1 of 32

1

Vai trò L-FABP niệu trong chẩn đoán sớm tổn thương thận cấp ở bệnh nhân sepsis và sốc nhiễm khuẩn

Bs Nguyễn Hải Ghi

Khoa Cấp cứu – BV TWQĐ 108

2 of 32

2

Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị, sốc nhiễm khuẩn vẫn là thách thức của tất cả các khoa hồi sức tích cực trên toàn thế giới với tỷ lệ tử vong lên đến 40%

Một trong các tổn thương hay gặp ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn là tổn thương thận cấp (AKI)

Tổn thương thận cấp gặp ở 51% - 64% bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tổn thương thận cấp lên tới 50-70%.

ĐẶT VẤN ĐỀ

3 of 32

3

Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị, sốc nhiễm khuẩn vẫn là thách thức của tất cả các khoa hồi sức tích cực trên toàn thế giới với tỷ lệ tử vong lên đến 40%

Một trong các tổn thương hay gặp ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn là tổn thương thận cấp (AKI)

Tổn thương thận cấp gặp ở 51% - 64% bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tổn thương thận cấp lên tới 50-70%.

4 of 32

4

Chẩn đoán sớm AKI trên lâm sàng chủ yếu vẫn dựa vào creatinin máu và lượng nước tiểu

Sự tăng của creatinin huyết thanh xuất hiện muộn hơn sự giảm của độ lọc cầu thận nên không chính xác trong giai đoạn thay đổi cấp tính của độ lọc cầu thận

Nồng độ creatinin huyết thanh không phản ảnh chính xác chức năng thận trong giai đoạn sớm

5 of 32

5

Nghiên cứu về dấu ấn sinh học mới để chẩn đoán sớm AKI đã và đang được xếp vào nhóm ưu tiên trong lĩnh vực thận học và hồi sức tích cực

L-FABP là dấu ấn sinh học khá đặc hiệu trong nước tiểu, tăng sớm ngay từ giờ thứ nhất ngay sau tổn thương thận

Đã được Nhật Bản đưa vào khuyến cáo trong thực hành lâm sàng năm 2015, là dấu ấn chẩn đoán sớm AKI

6 of 32

6

Nguyên nhân AKI

7 of 32

7

8 of 32

8

TIẾP CẬN AKI

9 of 32

10 of 32

11 of 32

11

12 of 32

12

13 of 32

13

14 of 32

14

15 of 32

15

16 of 32

16

Dấu ấn sinh học lý tưởng của AKI

  • Có độ nhạy và độ đặc hiệu cao
  • Giúp chẩn đoán nguyên nhân AKI
  • Dự đoán mức độ nặng của tổn thương thận
  • Sử dụng để theo dõi tiến triển của AKI
  • Theo dõi đáp ứng với các biện pháp can thiệp và đánh giá dự hậu của AKI
  • Kỹ thuật lấy mẫu không xâm lấn hoặc ít xâm lấn

17 of 32

17

  • L-FABP hay còn gọi là protein gắn acid béo týp gan, là một protein có trọng lượng phân tử thấp khoảng 14 kDa, được mã hóa bởi một họ đa gen thuộc nhóm các protein gắn với lipid
  • L-FABP không chỉ có duy nhất ở gan, mà còn có số lượng ít ở ruột, dạ dày, phổi và thận
  • Chức năng chính của tất cả các FABP là điều hòa hấp thu aicid béo và vận chuyển acid béo vào trong tế bào

L-FABP

18 of 32

18

Mô hình cơ chế bài tiết L-FABP ở ống lượn gần

  • L-FABP được phân bố chủ yếu ở bào

tương tế bào ống lượn gần

  • Được bài tiết vào lòng ống bằng cách gắn với các sản phẩm độc của vi thể được tích tụ lại
  • Giảm dòng máu qua thận làm tăng sự mất cân bằng oxy hóa
  • Sản phẩm oxy hóa lipid tích lũy lại và gây tổn thương tế bào ống lượn gần
  • Cùng với các lipid độc với tế bào, L-FABP được bài tiết vào nước tiểu ở ống lượn gần.

19 of 32

19

  • L-FABP nước tiểu được định lượng bằng phương pháp miễn dịch enzym ELISA dựa trên kit của RENISCHEM®ELISA.
  • Nồng độ L-FABP nước tiểu (ng/mL) đo được từ đường phân tích dựa trên độ hấp thụ quang của mẫu được quy chuẩn với mức độ creatinine cùng mẫu nước tiểu

Nguyên lý định lượng

20 of 32

20

21 of 32

21

22 of 32

Kết quả NC bước đầu tại Khoa Cấp cứu – BV TWQĐ 108

22

Đối tượng nghiên cứu

Gồm các bệnh nhân được chẩn đoán Sốc nhiễm khuẩn đến điều trị tại khoa Cấp cứu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

23 of 32

Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân�

  • Tiêu chuẩn lựa chọn
  • Tuổi >= 18.
  • Chẩn đoán là sốc nhiễm khuẩn theo tiêu chuẩn SCCM/ESICM 2016.
  • Chẩn đoán AKI theo KDIGO 2012
  • Bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu và tuân thủ điều trị.

  • Tiêu chuẩn loại trừ
  • Bệnh nhân vào điều trị trong tình trạng ngừng tuần hoàn, chết não.
  • Bệnh nhân có suy thận mạn
  • Bệnh nhân điều trị dưới 24 giờ.
  • Bệnh nhân không được giám sát và xét nghiệm đủ theo quy định.

23

24 of 32

24

KẾT QUẢ

25 of 32

25

Nhóm

Tuổi

Nhóm có AKI

 

Nhóm không AKI

 

p(1,2)

X ± SD (năm)

59,7 ± 12,2

55,8 ± 11,4

>0,05

Max

86

88

Min

28

26

 

Phân bố bệnh nhân theo tuổi

26 of 32

26

Nhóm

 

Giới

Nhóm có AKI

 

Nhóm không AKI

 

p(1,2) χ2

n

%

n

%

Nam

12

28,6

30

71,4

>0,05

Nữ

21

37,5

35

62,5

Tổng

33

33,7

65

66,3

 

Phân bố bệnh nhân theo giới

27 of 32

27

Nồng độ L-FABP niệu ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu

L-FABP

Có AKI

Không AKI

p

X ± SD

 

 

135,9 ± 74,4

25,7 ± 19,2

<0,000

Sepsis

Septic shock

 

37,2 ± 20,2

78,1 ± 56,2

<0,05

28 of 32

28

Giá trị L-FABP niệu trong chẩn đoán tổn thương thận cấp ở bệnh nhân SNK

Area Under the Curve

Test Result Variable(s) Area

LFABP T0 0.908

Creatinin máu T0 0.736

Ure máu T0 0.763

29 of 32

29

Giá trị L-FABP trong tiên lượng tử vong BN SNK

Area Under the Curve

Test Result Variable(s): Area

LFABP T0 0.933

30 of 32

30

Giá trị L-FABP trong dự báo CRRT ở BN SNK

Area Under the Curve

Test Result Variable(s) Area

LFABP T0 0.925

31 of 32

31

KẾT LUẬN

  • Nồng độ L-FABP tăng ở BN sepsis và SNK, cao hơn ở BN SNK

  • Nồng độ L-FABP ở nhóm có AKI cao hơn rõ rệt nhóm không AKI

  • Giá trị L-FABP niệu có giá trị tiên lượng trong dự đoán AKI, CRRT và tử vong ở bệnh nhân sepsis và SNK, AUROC lần lượt là 0,908; 0,933 và 0,925.

32 of 32

Chân thành cảm ơn!

32