1 of 26

MÔN: TOÁN

PHÒNG GIÁO DỤC  VÀ  ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC LỢI

2 of 26

Khởi động

3 of 26

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Kết quả của phép trừ: 76,9 – 6,3 là:

B. 13,9

D. 16,6

A. 70,6

C. 70,87

A

4 of 26

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Kết quả của phép trừ: 83,45 – 30,98 là:

B. 53,57

D. 52,47

A. 52,57

C. 53,47

D

5 of 26

TOÁN

PHÉP NHÂN

6 of 26

MỤC TIÊU

7 of 26

Mục tiêu: Biết

Củng cố kĩ năng nhân các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân.

Vận dụng vào giải toán.

8 of 26

9 of 26

TÍCH

Thừa số

x

a

b

c

=

10 of 26

Tính chất giao hoán: a x b = b x a

Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c

Nhân với thừa số 1: 1 x a = a x 1 = a

Nhân với thừa số 0 : 0 x a = a x 0 = 0.

Một số tính chất của phép nhân

11 of 26

.a) 4802 x 324

c) 35,4 x 6,8

Bài 1. Tính

12 of 26

a/ 4802 x 324

4802

324

19208

9604

14406

1555848

x

c/ 35,4 x 6,8

35,4

6,8

2832

2124

240,72

x

b/

13 of 26

Bài 2. Tính nhẩm

14 of 26

BẮT ĐẦU

15 of 26

100$

100$

50$

50$

20$

20$

150

10$

150$

16 of 26

3,25 x 10

17 of 26

3,25 x 0,1

18 of 26

417,56 x 100

19 of 26

417,56 x 0,01

20 of 26

28,5 x 100

21 of 26

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a/ 2,5 x 7,8 x 4

b/ 0,5 x 9,6 x 2

c/ 8,36 x 5 x 0,2

d/ 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7

= 7,8 x (2,5 x 4)

= 7,8 x 10

= 78

= 9,6 x (0,5 x 2)

= 9,6 x 1

= 9,6

= 8,36 x (5 x 0,2)

= 8,36

= (8,3 + 1,7) x 7,9

= 10 x 7,9

= 79

= 8,36 x 1

22 of 26

Tóm tắt

A

B

V= 48,5 km/giờ

V= 33,5 km/giờ

…km ?

.

C

sau 1 giờ 30 phút

Bài 4

23 of 26

Bài 4

Giải

Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng đường là:

48,5 + 33,5 = 82 (km)

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

82 x 1,5 = 123 (km)

Đáp số: 123km

24 of 26

3. Vận dụng

25 of 26

Trong thực tế cuộc sống, chúng ta thường dùng phép nhân để làm gì?

Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Xem lại và học thuộc các tính chất của phép nhân.

26 of 26

TẠM BIỆT