Thang điểm đánh giá người bệnh sử dụng thuốc an thần trong Hồi sức tích cực
CNĐD. Nguyễn Đình Khánh
Trung tâm Hồi sức tích cực – Bệnh viện Bạch Mai
Đặc điểm người bệnh hồi sức tích cực
Người bệnh được thực hiện các thủ thuật
lọc máu, tĩnh mạch trung tâm
dịch màng phổi
- Ống thông dạ dày, bàng quang
khâu vết thương hở
Người bệnh thường trải qua các cảm giác:
giấc ngủ
Người bệnh sẽ có các hành động bất lợi
tiểu, dẫn lưu ổ bụng, màng phổi
Rút ống NKQ ( 22-157/ 1000 ngày
thở máy
- Dừng máy lọc máu
…….
-> Việc sử dụng thuốc an thần là không thể tránh khỏi
Sử dụng an thần không đúng gây biến cố?
Thuốc
an thần
Kích động và lo lắng, đau, khó chịu, giảm thông khí, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, chấn thương ….
Thiếu liều
Sử dụng an thần không đúng gây biến cố?
Thuốc
an thần
Quá liều
- Loét do tỳ đè nằm lâu, bất động
- Các biến chứng liên quan thở máy: VAP
- Khó cai thở máy
- Suy hô hấp, huyết áp thấp
- Hội chứng cai
Sử dụng an thần không đúng gây biến cố?
Thuốc
an thần
Tăng thời gian nằm viện, tăng chi phí điều trị, tăng nguy cơ tử vong
Quá liều
Thiếu liều
Sử dụng an thần lý tưởng – an thần nhẹ
Thuốc an thần nhẹ được xác định bằng cách sử dụng thang đo, chẳng hạn như RASS, điểm RASS từ –2 đến +1 (hoặc tương đương bằng cách sử dụng các thang đo khác)1;2
Thuốc
an thần
Nguyên nhân gây kích động
1. Sessler CN, Gosnell MS, Grap MJ, et al. The Richmond Agitation-Sedation Scale: validity and reliability in adult intensive care unit patients. Am J Respir Crit Care Med. 2002;166(10):1338-1344. doi:10.1164/rccm.2107138
2. Guidelines for the Prevention and Management of Pain, Agitation/Sedation, Delirium, Immobility, and Sleep Disruption in Adult Patients in the ICUCrit Care Med. 2018 Sep;46(9):e825-e873Published: 8/22/2018.
Các thang điểm phổ biến đánh giá sử dụng thuốc an thần
Thang điểm
Lợi ích sử dụng
Biến cố không mong muốn
THANG ĐIỂM RAMSAY | ||
Awake levels/Tỉnh | Ý nghĩa | |
1 | Patient anxious and agitated or restless or both Người bệnh lo lắng và kích thích hoặc không nằm yên hoặc cả hai | Tìm và giải quyết nguyên nhân gây kích động/ đau. Xem xét nâng liều hoặc thay thế thuốc an thần và/ hoặc giảm đau. |
2 | Patient co-operative, orientated, and tranquil Người bệnh hợp tác, định hướng được và yên lặng | Đạt mục tiêu an thần, xem xét tiếp tục duy trì điều trị hiện tại |
3 | Patient responds to commands only Người bệnh chỉ đáp ứng với mệnh lệnh | |
4 | a brisk response/ đáp ứng nhanh | |
5 | a sluggish response/đáp ứng kém | Xem xét giảm liều hoặc ngừng thuốc an thần. Lưu ý: một số tình trạng bệnh cần mức an thần sâu trong giai đoạn cấp. |
6 | no response/không đáp ứng | |
Đặc điểm thang điểm Ramsay
Ưu điểm
Nhược điểm:
- Không phân loại các mức độ kích động mà chủ yếu tập trung phân loại mức độ an thần
- Nếu không được đào tạo kỹ thì thang điểm Ramsay không phải là công cụ đáng tin để đánh thuốc an thần, có thể dẫn tới việc an thần quá mức3
