WTO VÀ HÔI NHẬP QUỐC TẾ VỀ� GIÁO DỤC ĐẠI HỌC��TRAN NGOC GIAO
Đ/V Việt Nam : - Đổi mới ( KT chuyển đổi)
- WTO và hội nhập QT
Bối cảnh
GD ĐH- PT nguồn NL trong nền KT tri thức
Toàn cầu hóa, Kinh tế tri thức
CM Công nghiệp 4.0 : Tương tác TG thực-TG ảo-TG sinh vật (Công nghệ sinh học, Kỹ thuật số và Vật lý)
Thay đổi LĐ và yêu cầu, cơ cấu nguồn nhân lực cạnh tranh QT sự phù hợp của GD ĐH
Lo? Hoảng hốt?
Bắt đầu từ đâu? Cách nào?
- Nền tảng hôm nay-hoc vấn ngày mai
1. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ GD ĐH
Tính QT của GD ĐH (lịch sử và bối cảnh hiện nay)
Hội nhập về GD ĐH ở các QG (Nhật, Malaysia; tiến trình Bologna...)
Hội nhập QT về GD của VN:
Quốc tử giám, ĐH thời pháp thuộc, ĐH sau 1954, ĐH thời kì đổi mới
1.1 Mục tiêu CL HNQT ( CLCP công bố 2016)
“HN đến năm 2030 là nhằm góp phần tăng cường sức mạnh tổng hợp QG; tranh thủ tối đa các điều kiện QT thuận lợi để sớm đưa đất nước trở thành nước CN theo hướng hiện đại”
- Mở rộng thị trường, tranh thủ vốn, công nghệ, kiến thức
- Củng cố và duy trì môi trường hòa bình, thuận lợi cho phát triển
- Đóng góp tích cực vào việc xây dựng con người Việt Nam
1.2 CÁC QUY ĐỊNH HTQT VỀ GD ĐH
Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động hội nhập.
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, tuân thủ HC Liên hợp quốc và điều ước QT
VN là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong CĐQT
� MỤC TIÊU HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ GD ĐH:�
Nâng cao chất lượng GD ĐH theo hướng hiện đại, tiếp cận nền GD ĐH tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
để cơ sở GD ĐH phát triển bền vững, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1
2
3
4
5
6
7
Các hình thức HTQT của cơ sở GD ĐH ở VN
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HTQT
HTQT trên CS nhân văn , tăng cường hiểu biết, đối thoại
HT Giảm k/c PT, lưu chuyển tri thức
HT vì một nền hòa bình và PT
Cộng tác NC và trao đổi SV, GV;
HT nuôi dưỡng tiềm năng, sự sáng tạo các dân tộc, nâng tầm chung cho các QG
BĐ TCH GDĐH đưa lợi ích cho mọi người, BĐ bình đẳng tôn trọng tính đa VH và chủ quyền QG.
Thiết lập các HT ĐBCL và KĐ công nhận QG và liên kết QTngăn chặn cung cấp DV ĐH kém CL
HT khu vực các lĩnh vực:
HỢP TÁC (QT) PHI THƯƠNG MẠI (UNESCO)
- Hội đồng quốc tế : GD cho thế kỷ 21 (Hội đồng Jacques Delors) GD cho mọi người (EFA), Toàn cầu hóa và GD, Binh đẳng trong GD
WCHE1, Paris1998, Xu hương của GD ĐH : đại chúng hóa, thị trường hóa, đa dạng hóa, và quốc tế hóa. “Toàn cầu hoá là “bất đối xứng. Cơ hội đi cùng thách thức.
WCHE2 7/2009 , Các động lực phát triển mới: ; Nhu cầu;,: Sự đa dạng; Mạng lưới HT; Học suốt đời; ICTs; Trách nhiệm XH;Sự thay đổi vai trò của CP. Tuyên bố : “Lch sử ,chưa bao giờ việc đầu tư cho GDĐH như một nguồn lực chính để xây dựng một xã hội tri thức toàn diện llaij quan trọng như bây giờ”
Thống nhất KG ĐH châu Âu :hống nhất GDĐH theo 2 bậc ĐH và SĐH; Xây dựng HT đảm bảo CL; Áp dụng HT chuyển đổi tín chỉ; Tạo dễ dàng cho việc dịch chuyển SV và GV.
