1 of 74

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

BS TS LÊ THƯỢNG VŨ

GIẢNG VIÊN BM NỘI ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM

PHÓ TRƯỞNG KHOA HÔ HẤP BV CHỢ RẪY

TỔNG THƯ KÝ HỘI HÔ HẤP TP HỒ CHÍ MINH

2 of 74

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

  • Đại cương
    • Định nghĩa
    • Giải phẫu bệnh
    • Dịch tễ
  • Chẩn đoán
  • Điều trị

3 of 74

ĐỊNH NGHĨA VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

  • Viêm phổi bệnh viện (VPBV): là viêm phổi xảy ra ≥ 48 giờ sau khi nhập viện và không đặt nội khí quản ở thời điểm nhập viện.
  • Viêm phổi liên quan thở máy (VPTM): là viêm phổi xuất hiện 48-72 giờ sau khi đặt nội khí quản.

4 of 74

DỊCH TỄ HAP

  • 5 đến 10 ca cho mỗi 1.000 nhập viện
  • Một trong 2 nhiễm trùng BV thường gặp nhất
  • 300 nghìn trường hợp mắc HAP hàng năm với tỷ lệ tử vong 30-70%
  • Tăng thời gian nằm viện lên 7-9 ngày
  • Chi tiêu của Mỹ> 8 tỷ đô la mỗi năm

Am J Respir Crit Care Med 153:1711-25, 1995

5 of 74

CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ NKBV

Các NKBV và vi khuẩn gây bệnh thường gặp trên người bệnh nằm tại đơn vị ICU

Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp là viêm phổi thở máy, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi không thở máy

Đa số nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm, trong đó 4 loại vi khuẩn thường gặp theo thứ tự là Acinetobacter spp, Klebsiella pneumonia, Pseudomonas aeruginosa, E. coli

6 of 74

TỬ VONG DO VPTM

CHEST 2005; 128:3854–3862

7 of 74

8 of 74

NNIS. Am J Infect Control. 1999;27:520-532.

Fridkin SK et al. Infect Dis Clin North Am. 1997;11:479-496.

Pneumonia (%)

17

18

11

7

5

4

4

18

18

7

12

4

4

5

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

S aureus

Pseudomonas

aeruginosa

Enterobacter spp

Klebsiella

pneumoniae

Candida� albicans

Escherichia coli

Haemophilus

influenzae

All HAP

*

VAP

*January 1992-May 1999. 1990-1995.

Most Common Isolates: All ICU HAP vs VAP

9 of 74

CÁC VI KHUẨN ĐỀ KHÁNG KS �CHỦ YẾU TRONG BỆNH VIỆN

  • VK GRAM DƯƠNG:
    • MRSA
    • VRE
  • VK GRAM ÂM:
    • PA và Acinetobacter
      • Kháng Quinolone
      • Kháng Cephalosporin và penicillin
      • Kháng Carbapenem
    • Enterobacteriaceae
      • Chromosomal beta-lactamases
      • ESBLs
      • Kháng Quinolone Kháng Carbapenem

ESKAPE

Enterobacter

Staph aureus

Klebsiella (KPC/CRE)

Acinetobacter

Pseudomonas aeruginosa

ESBLs

Others

10 of 74

TÁC NHÂN GÂY VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

BV Bạch Mai, 2008

KHOA VI SINH BVCR 2011

11 of 74

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

  • Đại cương
  • Chẩn đoán
    • Xac định
    • Phân biệt
    • Nguyên nhân
    • Phân nhóm
  • Điều trị

12 of 74

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI THEO CDC

13 of 74

CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI CDC 2013

  • X quang:
    • Nhiều phim: thâm nhiễm mới, tiến triển; đông đặc, hang
    • Một phim / bn không bệnh tim phổi trước đó
  • Lâm sàng
    • Ít nhất 1 biểu hiện nhiễm trùng (nhiệt độ, BC và rối loạn tri giác ở bn > 70t)
    • Phổi (đàm mủ, tăng…; ho, khó thở, thở nhanh; ran phổi, giảm trao đổi khí)
  • Xét nghiệm (slide sau)

