MÔN: TOÁN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC LỢI
Khởi động
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Kết quả của phép trừ: 76,9 – 6,3 là:
B. 13,9
D. 16,6
A. 70,6
C. 70,87
A
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Kết quả của phép trừ: 83,45 – 30,98 là:
B. 53,57
D. 52,47
A. 52,57
C. 53,47
D
TOÁN
PHÉP NHÂN
MỤC TIÊU
Mục tiêu: Biết
Củng cố kĩ năng nhân các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân.
Vận dụng vào giải toán.
TÍCH
Thừa số
x
a
b
c
=
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c
Nhân với thừa số 1: 1 x a = a x 1 = a
Nhân với thừa số 0 : 0 x a = a x 0 = 0.
Một số tính chất của phép nhân
.a) 4802 x 324
c) 35,4 x 6,8
Bài 1. Tính
a/ 4802 x 324
4802
324
19208
9604
14406
1555848
x
c/ 35,4 x 6,8
35,4
6,8
2832
2124
240,72
x
b/
Bài 2. Tính nhẩm
BẮT ĐẦU
100$
100$
50$
50$
20$
20$
150
10$
150$
3,25 x 10
3,25 x 0,1
417,56 x 100
417,56 x 0,01
28,5 x 100
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a/ 2,5 x 7,8 x 4
b/ 0,5 x 9,6 x 2
c/ 8,36 x 5 x 0,2
d/ 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
= 7,8 x (2,5 x 4)
= 7,8 x 10
= 78
= 9,6 x (0,5 x 2)
= 9,6 x 1
= 9,6
= 8,36 x (5 x 0,2)
= 8,36
= (8,3 + 1,7) x 7,9
= 10 x 7,9
= 79
= 8,36 x 1
Tóm tắt
A
B
V= 48,5 km/giờ
V= 33,5 km/giờ
…km ?
.
C
sau 1 giờ 30 phút
Bài 4
Bài 4
Giải
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km
3. Vận dụng
Trong thực tế cuộc sống, chúng ta thường dùng phép nhân để làm gì?
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Xem lại và học thuộc các tính chất của phép nhân.
TẠM BIỆT