)�HỢP TÁC (QT) MANG TÍNH THƯƠNG MẠI ( WTO)
Điểm 3 khoản 1b của Hiệp định Thương mại dịch vụ, GATS quy định Dịch vụ không thuộc phạm vi điều chỉnh của WTO là :
- do Chính phủ độc quyền cung ứng ;
- phi thương mại và và
- không có cạnh tranh
GD nước nào cũng có trường tư, cạnh tranh. GD thuộc 12 DV GATS quy định khi tiếp nhận và chuyển giao giữa các nước thành viên phải tuân thủ cam kết theo quy địnhcủa
WTO đã chính thức hoá những bước đi QT đầu tên của việc thị trường hoá dịch vụ GD ĐT.
1.3 HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KH CN
HTQT về KH&CN đã trở thành một yếu tố quan trọng không thể thiếu trong PT KT-XH, KHCN là nhân tố hàng đầu trong PT lực lương SX của nền KT tri thức.
Đến nay, nước ta đã có quan hệ hợp tác về KH&CN với trên 70 nước, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế
���CÁC NỘI DUNG CHÍNH HTQT VỀ KH CN
Tổ chức KHCN, hội, hiệp hội KHCN QT ;
HĐ NC, ĐT, tư vấn, hội nghị, HT KHCN quốc tế;
Thành lập tổ chức KHCN vốn nước ngoài ở VN và lập VP đại diện của tổ chức KHCN của VN ở nước ngoài.
XD CT, dự án chung về NC KHCN theo thỏa thuận song phương, đa phương, khu vực và QT.
Thu hút CG, nhà KH là người VN ở nước ngoài, CT ĐT nhân lực KH, hoạt động KHCN ở VN.
TC diễn đàn, hội chợ, giao dịch KH CN, giới thiệu, chuyển giao KQ NC KH CN và CN cao
Tìm kiếm, chuyển giao CN tiên tiến vào VN.
PT mạng lưới đại diện KH CN Việt Nam ở nước ngoài.
�CÁC LOẠI HÌNH HT VỀ KHCN � - HỢP TÁC ĐA PHƯƠNG
Với ASEAN: XD và thực hiện Kế hoạch KH&CN ASEAN.
Với APEC: HT các vấn đề về CS phát triển KH&CN thuộc diễn đàn APEC.
Với WTO: thành viên UB QL về HNKTQT, đàm phán CP về HT song phương, đa phương về GD ĐT và KHCN.
Với UNESCO: XD đề án đề nghị UNESCO hỗ trợ tài chính triển khai CL GD ĐT và KHCN.
Với IAEA trong khuôn khổ RCA: 14 dự án hợp tác KT : phân tích hạt nhân, thủy văn đồng vị, y học hạt nhân, ứng dụng CN, NN và hỗ trợ nguồn NL
Với ADB, WB đề nghị tài trợ các HĐ GD ĐT và KHCN.
Với APCTT: T ham gia TT Chuyển giao CN châu Á - TBD (APCTT): Mạng lưới CNSH, Y H cổ truyền ,Chuyển giao CN cho các DN vừa và nhỏ, Hệ thống đổi mới QG..
- �� HỢP TÁC SONG PHƯƠNG CP, BỘ GDDT, , BỘ KHCN KÝ KẾT HT
Với Nga : truyền thống HT lâu đời về GD ĐT &KHCN , học bổng CP, ĐT và chuyển giao CN về dầu khí, hạt nhân, NN...
Hoa kì :VEF, 322, 911..., thoả thuận 10 ND HT: XD CP điện tử; phần mềm, nguồn mở; PT vườn ươm CN; IT Connect, KH chế biển và hải sản, QL vùng bờ Vịnh Hạ Long, NN và CN sinh học, chăn nuôi, môi trường....
Với Trung Quốc, : UB HT Việt Nam-Trung Quốc thông qua hàng chục đề tài HT dài hạn, thực hiện CT trao đổi của các nhà KH, DA HT Nghị định thư.
