1 of 29

CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG VÀ KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG

ĐỘT QUỴ NÃO CẤP

Ths. BSNT NGUYỄN MINH ANH

TRUNG TÂM ĐỘT QUỴ - BỆNH VIỆN BẠCH MAI

2 of 29

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Điều trị dự phòng thứ phát trong giai đoạn cấp

    • Đột quỵ thiếu máu não không do căn nguyên tim.
    • Đột quỵ thiếu máu do căn nguyên tim.
    • Cập nhật các nghiên cứu về thuốc kháng huyết khối.

3 of 29

ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG THỨ PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP

ANTIPLATELET

ANTICOAGULATION

ANTIPLATELET / ANTICOAGULATION

TOAST, Trial of ORG 10172 in Acute Stroke Treatment Adams et al. Stroke 1993; Hart et al. Lancet Neurol 2014

4 of 29

DỰ PHÒNG THỨ PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO KHÔNG DO CĂN NGUYÊN TIM

5 of 29

5

CHANCE1

C+A vs A

<24h

POINT2

C+A vs A

<12h

THALES3

T+A vs A

<24h

CHANCE-24

T+A vs C+A

<24h

INSPIRE5

C+A vs A

24–72h

2013

2018

2020

2021

2023

A, aspirin; C, clopidogrel; d, day; h, hour; T, ticagrelor; TIA, transient ischaemic attack

1. Wang Y, et al. N Engl J Med. 2013;369:11‐19.

2. Johnston SC, et al. N Engl J Med 2018; 379:215-225

3. Johnston SC, et al. N Engl J Med 2020; 383:207-17.

4. Wang Y, et al. N Engl J Med 2021; 385:2520-2530

5. https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT03635749, accessed on 04May23

Liệu pháp kháng kết tập tiểu cầu kép cho BN TIA nguy cơ cao/đột quỵ nhẹ: RCTs

6 of 29

AHA/ ASA 2021

Stroke. 2021;52:00–00.

DOI: 10.1161/STR.0000000000000375 �

7 of 29

CHANCE - 2 -> CÁ THỂ HÓA ĐIỀU TRỊ

https://doi.org/10.1161/STROKEAHA.120.033049Stroke.2021;0:STROKEAHA.120.033049

8 of 29

THỰC TẾ LÂM SÀNG

Stroke. 2023;54:1172–1181

9 of 29

10 of 29

11 of 29

  • TN ngẫu nhiên, mù đôi, thiết kế giả đôi 2 x2, có đối chứng
  • BN ĐQ nhẹ/TIA nguy cơ cao với hẹp mạch nội/ngoại sọ ≥ 50% hoặc nhồi máu đa ổ do xơ vữa ĐM lớn
  • N = 6.100 patient, 222 trung tâm tại TQ chia thành 4 nhóm theo tỉ lệ 1:1:1:1 (kháng tiểu cầu + statin)
    • So sánh về điều trị kháng tiểu cầu: BN khởi trị trong vòng 24-72h; DAPT 21 ngày với Clopidogrel + ASA, sau đó đơn trị với Clopidogrel

Trên BN đột quỵ nhẹ/TIA nguy cơ cao với hẹp mạch ≥ 50% hoặc nhồi máu đa ổ do xơ vữa ĐM lớn, trì hoãn bắt đầu điều trị DAPT đến 72 giờ sau khởi phát liệu có còn hiệu quả?

https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT03635749, accessed on 04May23; Gao Y, Pan Y, Han S For the INSPIRES Investigators, et al. Stroke and Vascular Neurology 2023;svn-2022-002084

Kết quả: Nhóm BN khởi trị DAPT với Clopidogrel + ASA trong vòng 24-72h tới 21 ngày, sau đó đơn trị với Clopidogrel giúp:

  • Giảm 21% ĐQ tái phát có ý nghĩa tại thời điểm 90 ngày so với nhóm đơn trị ASA
  • Tuy nhiên làm gia tăng biến cố chảy máu trung bình-nặng (nhưng không gia tang xuất huyết nội sọ) so với nhóm đơn trị ASA

12 of 29

DỰ PHÒNG THỨ PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO DO CĂN NGUYÊN TIM

13 of 29

Phân loại TOAST

14 of 29

BỆNH LÝ VAN TIM

AHA/ ASA 2021

15 of 29

Hiệu quả và tính an toàn của NOACs so với warfarin qua các thử nghiệm RCTs

Not for direct comparison due to differences in study design and populations

Relative risks vs warfarin. ICH, intracranial hemorrhage; SE, systemic embolism. 1. Connolly et al. NEJM 2014;371:1464; 2. Connolly et al. NEJM 2010;363:1875; 3. Granger et al. NEJM 2011;365:981; 4. Patel et al. NEJM 2011; 365:883; 5. Sherwood et al. J Am Coll Cardiol 2015;66:2271; 6. Giugliano et al. NEJM 2013;369:2093

