Test nhanh kháng thuốc NG-CARBA - 5, CTX-M �và MCR-1
TS.BS. Nguyễn Phú Hương Lan
Ths. Lê Thị Quỳnh Ngân
Ths. BS. Hồ Quang Minh
BS. Đường Ngọc Lan
Lab Vi Sinh, khoa Xét Nghiệm, bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
Nội dung
Trực khuẩn gram âm đường ruột kháng carbapenem (CRE)
Tổng quan về carbapenemase
Theo phân loại Ambler
Ambler RP (1980)
Chẩn đoán VK có carbapenemase
CarbaNP test
CLSI M100 (2021)
CLSI M100 (2021)
Kháng sinh thử nghiệm cho vi khuẩn carbapenemase
https://www.idsociety.org/practice-guideline/amrguidance �
Số liệu về vi khuẩn K. pneumoniae kháng thuốc tại BV Bệnh Nhiệt đới
Số liệu của lab vi sinh, bệnh viện Bệnh Nhiệt đới, tháng 08/2021 – 04/2022, thống kê trên BN COVID-19 (+)
Ví trị phân lập | Số mẫu dương tính với Kleb (n=334) (%) | Số mẫu có thực hiện KSĐ (n=260) | Số mẫu đề kháng carbapenem |
Hô hấp | 201 (60,2%) | 175 | 146 (83,4%) |
Cấy máu | 77 (23,1%) | 40 | 33 (82,5%) |
Nước tiểu | 52 (15,6%) | 43 | 37 (86,04%) |
Dịch màng phổi | 4 (1,2%) | 2 | 2 (50%) |
Nhiễm Kleb nhiều vị trí | |||
Cấy máu + Hô hấp | 14 (4,2%) | | |
Hô hấp + nước tiểu |
| ||
Cấy máu + nước tiểu | 6 (1,8%) | ||
Máu + hô hấp + nước tiểu | 2 (0,6%) | ||
Máu + Dịch màng phổi | 1 (0,3%) | ||
Số liệu lab vi sinh, BVBNĐ.
Một số đặc điểm kháng sinh đồ
Một số đặc điểm kháng sinh đồ
Sự phân bố gene kháng thuốc Klebsiella pneumoniae
| Số mẫu (n=101) | Tỉ lệ % | Số ca tử vong | Tỉ lệ% trong nhóm |
OXA-48 | 61 | 60,40% | 32 | 52,46% |
OXA-48+ NDM | 14 | 13,86% | 9 | 64,29% |
NDM | 6 | 5,94% | 2 | 33,33% |
KPC | 2 | 1,98% | 1 | 50,00% |
OXA-48+ KPC | 1 | 0,99% | 1 | 100,00% |
OXA-48+ IMP | 2 | 1,98% | 1 | 50,00% |
NONE GENE | 15 | 14,85% | 11 | 73,33% |
Test nhanh kháng thuốc NG-test CARBA 5
Nguyên lý xét nghiệm
Cách thực hiện
Thử nghiệm tại BV BNĐ
Quy trình thực hiện
Kết quả: tháng 09/2022, đặc điểm mẫu thu thập (n=48)
| Số ca (n=48) | Tỉ lệ % |
Dịch rửa phế quản | 22 | 45,8 |
Đàm | 7 | 14,6 |
Nước tiểu | 11 | 22,9 |
Máu | 4 | 8,3 |
Mủ vết thương | 2 | 4,2 |
Dịch màng bụng | 1 | 2,1 |
Phân | 1 | 2,1 |
| Vi khuẩn phân lập (n=48) | Tỉ lệ |
K. pneumoniae | 25 | 52,1 |
E. coli | 13 | 27,1 |
A. Baumannii | 5 | 10,4 |
P. aeruginosa | 5 | 10,4 |
Phân phối test trong khảo sát
|
| E. coli | K. pneumoniae | P. aeruginosa |
CARBA-5 (n=12) | 0 | 0 | 10 (83,3) | 2 (16,7) |
CTX-M (n=18) | 0 | 11 (61,1) | 7 (38,9) | 0 |
MCR-1 (n=16) | 5 (31,1) | 1 (6,3) | 8 (50) | 2 (12,5) |
NG - Test CARBA – 5
| Trung vị | Khoảng giá trị |
Amikacin (n=11) | 16 | 2 – 64 |
TZP (n-12) | 128 | 4 – 128 |
Imipenem (n=11) | 16 | 0 – 16 |
Meropenem (n=12) | 16 | 0,25 – 16 |
Colistin (n=11) | 1 | 0,5 – 16 |
Bảng 3. Giá trị MIC trung vị của các kháng sinh điều trị CRE.
