CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG VÀ KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG
ĐỘT QUỴ NÃO CẤP
Ths. BSNT NGUYỄN MINH ANH
TRUNG TÂM ĐỘT QUỴ - BỆNH VIỆN BẠCH MAI
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Điều trị dự phòng thứ phát trong giai đoạn cấp
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG THỨ PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
ANTIPLATELET
ANTICOAGULATION
ANTIPLATELET / ANTICOAGULATION
TOAST, Trial of ORG 10172 in Acute Stroke Treatment Adams et al. Stroke 1993; Hart et al. Lancet Neurol 2014
DỰ PHÒNG THỨ PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO KHÔNG DO CĂN NGUYÊN TIM
5
CHANCE1
C+A vs A
<24h
POINT2
C+A vs A
<12h
THALES3
T+A vs A
<24h
CHANCE-24
T+A vs C+A
<24h
INSPIRE5
C+A vs A
24–72h
2013
2018
2020
2021
2023
A, aspirin; C, clopidogrel; d, day; h, hour; T, ticagrelor; TIA, transient ischaemic attack
1. Wang Y, et al. N Engl J Med. 2013;369:11‐19.
2. Johnston SC, et al. N Engl J Med 2018; 379:215-225
3. Johnston SC, et al. N Engl J Med 2020; 383:207-17.
4. Wang Y, et al. N Engl J Med 2021; 385:2520-2530
5. https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT03635749, accessed on 04May23
Liệu pháp kháng kết tập tiểu cầu kép cho BN TIA nguy cơ cao/đột quỵ nhẹ: RCTs
AHA/ ASA 2021
Stroke. 2021;52:00–00.
DOI: 10.1161/STR.0000000000000375 �
CHANCE - 2 -> CÁ THỂ HÓA ĐIỀU TRỊ
https://doi.org/10.1161/STROKEAHA.120.033049Stroke.2021;0:STROKEAHA.120.033049
THỰC TẾ LÂM SÀNG
Stroke. 2023;54:1172–1181
Trên BN đột quỵ nhẹ/TIA nguy cơ cao với hẹp mạch ≥ 50% hoặc nhồi máu đa ổ do xơ vữa ĐM lớn, trì hoãn bắt đầu điều trị DAPT đến 72 giờ sau khởi phát liệu có còn hiệu quả?
https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT03635749, accessed on 04May23; Gao Y, Pan Y, Han S For the INSPIRES Investigators, et al. Stroke and Vascular Neurology 2023;svn-2022-002084
Kết quả: Nhóm BN khởi trị DAPT với Clopidogrel + ASA trong vòng 24-72h tới 21 ngày, sau đó đơn trị với Clopidogrel giúp:
DỰ PHÒNG THỨ PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO DO CĂN NGUYÊN TIM
Phân loại TOAST
BỆNH LÝ VAN TIM
AHA/ ASA 2021
Hiệu quả và tính an toàn của NOACs so với warfarin qua các thử nghiệm RCTs
Not for direct comparison due to differences in study design and populations
Relative risks vs warfarin. ICH, intracranial hemorrhage; SE, systemic embolism. 1. Connolly et al. NEJM 2014;371:1464; 2. Connolly et al. NEJM 2010;363:1875; 3. Granger et al. NEJM 2011;365:981; 4. Patel et al. NEJM 2011; 365:883; 5. Sherwood et al. J Am Coll Cardiol 2015;66:2271; 6. Giugliano et al. NEJM 2013;369:2093
| Dabigatran �(RE-LY)1,2 | | Apixaban (ARISTOTLE)3 | | Rivaroxaban (ROCKET AF)4,5 | | Edoxaban (ENGAGE AF-TIMI 48)6 | |
| 150 mg BID | 110 mg BID | | 5/2.5 mg BID | | 20/15 mg OD | | 60/30 mg OD |
Xuất huyết nặng | Similar | 20% | | 31% | | Similar | | 20% |
Xuất huyết nội sọ | 59% | 70% | | 58% | | 33% | | 53% |
Xuất huyết tiêu hóa | 48% | Similar | | Similar | | 66% | | 23% |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Đột quỵ/Thuyên tắc hệ thống | 35% | Similar | | 21% | | Similar | | Similar |
Đột quỵ thiếu máu | 24% | Similar | | Similar | | Similar | | Similar |
Tử vong tim mạch | 15% | Similar | | Similar | | Similar | | 14% |
Cả hai liều dabigatran đều được thử nghiệm đầy đủ và được hỗ trợ bởi dữ liệu mạnh mẽ từ các nhóm điều trị ngẫu nhiên độc lập
2021 European Heart Rhythm Association
Europace (2021) 23, 1612–1676. EHRA 2021 �
QUY LUẬT 1 - 2 - 7
2 CA BỆNH ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC TIÊU SỢI HUYẾT SAU KHI
DÙNG IDARUCIZUMAB (PRAXBIND)
Ca số 1: BN nữ 58T. Tiền sử: Nhồi máu não cũ cách 1 năm, mRS 1 điểm. Rung nhĩ - Máy tạo nhịp đang điều trị Dabigatran 150 mg ngày 2 lần, liều cuối cùng uống là trước 4h nhập viện.
- Cách vv 1h45ph, BN đột ngột xuất hiện yếu nửa người trái, nói khó -> G 14, NIHSS 10.
- CT - CTA: Nhồi máu não bán cầu P, Aspects 7 điểm, do tắc đầu nhánh M3 P
Ca số 2: BN nữ 77T. Tiền sử: Suy tim - Rung nhĩ - phù phổi cấp - THA - Suy thận, đang điều trị tại C4 Tim mạch, đang uống Dabigatran 110 mg ngày 2 lần, liều cuối cùng trước lúc khởi phát 10h.
- BN khởi phát trong viện đột ngột nói khó, liệt nửa người trái -> G 14, NIHSS 11 -> sau đó 45ph có được phim chụp CT-CTA và hội chẩn TT Đột quỵ
- CT - CTA: Nhồi máu não bán cầu P, Aspects 8 điểm, do tắc đoạn tận M2 P
2 CA BỆNH ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC TIÊU SỢI HUYẾT SAU KHI
DÙNG IDARUCIZUMAB (PRAXBIND)
10 - 15 phút
- Kết quả điều trị 2 ca bệnh:
+ Ca số 1: BN ra viện, NIHSS 2 điểm, mRS 1 điểm.
+ Ca số 2: BN ra viện, NIHSS 3 điểm, mRS 1 điểm.
=> Thuốc Idarucizumab (Paxbind) luôn có trong tủ trực của Trung Tâm Đột Quỵ để dùng trong các trường hợp tối cấp cứu cần hóa giải tác dụng của thuốc kháng đông thế hệ mới.
IDARUCIZUMAB�MỘT CHẤT HÓA GIẢI HOẠT ĐỘNG ĐẶC HIỆU CHO DABIGATRAN
Idarucizumab…
Dễ sử dụng
Không có hoạt tính tăng đông
Hiệu quả có thể tiên đoán
Hiệu quả kéo dài
Hóa giải hoàn toàn
Tác dụng tức thời
Chuyên biệt cho 1 NOAC duy nhất
Tái khởi trị Dabigatran sau 24 giờ
Khởi trị bằng các thuốc chống huyết khối khác (vd: heparin) vào bất cứ lúc nào
Sử dụng đồng thời với các chế phẩm máu khác ( PCC, FFP)
Dabigatran
Idarucizumab
CẬP NHẬT CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THUỐC KHÁNG HUYẾT KHỐI
ISC 2024
ISC 2024
ISC 2024
KẾT LUẬN
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!