Với Pháp HT về đa dạng SH, Thanh tra GD, CN nanô, các lính vực khác
Với CHLB Đức, HT về GD ĐT ,KHCN : NC biển, CN sinh học, XD ĐH Việt Đức ...
Với Ấn Độ, HT ĐT CN viễn thám, IT, CN sinh học, NN ....
�HTQT VỀ KHCN THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ:
+ Hỗ trợ giải quyết các v/đ KH quan trọng nhằm PT bền vững và NL cạnh tranh KT;
+ Hỗ trợ các nhà KH tiếp cận kết quả NCKH , rút ngắn thời gian NC , giúp g/q các v/đ NC gặp khó khăn;
+ Tranh thủ TT, CN góp phần nâng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm ;
Tranh thủ đầu tư TB, CSVC,
+ Hỗ trợ đội ngũ CB KH CN VN theo tiêu QT;
HT với các đối tác truyền thống, mở rộng giao lưu và hội nhập QT của cộng đồng KH CN VN Việt Nam với khu vực và thế giới.
�- BỘ KHCN, CÁC CS GD ĐH, CS NC KHAI THÁC CÁC NGUỒN :
+ Các cam kết, thoả thuận của LĐ Nhà nước với các đối tác nước ngoài ( Hiện nay đã có kí kết với nhiều quốc gia).
+ Các đề tài KH CN, dự án SX thử nghiệm, dự án độc lập cấp NN có nhu cầu HTQT NC chung.
+ Các N/V KH nhằm khai thác thế mạnh của các nước để g/q những vấn đề cấp bách của Việt Nam (MT, thiên tai, địch hoạ, ...).
+ Các đề xuất của các Bộ, các TC KH CN, các doanh nghiệp nhằm phát triển KHCN trong nước
+ Các đề xuất của các CQ đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức KH CN và các nhà KH nước ngoài.
d) Hợp tác quốc tế của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)
e) Hợp tác giữa các trường đại học và các viện nghiên cứu
�1.3.3 HTQT ĐÀO TẠO CB KHCN
Nhân lực KH&CN QĐ sự PT của KT tri thức.
Các trường ĐH , các viện NC cũng đã triển khai nhiều hoạt động hợp tác quốc tế ở các lĩnh vực việt nam có thế mạnh như:
- Toán học, khoa học Tự nhiên, KT CN
- Y học, dịch tể và nhiều chuyên ngành khác
- ICTs, nông nghiệp, công nghệ sinh học,
công nghệ khai khoáng
Nhân lực KHCN có những dóng góp lớn nhưng vẫn còn nhiều bất cập.
�- THỰC TRẠNG NHÂN LỰC NC&PT ( KHCN) ��
Sách Trắng KH&CN VN :
- 2011-2016, VN có hơn 15 nghìn công bố (ISI); trung bình, tỷ lệ tăng trưởng đạt 17% mỗi năm, gấp ba lần, từ 1.461 (2011) lên 3.814 (W o S)
Bất cập : Đông nhưng ít công bố QT, ít CT nổi bật; 2010-2014 là 9.976 bb KH, thứ 6 ASEAN; bằng 1/3 Thái Lan, KHXH quá ít.
Nguyên nhân: + Thiếu hụt CBKH học giỏi, đầu ngành để thực hiện HTQT hiệu quả
+ Tinh thần hợp tác nghiên cứu và kỹ năng làm việc nhóm yếu.
+ Nhiều CB KH&CN trình độ cao không trực tiếp làm NC&PT
+ Chính sách thu hút, đãi ngộ
+ Quy hoạch PT nhân lực KH&CN và GDDT chưa được chú trọng.
Theo : Web of Science ( W o S)
dữ liệu Scopus
2018
Công bố QT là sự thể hiện tập trung nhất
của HNQT về KHCN
Công bố QT của VN ( có chỉ số ISI)
( tinh riêng côn bố ISI, Scopus thì ít hơn)
- HỢP TÁC VỀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ KHOA HỌC�
Công bố QT là sự thể hiện tập trung nhất của HNQT về KHCN
��II. WTO VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ GD ĐH
Mục tiêu HĐ của WTO là thông qua tự do hóa thương mại, trên CS lập ra HT pháp lý chung làm căn cứ để mỗi thành viên hoạch định và thực thi CS nhằm mở rộng thương mại, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời ND dân của các nước thành viên.