14 of 74

TỪ ĐỊNH ĐỀ KOCH ĐẾN PCR…

  • Robert Koch:
    • Hiện diện ở mô bệnh/người (không ở bình thường hoặc số lượng cao)
    • Phân lập được
    • Gây bệnh được
  • CDC 2013
    • Cấy dịch màng phổi (+)
    • Cấy máu (+) không ổ nhiễm khác
    • Cấy định lượng BAL/bảo vệ (+)
    • Nhuộm Gram > 5% VK /BAL
    • Sinh thiết nhu mô: viêm, cấy định lượng (+) hoặc nấm
    • Cấy virus/Chlamidia (+)
    • Xn Kháng nguyên/kháng thể dịch tiết hô hấp (+) EIA, PCR…
    • PCR Chlamidia/Mycoplasma

15 of 74

XÉT NGHIỆM VI SINH

  • Không xâm lấn
    • Khạc đàm
    • Khạc đàm với phun khí dung
  • Các thủ thuật xâm lấn
    • Chọc xuyên khí quản
    • Sinh thiết xuyên ngực
    • Rửa phế quản phế nang: mù hoặc khi nội soi PQ
    • Chải có bảo vệ: mù hoặc khi nội soi PQ

16 of 74

XÉT NGHIỆM VI SINH XÂM LẤN SV KHÔNG XÂM LẤN

  • Chỉ định thủ thuật xâm lấn:
    • viêm phổi cộng đồng nặng/không đáp ứng điều trị
    • bn suy giảm miễn dịch
    • bn không lấy được đàm (dù phun khí dung) (Grade B).
  • Rửa PQPN (mù hay nội soi) > hút khí quản mù đơn giản, độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu kém (không là mẫu ít dây nhiễm)

17 of 74

XÉT NGHIỆM VI SINH ĐỊNH LƯỢNG SV ĐỊNH TÍNH

  • Không khác biệt trên tử vong

18 of 74

CẤY DƯƠNG?

19 of 74

THANG CPIS CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI BV

20 of 74

CPIS

Retrospective observational study

(Fagon, Ann Intern Med 2000)

201 patients from 31 centres

invasive diagnosis of VAP

CPIS Day 1 + Day 3

Luyt et al. Am J Respir Crit Care Med 2005;171:48–53

21 of 74

PATIENTS WITH SUSPECTED VAP: A PROPOSED SOLUTION FOR INDISCRIMINATE ANTIBIOTIC PRESCRIPTION

Singh et al. Am J Respir Crit Care Med 2000;162:505–511

Radiologically confirmed new Infiltrates

CPIS > 6

amTh 10–21 days

CPIS ≤6

Randomisation

Ciprofloxacin 3 days

amTh 10–21 days

Re-evaluation after 3 days

CPIS >6

CPIS ≤6

amTh 10–21 days

Ciprofloxacin

Các chẩn đoán khác

  • Xẹp phổi
  • Thuyên tắc phổi
  • Suy tim

22 of 74

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

  • Đại cương
  • Chẩn đoán
  • Điều trị

23 of 74

IMPORTANCE OF INITIAL, APPROPRIATE ANTIBIOTIC THERAPY

Adapted from Kollef MH et al. Chest. 1999;115:462-474.

ATS/IDSA. Am J Respir Crit Care Med. 2005;171:388-416.

“…selection of initial appropriate antibiotic therapy (ie, getting the antibiotic treatment right the first time) is an important aspect of care for hospitalized patients with serious infections.” – ATS/IDSA Guidelines

A Study by Kollef and Colleagues Evaluating the Impact of Inadequate Antimicrobial Therapy on Mortality

Inadequate antimicrobial treatment

(n=169)

Adequate antimicrobial treatment

(n=486)

0

10

20

30

40

50

60

All-Cause Mortality

Infection-Related Mortality

24

42*

18

Hospital Mortality (%)

52*

*P<.001

ATS=American Thoracic Society; IDSA=Infectious Diseases Society of America.

24 of 74

NHIỄM KHUẨN KHÁNG THUỐC?

American Thoracic Society, Infectious Diseases Society of America. Guidelines for the management of adults with hospital-acquired, ventilator-associated, and healthcare-associated pneumonia. Am J Respir Crit Care Med 2005; 171:388.

