC, Theo chức năng TC : KH ,TC, CĐ, KT.., tiếp cận PT nguồn nhân lực

- Từ những năm 1990 đến nay HTGD phát triển phức tạp

- Tiếp cân hậu hành vi : ISO, TQM,

- QLGD phát triển thành một lĩnh vực nghiên cứu độc lập.

- Quan hệ giữa QL hệ thông GD và QLNT

18 of 24

3.5 Lý luận QL lấy nhà trường làm cơ sở - QL dụa vào nhà trường ( Based-School Management)

Để thực hiện phương thức quản lý lấy NT làm cơ sở (Based – School Management),môi trường quản lý hệ thống GD cần có các đặc điểm nổi bật sau :

  • Thứ nhất, Tư duy QL chuyển từ tập trung mệnh lệnh hành chính sang giao tự chủ cao hơn cho NT trong khuôn khổ pháp luật
  • Thứ hai, Thực hiện phân cấp, phân quyền , tự chủ và tự chịu trách nhiệm
  • Thứ ba Chuyển phương thức QL một chiều từ quan hệ dọc từ trên xuống, sang quan hệ tương tác dọc-ngang đa chiều lây đơn vị cơ sở làm hạt nhân trung tâm.

19 of 24

2.6 Quản lý chất lượng tổng thể TQM.

Theo Jose E. Ross, TQM là sự đan xen của mọi bộ

phận và mọi qui trình trong một tổ chức nhằm liên

tục nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ.“

“TQM là cách quản lý một tổ chức tập trung vào

Chất lượng, có sự tham gia của tất cả các thành viên

nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thỏa

mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành

viên của tổ chức đó và cho xã hội”.

Triết lý của quản lý chất lượng toàn diện: “làm tốt ngay từ đầu, cải tiến không ngừng”

20 of 24

Một số mô hình trường họca) Trường CL cao Singarpore

2.7

Quá trình hỗ trợ học sinh

Lãnh đạo

QL nhân viên

Kế hoạch chiến lược

Nguồn lực

Kết quả nhân viên

Kết quả hoạt động và quản lý

Kết quả XH và các bên liên quan

Kết quả đổI mớI chủ yếu

K,năng 50%

kết quả 50%

ĐổI mớI & cảI tiến

21 of 24

  • * “Nhà trường thông minh” (SMART School - Đào tạo HS theo tinh thần “POWER” - Sức mạnh). Cụ thể:

- P: Planning (HS tự vạch ra kế hoạch của mình theo sự tư vấn của thầy).

- O: Organizing (HS tự tổ chức thực hiện kế hoạch đề ra).

- W: Working (HS thiết kế sự làm việc tương ứng với cách tổ chức đã vạch ra).

- E: Evaluating (HS tự đánh giá kết quả học tập của mình có sự giám sát giúp đỡ, hỗ trợ của thầy).

- R: Recodnizing (HS tự xây dựng các nhận thức mới cho bản thân).

22 of 24

d) Trong một NC của Mortimore, ở Anh có các thành tố :

  • i) Lãnh đạo đội ngũ có mục đích của HT
  • Ii) Quan tâm của các P HT
  • Iii) Quan tâmcủa GV
  • Iv) Tính nhất quán trong GD của GV
  • V) Giảng dạy mang tính thử thách của trí năng
  • Vi) Môi trường tập trung vào dạy và học
  • Vii) Tập trung vào các hạn chế
  • Viii) Giao tiếp tối đa với HS
  • Ix) Lưu dữ sổ sách và thông tin
  • X) Bầu không khí cở mở, tích cực

23 of 24

e) Mĩ : trên cơ sở của 400 các NC , hai tác giả Levine và Lezote đa đưa ra bản tương quan trường học hiệu quả bao gồm các thành tố :

  • i) Bầu không khi và VH tập trung vào chất lượng
  • ii) Tập trung vao kĩ năng chính của HS
  • iii) Giám sát sự tiến bộ của HS
  • iv) Phát triển đội ngũ
  • v) Sự lãnh đạo nổi bật
  • vi) Quan tâm của phụ huynh
  • vii) Săp xếp và hướng dẫn hiệu quả
  • viii)Kì vọng và yêu cầu đối HS được thực hiện
  • ix) Những mối tương quan khác ( môi trường, chủ đề GD theo thời gian, địa phương, …)

24 of 24

2.8 KH Quản lý GD thế kỉ 21,

a) 5 vấn đề cốt lõi :

  • - Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp
  • - Hướng tới sự đổi mới
  • - Cung cấp sự lãnh đạo
  • - Lãnh đạo quản lý dạy học
  • - Động lực, cam kết và thay đổi

b) Các chủ đề chính :

- Quản lý hoạt động dạy học và GD : Cải tiến, Tổ chức thực hiện hiệu quả HĐ dạy học và GD:

- Hoạch định chiến lược chất lượng, tổ chức QL Chất lượng và khai thác nguồn lực - cốt lõi là phát triển tính chuyên nghiệp trong HĐ QL GD.

- Lãnh đạo Quản lý nhà trường ( Quản trị trường học)