Gene (n = 10) | Tần số | Tỉ lệ |
KPC | 1 | 10 % |
NDM | 0 | 0 % |
OXA-48 | 3 | 30% |
IMP | 0 | 0 |
VIM | 0 | 0 |
OXA-48 + IMP | 1 | 10% |
OXA-48 + NDM | 5 | 50% |
VIM | 0 | 0 % |
Bảng 4, Sự phân bố các gene carbapenemase trong mẫu nghiên cứu K. pneumoniae
| Số ca | Tỉ lệ % |
Bệnh phẩm (n= 46) | ||
Dịch hút phế quản | 7 | 58,3% |
Đàm | 3 | 25% |
Mủ vết thương | 1 | 8,3% |
Nước tiểu | 1 | 8,3% |
Phân bố vi khuẩn phân lập (n=46) | ||
K. pneumoniae | 10 | 83,3% |
P. aeruginosa | 2 | 16,7% |
So sánh giữa kết quả CARBA – 5 và PCR
| Chung | K. pneumoniae | ||
Xét nghiệm | PCR, N = 121 | NG- test CARBA- 5, N = 121 | PCR N = 10 | NG- test CARBA- 5 N = 101 |
IMP |
|
|
|
|
IMP- Âm | 11 (91,7%) | 12 (100%) | 10 (100%) | 10 (100%) |
IMP- Dương | 1 (8,3%) | 0 (0%) | 0 | 0 |
KPC |
|
|
|
|
KPC- Âm | 11 (91,7%) | 12 (100%) | 10 (100%) | 10 (100%) |
KPC- dương | 1 (8,3%) | 0 (0%) | 0 | 0 |
NDM |
|
|
|
|
NDM- Âm | 7 (58%) | 5 (50%) | 5 (50%) | 3 (30%) |
NDM- Dương | 5 (42%) | 7 (50%) | 5 (50%) | 7 (70%) |
OXA |
|
|
|
|
OXA- Âm | 3 (25%) | 3 (25%) | 1 (10%) | 1 (10% |
OXA- Dương | 9 (75%) | 9 (75%) | 9 (90%) | 9 (90%) |
VIM |
|
|
|
|
VIM- Âm | 12 (100%) | 12 (100%) | 10 (100%) | 10 (100%) |
VIM-Dương | 0 (0%) | 0 (0%) | 0 | 0 |
Bàn luận
[1] Zhu Y, Ann Transl Med. 2021
[2] Jenkins S, Journal of clinical microbiology., 2020
Hạn chế của xét nghiệm
[1] S. Jenkins, N. A. Ledeboer (2020)
[2] H. Volland (2019)
Kết luận
NG – test MCR-1
MCR – 1 và sự đề kháng colistin
MCR-1
Thử nghiệm kháng colistin
Matuschek E. Clin, Microbiol Infect. 2018
Humphries RM,.Journal of Clinical Microbiology Oct 2019
Kết quả test MCR-1 (n=10)
Kết quả kháng colistin dựa trên MIC của colistin trên máy VITEK, so sánh theo CLSI
Kháng: MIC/ Colitin > 4 mg/L, Nhạy (trung gian) < 4 mg/L
GLASS - The detection and reporting of colistin resistance �
Kết quả | Kháng colistin (n=16) | MCR-1 (n=16) |
Kháng/ Dương | 6 (37,5%) | 0 |
Nhạy/ Âm | 10 (62,5%) | 16 (100%) |
NG – test CTX-M Multi
ESBL varieties
L Silvia Munoz-Price (2022)
Sự phân bố gene ESBL trên thế giới
Ostholm-Balkhed (2013)�
Kết quả thử nghiệm test CTX-M
Xác định ESBL: của phòng xét nghiệm.
Kết quả thử nghiệm screening trên máy VITEK.
Đĩa kháng sinh tầm soát ESBL
Kết quả | ESBL (n=19) | Test CTX-M (n=19) |
Dương | 8 (42,1%) | 8 (42,1%) |
Âm | 11 (57,9%) | 11 (57,9%) |
Nhận xét
Kết luận
XIN CẢM ƠN