1 of 26

1

SỬ DỤNG MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC ĐƠN GIẢN

DỰ ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG BỆNH NHÂN

VIÊM TỤY CẤP GIAI ĐOẠN SỚM

Bs Nguyễn Tuấn Sơn

Khoa Cấp cứu – BV TWQĐ 108

2 of 26

2

  • Viêm tụy cấp (AP) là một trong những bệnh phổ biến nhất của đường tiêu hóa
  • Tỷ lệ mắc AP thay đổi từ 4,9 đến 73,4 trường hợp trên 100.000 người trên toàn thế giới

Tenner S et al (2013)

3 of 26

3

Nguyên nhân AP

4 of 26

4

Clinical assessment and management of severe acute pancreatitis: a multi-disciplinary approach in the XXI century, European Review for Medical and pharmacological Sciences 2019; 23: 771-787

5 of 26

5

it is important to diagnose (or better predict) an episode of severe acute pancreatitis (SAP), and to identify the patients with high risk of developing complications.

6 of 26

6

RAC, DBC

RAC: Phân loại Atlanta sửa đổi (2012)

DBC: Phân loại mức độ nghiêm trọng dựa trên yếu tố quyết định

7 of 26

7

Mức độ nghiêm trọng

van Dijk SM (2017): 80 – 85% MAP, 20 % MSAP và SAP

8 of 26

8

Các thang điểm thường sử dụng trong giai đoạn sớm đánh giá mức độ nặng của viêm tụy cấp

BISAP

SOFA

APACHE II

🡪 Các yếu tố dự đoán mới và không phức tạp là cần thiết để bổ sung cho các hệ thống tính điểm.

9 of 26

RDW trong tiên lượng mức độ nặng AP

9

10 of 26

RDW trong tiên lượng mức độ nặng AP

10

  • Quá trình viêm thúc đẩy cái chết của các tế bào hồng cầu hoặc ức chế sự trưởng thành của các tế bào hồng cầu, giảm tuổi thọ hồng cầu.
  • Thiếu nguyên liệu tổng hợp hồng cầu (sắt, VTM B12, acid folic).
  • Cytokines giải phóng trong quá trình viêm ngăn chặn quá trình tạo hồng cầu tại tủy xương.

11 of 26

11

12 of 26

12

Đối tượng nghiên cứu

301 bệnh nhân được chẩn đoán Viêm tụy cấp đến điều trị tại khoa Cấp cứu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

13 of 26

Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân�

  • Tiêu chuẩn lựa chọn
  • Tuổi ≥ 18.
  • Chẩn đoán là viêm tụy cấp theo Atlanta 2012
  • Thời gian từ khi khởi phát đến khi đến Cấp cứu < 7 ngày.

  • Tiêu chuẩn loại trừ
  • Bệnh nhân có bệnh lý huyết học ác tính, suy giảm miễn dịch (HIV, hóa trị liệu, ghép tủy, sau ghép tạng,…).
  • Viêm tụy mạn tính, ung thư tụy.
  • Bệnh nhân điều trị dưới 24 giờ.
  • Phụ nữ có thai.
  • Bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu.

13

14 of 26

14

MAP

MSAP

 

SAP

 

p

N

182 (60.5%)

78 (25.9%)

41 (13.6%)

Giới (Nam/nữ)

139/43

63/15

29/12

0.460

Tuổi

48.31 (18 – 94)

51.99 (19 – 83)

50.34 (19 – 80)

0.582 

Đặc điểm bệnh nhân viêm tụy cấp ở những nhóm mức độ nghiêm trọng khác nhau

15 of 26

15

MAP

MSAP

SAP 

Sỏi đường mật

70 (38.46%)

28 (35.89%)

17 (41.46%)

Rượu

81 (44.51%)

25 (32.05%)

16 (39.02%)

RLCH lipid máu

10 (5.49%)

17 (21.83%)

6 (14.64%)

Khác

21 (11.54%)

8 (10.23%)

2 (4.88%)

Đặc điểm bệnh nhân viêm tụy cấp ở những nhóm mức độ nghiêm trọng khác nhau

16 of 26

16

MAP

MSAP

SAP 

P

NLR

7.13 (4.58 – 10.76)

7.64 (5.60 – 12.81)

8.49 (6.92 – 12.31)

0.121

RDW

13.20 (12.70 – 13.70)

13.50 (13.08 – 14.00)

14.50 (13.75 – 15.15)

< 0.001

SOFA

0

2 (1 – 3)

3 (1 – 4)

< 0.001

BISAP

1 (1 – 2)

1.5 (1 – 2)

2 (1 – 3)

0.001

APACHE II

4 (2 – 7)

7 (4 – 10)

9 (5.5 – 11.5)

< 0.001

Đặc điểm bệnh nhân viêm tụy cấp ở những nhóm mức độ nghiêm trọng khác nhau

17 of 26

17

 

AUC (95% CI)