3.Deol HS, Surani SR, Udeani G. Inter-rater Reliability of the Ramsay Sedation Scale for Critically-ill Intubated Patients. Cureus. 2019;11(10):e6021. Published 2019Oct29. doi:10.7759/cureus.6021
THANG ĐIỂM SAS 1999 | |||
Điểm | Mức độ | Mô tả | Ý nghĩa |
1 | Không thể đánh thức | Đáp ứng kém hoặc không đáp ứng với các kích thích cơ thể, bệnh nhân không thể giao tiếp hoặc không thể làm theo lệnh | người bệnh an thần sâu, xem xét giảm liều an thần |
2 | Mê sâu | Đánh thức bằng các kích thích vào cơ thể nhưng bệnh nhân không thể giao tiếp hoặc làm theo lệnh, bệnh nhân có thể cựa quậy tự nhiên | |
3 | Mê | Khó đánh thức nhưng có thể đánh thức bằng lời nói hoặc vỗ nhẹ giúp cho bệnh nhân tỉnh làm theo các lệnh đơn giản nhưng ngay sau đó bệnh nhân mê trở lại | Đạt mục tiêu, xem xét tiếp tục duy trì điều trị hiện tại |
4 | Yên lặng và hợp tác | Yên lặng, có thể đánh thức, làm theo lệnh | |
5 | Kích thích | Lo lắng hoặc kích thích, có thể nhắc bằng lời nói | Xem xét tìm nguyên nhân gây kích động, nâng liều hoặc thay đổi thuốc an thần và giảm đau nếu cần thiết |
6 | Kích thích nhiều | Cần phải trói, buộc và không nhắc nhở được, cắn ống nội khí quản | |
7 | Kích thích nguy hiểm | Tự rút NKQ, rút catheter, trèo khỏi thành giường, tấn công nhân viên y tế, giãy giụa lung tung | |
THANG ĐIỂM RASS 2002 | |||
Điểm | Mức độ | Mô tả | Ý nghĩa |
4 | Kích động | Kích động hoặc quá khích mạnh, gây nguy hiểm NVYT | Chưa đạt mức độ an thần, cần thêm thuốc an thần |
3 | Kích thích mạnh | Tự rút NKQ hoặc rút catheter hoặc có hành vi quá khích với NVYT | |
2 | Kích thích | Thường xuyên giãy giụa hoặc bệnh nhân thở chống máy | |
1 | Bồn chồn | Lo lắng hoặc sợ hãi nhưng không giãy giụa quá mức | |
0 | Tỉnh và yên lặng | Chú ý tự nhiên với nhân viên y tế | Đạt mục tiêu an thần |
-1 | Ngủ gà | Không tỉnh hoàn toàn, nhưng thức tỉnh, đáp ứng bằng ánh mắt theo mệnh lệnh duy trì trên 10 giây | |
-2 | An thần nhẹ | Thức tỉnh, đáp ứng bằng ánh mắt theo mệnh lệnh trong thời gian ngắn (dưới 10 giây) | |
-3 | An thần vừa | Cựa quậy theo mệnh lệnh (nhưng không có đáp ứng bằng ánh mắt) | An thần quá mức, cân nhắc giảm bớt thuốc an thần |
-4 | An thần sâu | Không đáp ứng với lời nói, nhưng BN có cựa quậy với các kích thích cơ thể | |
-5 | Không thể đánh thức | Không đáp ứng bằng mệnh lệnh và các kích thích cơ thể | |
Các bước đánh giá RASS
Bước 1: Quan sát người bệnh:
- Kích động hoặc quá khích mạnh, gây nguy hiểm NVYT: điểm + 4
- Tự rút NKQ hoặc rút catheter hoặc có hành vi quá khích với NVYT: điểm + 3
- Thường xuyên giãy giụa hoặc người bệnh thở chống máy: điểm + 2
- Lo lắng hoặc sợ hãi nhưng không giãy giụa quá mức : điểm +1
- Chú ý tự nhiên với nhân viên y tế : điểm 0
Các bước đánh giá RASS
Bước 2: Tiếp cận người bệnh bằng lời nói
Nói lớn tiếng và người bệnh mở mắt và nhìn vào người nói. Lặp lại một lần nếu cần thiết. Có thể nhắc người bệnh tiếp tục nhìn vào người nói.
- Người bệnh có mở mắt và giao tiếp bằng mắt, duy trì trong hơn 10 giây (điểm -1).
- Người bệnh có mở mắt và giao tiếp bằng mắt, nhưng không duy trì trong 10 giây (điểm -2).