Dabigatran �(RE-LY)1,2

Apixaban

(ARISTOTLE)3

Rivaroxaban (ROCKET AF)4,5

Edoxaban (ENGAGE AF-TIMI 48)6

150 mg BID

110 mg BID

5/2.5 mg BID

20/15 mg OD

60/30 mg OD

Xuất huyết nặng

Similar

20%

31%

Similar

20%

Xuất huyết nội sọ

59%

70%

58%

33%

53%

Xuất huyết tiêu hóa

48%

Similar

Similar

66%

23%

Đột quỵ/Thuyên tắc hệ thống

35%

Similar

21%

Similar

Similar

Đột quỵ thiếu máu

24%

Similar

Similar

Similar

Similar

Tử vong tim mạch

15%

Similar

Similar

Similar

14%

Cả hai liều dabigatran đều được thử nghiệm đầy đủ và được hỗ trợ bởi dữ liệu mạnh mẽ từ các nhóm điều trị ngẫu nhiên độc lập

16 of 29

2021 European Heart Rhythm Association

Europace (2021) 23, 1612–1676. EHRA 2021

17 of 29

18 of 29

19 of 29

QUY LUẬT 1 - 2 - 7

  • Cơn TIA: 1 ngày
  • Minor and Moderate stroke: 2 ngày
  • Severe stroke: 7 ngày
  • Chuyển dạng PH1 – PH2: ít nhất sau 7 ngày, cần chụp phim lại đánh giá chuyển dạng để cân nhắc dùng sớm.
  • Ongoing RCTs: OPTIMAS, START

20 of 29

2 CA BỆNH ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC TIÊU SỢI HUYẾT SAU KHI

DÙNG IDARUCIZUMAB (PRAXBIND)

Ca số 1: BN nữ 58T. Tiền sử: Nhồi máu não cũ cách 1 năm, mRS 1 điểm. Rung nhĩ - Máy tạo nhịp đang điều trị Dabigatran 150 mg ngày 2 lần, liều cuối cùng uống là trước 4h nhập viện.

- Cách vv 1h45ph, BN đột ngột xuất hiện yếu nửa người trái, nói khó -> G 14, NIHSS 10.

- CT - CTA: Nhồi máu não bán cầu P, Aspects 7 điểm, do tắc đầu nhánh M3 P

Ca số 2: BN nữ 77T. Tiền sử: Suy tim - Rung nhĩ - phù phổi cấp - THA - Suy thận, đang điều trị tại C4 Tim mạch, đang uống Dabigatran 110 mg ngày 2 lần, liều cuối cùng trước lúc khởi phát 10h.

- BN khởi phát trong viện đột ngột nói khó, liệt nửa người trái -> G 14, NIHSS 11 -> sau đó 45ph có được phim chụp CT-CTA và hội chẩn TT Đột quỵ

- CT - CTA: Nhồi máu não bán cầu P, Aspects 8 điểm, do tắc đoạn tận M2 P

21 of 29

2 CA BỆNH ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC TIÊU SỢI HUYẾT SAU KHI

DÙNG IDARUCIZUMAB (PRAXBIND)

10 - 15 phút

- Kết quả điều trị 2 ca bệnh:

+ Ca số 1: BN ra viện, NIHSS 2 điểm, mRS 1 điểm.

+ Ca số 2: BN ra viện, NIHSS 3 điểm, mRS 1 điểm.

=> Thuốc Idarucizumab (Paxbind) luôn có trong tủ trực của Trung Tâm Đột Quỵ để dùng trong các trường hợp tối cấp cứu cần hóa giải tác dụng của thuốc kháng đông thế hệ mới.

22 of 29

IDARUCIZUMABMỘT CHẤT HÓA GIẢI HOẠT ĐỘNG ĐẶC HIỆU CHO DABIGATRAN

Idarucizumab…

Dễ sử dụng

Không có hoạt tính tăng đông

Hiệu quả có thể tiên đoán

Hiệu quả kéo dài

Hóa giải hoàn toàn

Tác dụng tức thời

Chuyên biệt cho 1 NOAC duy nhất

Tái khởi trị Dabigatran sau 24 giờ

Khởi trị bằng các thuốc chống huyết khối khác (vd: heparin) vào bất cứ lúc nào

Sử dụng đồng thời với các chế phẩm máu khác ( PCC, FFP)

Dabigatran

Idarucizumab

23 of 29

CẬP NHẬT CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THUỐC KHÁNG HUYẾT KHỐI

24 of 29

ISC 2024

25 of 29

ISC 2024

26 of 29

ISC 2024

27 of 29

28 of 29

KẾT LUẬN

  • Dự phòng thứ phát đột quỵ thiếu máu não trong giai đoạn cấp:
    • Không do căn nguyên tim: tối ưu hóa sử dụng DAPT (NIHSS 4-5, thời gian 24-72h, DAPT sau rTPA,…)
    • Do căn nguyên tim: xu hướng tái sử dụng kháng đông sớm đang ngày càng chứng minh được tính hiệu quả qua các RCTs
    • Nhiều thuốc kháng huyết khối mới đang chứng minh được hiệu quả trong điều trị đột quỵ não giai đoạn cấp.

29 of 29

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!