Vai trò
-Theo giỏi thỏa thuận và thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại; thao dõi soát xét cơ chế CS thương mại
- Hợp tác với IMF, WB, ADB,..
CHỨC NĂNG CỦA WTO
1. Tự do hóa thương mại hàng hóa và dịch vụ thông qua đàm phán, bỏ thuế quan. Loại bỏ rào cản hạn chế số lượng, quy chế hóa các trở ngại phi thuế quan.
2. Không phân biệt đối xử thông qua chế độ đãi ngộ QG, tạo đk cho phát triển KT bằng việc chấp thuận riêng và ngoại lệ.
3. Thiết lập môi trường cho sự phát triển thương mại QT nhằm bảo đảm sự minh bạch, chắc chắn và khả năng tiên liệu các diễn biến.
4. Tăng cường tham khảo ý kiến trong việc giải quyết tranh chấp, để hạn chế thiệt hại và đồng thời thể chế hóa quy chế này, đảm baoh sự tôn trọng các điều ước.
�- WTO VÀ HỢP TÁC VỀ GD ĐT
Miễn trừ
DV do NN độc quyền CC, phi thương mại, không có cạnh tranh . GD nước nào cũng có trường tư, không ai nói DV GD không cạnh tranh
+ GATS quy định 12 loại dịch vụ, trong đó có Giáo dục
+ Thương mại dịch vụ ngày càng tăng
Cam kết
Tùy từng nước, nhưng bị ràng buộc bởi các nguyên tắc cơ bản của WTO
+ Bên cạnh CS hội nhập nước nào cũng có đối sách để giữ chủ quyền GD DT
Phản ứng QT: rất khác nhau
���-CÁC LOẠI HÌNH GD VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP:�
5 loại hình GD
1. Tiểu học,
2.Trung học,
3.Đại học, CĐ,
4. GD người lớn,
5 Giáo dục khác;
4 dạng thức trao đổi
Cung cấp qua biên giới (cross-boder);
Sử dụng ở nước ngoài (consumption abroad);
Hiện diện thương mại (Commercial Presence);
Hiện diện thể nhân (present of natural persons).
���
+ Sự bành trướng của các CS ĐH lớn có sức cạnh tranh
+ GD ảo và việc tham gia trực tiếp của các tập đoàn, CT xuyên quốc gia
+ Xu hướng sử dụng các lực lượng TT làm đòn bẩy đổi mới cho GD ĐT.
WTO đã chính thức hoá những bước đi quốc tế đầu tiên của việc TT hoá, toàn cầu hoá dịch vụ GD đối với các cấp học và các phương thức GD
Các công ty xuyên quốc gia đang tạo áp lực rất lớn về tự do hoá dịch vụ GD
- Ứng xử của các nước PT trong WTO
-��� ���� ��� NỘI DUNG ĐANG THẢO LUẬN VÀ TRIỂN KHAI
+ Tự do hoá TT điện tử
+ Dở bỏ rào cản về cung cấp DV GD
+ Giảm trở ngại trong cấp
văn bằng chứng chỉ..
Tự do hoá TM GD ĐT đã mang
lại lợi lớn cho các nước PT
+ Đàm phán Uruguay : 75 tỷ thì 70 tỷ vào
túi các nước PT, 5 tỉ vào Nie.
+ Úc coi DV GD ĐT là ngành CN xuất khẩu lớn, năm 2012 Úc thu được 12,6 tỷ đola ( sau than và quạng sắt)
+ Liên minh châu Âu đang đẩy mạnh CL xuất khẩu GD ĐT.