25 of 74

  • Nguy cơ tử vong cao:
    • Cần thở máy
    • Choáng nhiễm trùng
  • Viêm phổi liên quan thở máy >>> Viêm phổi BV
  • 5 ngày vẫn có giá trị nhưng không quan trọng bằng trực tiếp có hay không nguy cơ nhiễm khuẩn kháng thuốc đặc biệt trên VAP

26 of 74

CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

Nghi ngờ VPBV, VPTM, và VPCSYT

Cấy đàm đường hô hấp dưới ( định lượng hay bán định lượng và nhuộm soi vi khuẩn)

Bắt đầu điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm

Trừ khi Lâm Sàng ít nghĩ đến VP và cấy âm tính

Ngày 2&3: kiểm tra kết quả cấy và đánh giá đáp ứng LS

(T0, bạch cầu, XQ, cung cấp oxy, đàm mủ, huyết động, chức năng cơ quan)

Tình trạng lâm sàng cải thiện sau 48-72h ?

không

Điều chỉnh KS

Cấy (−)

Cấy (−)

Cấy (+)

Cấy (+)

Truy tìm nguyên nhân≠

Xét ngưng KS

Xuống thang KS nếu được

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

27 of 74

28 of 74

VP BV KHÔNG NGUY CƠ TỬ VONG CAO, KHÔNG NGUY CƠ NHIỄM MRSA

  • Nếu không nguy cơ nhiễm MRSA piperacillin-tazobactam, cefepime, levofloxacin, imipenem, or meropenem đã có thể bao phủ MSSA

29 of 74

VP BV KHÔNG NGUY CƠ TỬ VONG CAO, CÓ NGUY CƠ NHIỄM MRSA

30 of 74

VP BV CÓ NGUY CƠ TỬ VONG CAO HOẶC CÓ DÙNG KHÁNG SINH TRONG VÒNG 90 NGÀY TRƯỚC

Phổ biến nhất phối hợp

  • PIP/TAZO hoặc Carbapenem
  • Quinolone hoặc Aminoglucoside
  • Vanco/Teico hoặc Linezolide

31 of 74

NNIS. Am J Infect Control. 1999;27:520-532.

Fridkin SK et al. Infect Dis Clin North Am. 1997;11:479-496.

Pneumonia (%)

17

18

11

7

5

4

4

18

18

7

12

4

4

5

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

S aureus

Pseudomonas

aeruginosa

Enterobacter spp

Klebsiella

pneumoniae

Candida� albicans

Escherichia coli

Haemophilus

influenzae

All HAP

*

VAP

*January 1992-May 1999. 1990-1995.

Most Common Isolates: All ICU HAP vs VAP

32 of 74

ATS-IDSA2016- ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU VAP

Phổ biến nhất phối hợp

  • PIP/TAZO hoặc Carbapenem
  • Quinolone hoặc Aminoglucoside
  • Vanco/Teico hoặc Linezolide

33 of 74

KHÁNG SINH CHO VK GRAM DƯƠNG

  • Teicoplanin chưa được FDA phê duyệt tại Hoa kỳ nhưng đươc chấp thuận tại châu Âu và châu Á

34 of 74

KHÁNG SINH CHO VK GRAM ÂM

  • PIP/TAZO và Carbepenem thường được sử dụng nhất trên lâm sàng
  • Quinolone có AUC/MIC cao cho Pseudomonas: cipro/levofloxacin
  • Chưa nên điều trị kinh nghiệm thường quy nhóm polymxin

35 of 74

KHUYẾN CÁO BỘ Y TẾ VIỆT NAM ĐIỀU TRỊ THEO KINH NGHIỆM HAP/VAP

PHÂN LOẠI

CĂN NGUYÊN CHÍNH

KS THEO KINH NGHIỆM

VPBV

muộn có nguy cơ đa kháng mức độ nhẹ hoặc vừa

S.Pneumonia

Streptococus spp; MSSA

Cephalosporin III

(Ceftriaxone or Cefotaxim)

H.Influenza

E.Coli

Klebsiella spp

Enterobacter

Proteus spp và Seratia spp

P.Aeruginosa

Acinetobacter spp

Hoặc

CephalosporinIV (Cefepim)

Hoặc

BL/BLI(Piperacillin/Tazobactam)

Hoặc

Carbapenem( Imipenem, Meropenem)

Hoặc Quinolon

Phối hợp với

Vancomycin or Linezolid

36 of 74

KHUYẾN CÁO BỘ Y TẾ VIỆT NAM ĐIỀU TRỊ THEO KINH NGHIỆM HAP/VAP

PHÂN LOẠI

CĂN NGUYÊN CHÍNH

KS THEO KINH NGHIỆM

VPBV

muộn nặng phải điều trị tại ICU

H.Influenza

E.Coli

Klebsiella spp

Enterobacter

Proteus spp và Seratia spp

P.Aeruginosa

Acinetobacter spp

MSSA

Legionella spp

  • Cephalosporin kháng Pseudomonas

( Ceftazidim , Cefepim)