- Người bệnh có bất kỳ chuyển động nào để đáp ứng với giọng nói, ngoại trừ giao tiếp bằng mắt (điểm -3).
Các bước đánh giá RASS
Bước 3:Tiếp cận người bệnh bằng hành động
Nếu người bệnh không đáp ứng với giọng nói, kích thích thể chất người bệnh bằng cách lắc vai và sau đó cọ xát xương ức nếu không có phản ứng.
- Người bệnh có bất kỳ chuyển động nào đến kích thích thể chất (điểm -4).
- Người bệnh không có phản ứng với kích thích bằng giọng nói hoặc thể chất (điểm -5).
Đặc điểm thang điểm RASS
-> RASS được khuyến cáo là công cụ đánh giá người bệnh sử dụng thuốc an thần phù hợp trong môi trường HSTC2
2.Devlin JW, Skrobik Y, Gélinas C, et al. Clinical Practice Guidelines for the Prevention and Management of Pain, Agitation/Sedation, Delirium, Immobility, and Sleep Disruption in Adult Patients in the ICU. Crit Care Med. 2018;46(9):e825-e873. doi:10.1097/CCM.0000000000003299
Phác đồ điều chỉnh Midazolam
Tài liệu tham khảo
1. Sessler CN, Gosnell MS, Grap MJ, et al. The Richmond Agitation-Sedation Scale: validity and reliability in adult intensive care unit patients. Am J Respir Crit Care Med. 2002;166(10):1338-1344. doi:10.1164/rccm.2107138
2. Guidelines for the Prevention and Management of Pain, Agitation/Sedation, Delirium, Immobility, and Sleep Disruption in Adult Patients in the ICUCrit Care Med. 2018 Sep;46(9):e825-e873Published: 8/22/2018.
3. Deol HS, Surani SR, Udeani G. Inter-rater Reliability of the Ramsay Sedation Scale for Critically-ill Intubated Patients. Cureus. 2019;11(10):e6021. Published 2019 Oct 29. doi:10.7759/cureus.6021
3. Khan BA, Guzman O, Campbell NL, et al. Comparison and agreement between the Richmond Agitation-Sedation Scale and the Riker Sedation-Agitation Scale in evaluating patients' eligibility for delirium assessment in the ICU. Chest. 2012;142(1):48-54. doi:10.1378/chest.11-2100
4. Arroyo-Novoa CM, Figueroa-Ramos MI, Puntillo KA. Occurrence and Practices for Pain, Agitation, and Delirium in Intensive Care Unit Patients. P R Health Sci J. 2019;38(3):156-162.
5. Taran Z, Namadian M, Faghihzadeh S, Naghibi T. The Effect of Sedation Protocol Using Richmond Agitation-Sedation Scale (RASS) on Some Clinical Outcomes of Mechanically Ventilated Patients in Intensive Care Units: a Randomized Clinical Trial. J Caring Sci. 2019;8(4):199-206. Published 2019 Dec 1. doi:10.15171/jcs.2019.028
6. Neme D, Aweke Z, Micho H, Mola S, Jemal B, Regasa T. Evidence-Based Guideline for Adult Sedation, Pain Assessment, and Analgesia in a Low Resource Setting Intensive Care Unit: Review Article. Int J Gen Med. 2020;13:1445-1452. Published 2020 Dec 8. doi:10.2147/IJGM.S276878
7. Imai K, Morita T, Yokomichi N, et al. Efficacy of Proportional Sedation and Deep Sedation Defined by Sedation Protocols: A Multicenter, Prospective, Observational Comparative Study. J Pain Symptom Manage. 2021;62(6):1165-1174. doi:10.1016/j.jpainsymman.2021.06.005
8. Kanda N, Nakano H, Naraba H, et al. The efficacy and safety of nurse-initiated sedation management in an intensive care unit: A two-phase prospective study in Japan. Jpn J Nurs Sci. 2022;19(4):e12486. doi:10.1111/jjns.12486
Câu hỏi và thảo luận ?
Nguyễn Đình Khánh
Trung tâm Hồi sức tích cực –Bệnh viện Bạch Mai
Email: shnahk@gmail.com
ĐT: 0949.870.999
Xin trân trọng cảm ơn !