P value

Giá trị giới hạn

Độ nhạy

Độ đặc hiệu

PPV, %

NPV, %

NLR

0.579

0.105

6.855

0.780

0.546

18.39

92.91

RDW

0.793

< 0.001

13.85

0.732

0.246

31.91

94.69

SOFA

0.810

< 0.001

2.5

0.634

0.112

14.18

93.75

BISAP

0.625

0.01

1.5

0.610

0.412

18.94

90.53

APACHE II

0.725

< 0,001

8.5

0.537

0.185

31.43

91.77

SOFA + RDW

0.903

< 0,001

0.156

0.829

0.142

47.89

96.96

BISAP + RDW

0.813

< 0,001

0.172

0.683

0.162

0.40

94.37

APACHE II + RDW

0.867

< 0,001

0.121

0.829

0.242

35.05

96.53

Dữ liệu thống kê về so sánh đường cong ROC của các tham số khác nhau trong dự đoán SAP

18 of 26

18

Giá trị của RDW đơn lẻ và kết hợp với các thang điểm trong dự đoán SAP

Area Under the Curve

Test Result Variable(s) Area

RDW 0.793

SOFA + RDW 0.903

BISAP + RDW 0.813

APACHE II + RDW 0.867

19 of 26

19

Sống sót

Tử vong

 

p

N

292 (97%)

9 (3%)

Giới (Nam/nữ)

223/69

8/1

0.340

Tuổi

47.50 (18 – 94)

54 (30 – 73)

0.843 

Đặc điểm bệnh nhân viêm tụy cấp ở những nhóm sống sót và tử vong trong vòng 30 ngày

20 of 26

20

Sống sót

Tử vong

Sỏi đường mật

112 (38.36%)

3 (3.33%)

Rượu

118 (40.41%)

4 (4.44%)

RLCH lipid máu

32 (19.96%)

1 (1.11%)

Khác

30 (10.27%)

1 (1.11%)

Đặc điểm bệnh nhân viêm tụy cấp ở những nhóm sống sót và tử vong trong vòng 30 ngày

21 of 26

21

Sống sót

Tử vong

P

NLR

7.61 (4.98 – 11.38)

7.78 (5.14 – 11.13)

0.649

RDW

13.40 (12.83 – 14.00)

13.90 (12.95 – 14.80)

0.001

SOFA

0 (0 – 1.75)

5 (5 – 6)

< 0.001

BISAP

1 (1 – 2)

4 (1 – 4.5)

0.011

APACHE II

6 (3 – 8)

11 (7.5 – 19)

< 0.001

Đặc điểm bệnh nhân viêm tụy cấp ở những nhóm sống sót và tử vong trong vòng 30 ngày

22 of 26

 

AUC (95% CI)

P value

Giá trị giới hạn

Độ nhạy

Độ đặc hiệu

PPV, %

NPV, %

NLR

0.455

0.649

6.19

0.778

0.366

3.645

98.165

RDW

0.814

0.01

13.65

0.889

0.353

7.207

99.474

SOFA

0.948

< 0.001

1.50

1.000

0.250

10.976

100.000

BISAP

0.722

0.023

2.5

0.556

0.110

13.513

98.485

APACHE II

0.885

< 0.001

6.50

1.000

0.414

6.923

100.000

SOFA + RDW

0.970

< 0.001

0.017

1.000

0.144

17.647

100.000

BISAP + RDW

0.869

< 0.001

0.033

0.778

0.144

14.286

99.206

APACHE II + RDW

0.923

< 0.001

0.026

1.000

0.192

10.227

100.000

Dữ liệu thống kê về so sánh đường cong ROC của các tham số khác nhau trong dự đoán tỷ lệ tử vong trong 30 ngày của bệnh nhân mắc AP

23 of 26

23

Giá trị của RDW đơn lẻ và kết hợp với các thang điểm trong dự đoán tỷ lệ tử vong

Area Under the Curve

Test Result Variable(s) Area

RDW 0.814

SOFA + RDW 0.970

BISAP + RDW 0.869

APACHE II + RDW 0.923

24 of 26

Các biến dự đoán độc lập phân tích bằng hồi quy logistic đa biến

Biến

β

P value

OR

95% CI

SAP

RDW

1.472

< 0.001

4.356

2.521 – 7.529

SOFA

0.662

< 0.001

1.938

1.465 – 2.565

APACHE II

0.184

0.004

1.202

1.62 – 1.360

Constant

- 24.647

< 0.001

0.000

 

Tử vong trong 30 ngày

RDW

0.685

0.006

1.984

1.223 – 3.218

SOFA

1.438

< 0.001

4.211

2.070 – 8.566

Constant

- 17.230

< 0.001

0.000

 

25 of 26

25

KẾT LUẬN

  • RDW, SOFA, BISAP, APACHE II có liên quan đến mức độ nghiêm trọng và tỷ lệ tử vong của bệnh nhân mắc AP.
  • Sự kết hợp của RDW với SOFA, BISAP và APACHE II có thể cải thiện hiệu suất dự đoán của SOFA, BISAP và APACHE II đơn lẻ.
  • RDW là dấu ấn sinh học thuận tiện, kinh tế và đáng tin cậy cho cả SAP và tỷ lệ tử vong.
  • Nhiều nghiên cứu đa trung tâm với cỡ mẫu lớn hơn cần được thực hiện để xác thực kết quả nghiên cứu của chúng tôi.

26 of 26

26

Thanks for your attention!