Tiêu thụ ngoài nước (du học) thu lợi lớn nhất
Cạnh tranh gay gắt, lới thế với các ĐH danh tiếng với khuôn viên lớn, GS giỏi và cơ sở vật chất HĐ
c) Đối sách
- Mục tiêu của WTO đặt ra tốt đẹp,
- Lộ trình đặt ra 2 vấn đề cầu
2.3 WTO và chính sách hội nhập quốc tế về GD của Việt Nam
a) Cam kết của VN
i) Đối với GD PT : CP VN chỉ
cam kết dịch vụ GD được thực
hiện dưới hình thức tiêu thụ
DV ở nước ngoài
ii) Đối với GD bậc cao, GD cho người lớn và các DV GD khác , CP VN mới chỉ cam kết các loại dịch vụ này được thực hiện dưới hình thức tiêu thụ ở nước ngoài và thành lập chi nhánh cung ứng DV ở các nước thành viên.
b) Hiện trạng hội nhập quôc tế về GD ĐT
VN đã mở cả bốn PT :
+ Về cung ứng xuyên
biên giới
gồm liên kết, ĐT theo CT
nhượng quyền(franchise)và
ĐT qua
mạng. Vấn đề cơ bản là tổ
chức thực hiện CT ĐT và ĐG ,
KĐ CL CT
+ Về tiêu thụ ngoài nước:
Châu Á SV du học nhiều nhất (43%
Châu Âu (34%), Châu Phi (12%),
Bắc Mỹ (7%), Nam Mỹ (3%),
châu Đại Dương (1%). TQ cả Hồng
Kông (10%), Hàn Quốc (5%), Ấn Độ
(4%), Nhật (4%), Thổ Nhĩ Kỳ (3%),
Malayxia (2%); Indonesia, Singapore, Thái Lan và VN cộng lại chiếm 5%
. Khó khăn: chảy máu chất xám, chảy ngoại tệ, CL khó kiểm soát, công nhận VB, khả năng HN với VH , môi trường làm việc trong nước sau du học còn nhiều khó khăn…
Cần NC CS bảo vệ người học, CL , dự báo, thu hút người tài và nhân lực trình độ cao...
Về hiện diện thương mại:
Năm 2000, VN đã ban hành văn bản pháp lý khuyến khích sự hiện diện thương mại,cung ứng giáo dục NN theo cơ chế vì lợi nhuận và không vì lợi nhuân
2009 :Cho phép mở trường ĐH 100% vốn NN. Thức đẩy du học tự túc;...
Cần CS BV người học ĐBCL; chống gian lận TM, BV truyền thông VH
( có 6 CSGD ĐH 100% vốn NN)
Về hiện diện thể nhân : KK mời CG giỏi người NN, Việt kiều; KK người VN ra NN hợp tác ĐT, NCKH...
c) C¬ héi vµ th¸ch thøc
i. Tăng cơ hội học tập đối với người dân
ii. Chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên
iii. Tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
GD VN đối diện với các thách thức:
i.Nhiều trường học sẽ rơi vào tình trạng khó phát triển
ii. Có sự phân hóa đối tượng hưởng thụ GD
iii, Khả năng xuất khẩu GD
iv) Kiểm soát chất lượng GD ĐT ở các cơ sở GD quốc tế.
d) Một số giải pháp QL chủ động HNQT khi VN là thành viên WTO
i)Nhóm giải pháp hoàn thiện khung pháp lý
- Kí kết công nhận tương đương bằng cấp
- Hoàn thiện khung PL, quy chế tuyeenrdungj GV nước ngoài, GD tại vn
ii) Nhóm giải pháp QL người học
- Xây dựng , hoàn thiện quy định tiếp nhận GD qua biên giới
- CS bảo vệ người học ( Du học tại chỗ và du hoạc nước ngài
iii) Nhóm giải pháp đảm báo chất lượng
+ Xây dựng cơ chế thuê tư vấn QT để thẩm định các đối tác cung ứng DV GD.
+ Thành lập tổ chức kiểm định chất lượng độc lập trong nước
Tăng cường vận dụng những văn bản quan trọng của QT để XD hệ thông văn bản pháp quy về thẩm định giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ GD.
iv) Nhóm giải pháp phát triển năng lực hội nhập QT.
+ Mở rộng quy mô, nâng cao CL giảng dạy tiến Anh,
+ Mở rộng và nâng cao chất lượng ứng dụng ICTs và AI co GV, HS, SV nà người lao động, khai thác tài nguyên KH và GD mở.
+ Phát triển tâm nhin, khả năng tiếp cận thông tin, năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý trong môi trường hội nhập WTO cho CBQLGD.