  • BL/BLI ( Piperacillin/Tazobactam )
  • Carbapenem ( Imipenem ,Meropenem)

Phối hợp với

  • Quinolone (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
  • Aminoglycosid ( Gentamicin, Tobramycin, Amikacin)

Phối hợp hoặc không

Vancomycin hoặc Linezolid ( nếu có hoặc không nghi ngờ MRSA)

37 of 74

KHUYẾN CÁO KS CHO VK ĐA KHÁNG�BỘ Y TẾ 2015

Chủng VK

Thuốc ưu tiên

Thuốc thay thế

MRSA

Vancomycin hoặc Teicoplanin

Linezolid

K.pneumonia và các Enterobacteriace khác (ngoại trừ Enterobacter tiết ESBL)

Carbapenem (Imipenem, meropenem)

± Aminoglycosid

Pip/Taz ± Aminoglycosid

MDR P.aeruginosa

Carbapenem ( Imipenem, meropenem) hoặc Pip/taz + Aminoglycosid hoặc Quinolon

Polymyxin B hoặc colistin

MDR A.baumanii

Carbapenem (Imipenem, meropenem) + Colistin

Cefo/sul + Colistin

38 of 74

KHUYẾN CÁO KS CHO VK ĐA KHÁNG�BỘ Y TẾ 2015

CHỦNG VK

PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP

Các chủng siêu kháng thuốc

Các phối hợp có thể

  • Carbapenem + Ampicilin-Sulbactam

  • Doxycyclin + Aminoglycosid

  • Colistin + Rifampicin + Ampicilin -Sulbactam

COLISTIN

  • CĐ trong VAP muộn khẳng định nhiễm Gram- đa kháng
  • Không dùng đơn độc
  • Phối hợp với Carbapenem, Quinolon, Rifampicin kể cả VK đã kháng với các KS này vì hiệu quả hiệp đồng đã được chứng minh

39 of 74

PHỐI HỢP KHÁNG SINH

pro

  • Dùng carbapenem đơn lẻ theo kinh nghiệm làm gia tăng đề kháng đến 96%
  • Tăng khả năng điều trị thích hợp 🡪 có khả năng giảm tử suất đặc biệt ở nhiều đơn vị ICU có tần suất đề kháng carbapenem cao
  • Tiêu chuẩn chọn bệnh RCT khó khăn có thể không phản ánh hết thực tế lâm sàng

contre

  • Dữ liệu 29 nghiên cứu RCT không thấy lợi ích vượt trội phối hợp hay đơn lẻ trên
    • Tử vong
    • Đáp ứng lâm sàng
    • Tác dụng bất lợi
    • Kháng thuốc kháng sinh

40 of 74

HƯỚNG DẪN VÀ NGUYÊN TẮC �XỬ TRÍ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN �

  • Cấy VK trước khi dùng KS nhưng không được làm trì hõan điều trị những BN nặng
  • Nên cấy định lượng/bán định lượng trong VPBV các mẫu không xâm lấn
  • Nếu mẫu cấy xâm lấn định lượng âm, loại trừ chẩn đoán 🡪 ngưng kháng sinh

ATS 2004 và 2016

41 of 74

HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ �VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

  • Cần điều trị KS sớm (<4 giờ) thích hợp , phổ rộng , đủ liều để tối ưu hóa hiệu quả KS . Nếu có choáng khởi đầu KS sớm < 1 giờ. Không dùng kèm procalcitonin, CRP, sTREM-1 mà chỉ dùng lâm sàng quyết địnhkháng sinh.
  • Điều trị ngắn hạn aminosides ( 5 ngày ) khi phối hợp với 1 beta lactam để điều trị viêm phổi do P. aeruginosa.
  • Xem xét điều trị xuống thang khi có KQ cấy và đáp ứng lâm sàng của BN
  • Cấy đường hô hấp dưới (-) được dùng để ngưng KS nếu không thay đổi điều trị KS trong 72 giờ qua
  • Điều trị KS ngắn hạn 7-8 ngày cho BN VPBV , VPTM không biến chứng hay BN được điều trị ban đầu thích hợp và có đáp ứng LS tốt mà không có bằng chứng nhiễm trùng do VK gram âm không lên men
  • Pseudomonas và Acitenobacter rất đa kháng nên điều trị theo KSĐ 14-21 ngày; VK khác có thể 7-8 ngày

ATS 2004 và 2016

42 of 74

HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ �VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN

  • BN VPBV thường cần điều trị KS hướng đến VK đa kháng thuốc
  • KS điều trị theo kinh nghiệm nên là những KS khác với KS BN mới sử dụng
  • KS khí dung có thể là điều trị bổ sung trên BN VPTM do 1 số tác nhân đa kháng thuốc
  • Sử dụng Colistin cho BN VPTM do carbapenem-resistant Acinetobacter species.
  • Linezolid là thuốc thay thế có thể sử dụng trong VP thở máy do S. aureus kháng methicillin
  • Liều cần tối ưu; giảm liều nếu suy gan – thận

ATS 2004

43 of 74

KHUYẾN CÁO : ĐIỀU TRỊ K.SINH BAN ĐẦU �

  • Chọn KS đặc hiệu dựa trên VK học tại chỗ , giá thành , sẳn có , và chính sách hạn chế tại địa phương(Level II).
  • Điều trị KS ban đầu nhiều khả năng thích hợp nếu chọn KS được phát triển dựa trên khuyến cáo nhưng phải tích hợp với tình hình đề kháng tại chỗ trong mỗi đơn vị ICU và cập nhật đều đặn (LevelII) .

44 of 74

TỶ LỆ ĐẠT ĐƯỢC HIỆP ĐỒNG �VỚI CÁC NỒNG ĐỘ COLISTIN�

Tỷ lệ đạt đưa MIC từ kháng xuống nhạy với các nồng độ colistin

45 of 74

NHỮNG CHỌN LỰA ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP KS HIỆN NAY CHO MDR A. BAUMANNII

MDR A. baumanii (In vitro)

MDR A. baumanii (Clinical)

Polymixin B, Imipenem

Colistin + Rifampin

Polymixin B, Rifampin

Colistin + Sulfoperazone /sulbactam

Polymixin B, Imipenem, Rifampin

Colistin + Carbapenem

Polymixin B, Cecropin

Carbapenem + Sulbactam

Polymixin B, Rifampin, Ampi/sulbactam

Carbapenenem + Cefoperazone/sulbactam

Polymixin B, Rifampin, Sulfoperazone /sulbactam

Colistin + Carbapenem + Sulbactam hoặc Colistine + Carbapenem + Rifampin

Tigecycline + Carbapenem

Tigecycline + Colistin

Tigecycline + Colistin + Carbapenem

  1. Expert Opin. Pharmacother. (2012) 13(16) 2319-2336
  2. Int J Antimicrob Agents 37 (2011) 102–109

46 of 74

CÁC CHIẾN LƯỢC GIẢM KHÁNG THUỐC THÔNG QUA VIỆC CẢI THIỆN CÁCH DÙNG KHÁNG SINH

  • Kiến thức về các kiểu kháng thuốc tại khoa/ BV
  • Ảnh hưởng của liệu pháp KS sử dụng trước đó
  • Dùng KS đúng cách ngay lập tức
  • Dùng KS đúng liều
  • Phối hợp các KS khi cần
  • Các chương trình kiểm soát KS ( VD: hạn chế sử dụng)
  • Dùng KS theo chu kỳ (nghĩa là xoay vòng kháng sinh)
  • Xuống thang (De-escalation) và ngưng điều trị
  • Rút ngắn thời gian dùng KS
  • Sử dụng các loại KS khác nhau

47 of 74

KHÁNG SINH QUA ĐƯỜNG KHÍ DUNG: �CẬP NHẬT VỀ DƯỢC ĐỘNG-DƯỢC LỰC HỌC, CHỈ ĐỊNH VÀ CHỨNG CỨ TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN ĐA KHÁNG

TS BS LÊ THƯỢNG VŨ

PHÓ KHOA NỘI PHỔI BV CHỢ RẪY

TỔNG THƯ KÝ HỘI HÔ HẤP TP HỒ CHÍ MINH

GIẢNG VIÊN BM NỘI ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM

48 of 74

KHÁNG SINH ĐƯỜNG HÍT/KHÍ DUNG

  1. Tổng quan và cơ sở sinh bệnh học
  2. Dược động và dược lực học
  3. Kháng sinh đường hít trong viêm phổi bệnh viện/viêm phổi thở máy do tác nhân đa kháng kháng sinh
    • Chỉ định
    • Chứng cứ

49 of 74

LÝ LẼ CHO VIỆC DÙNG KHÁNG SINH (KS) ĐƯỜNG HÍT: �TĂNG LIỀU KHÔNG PHẢI GIẢI PHÁP

  • Tần suất các tác nhân kháng thuốc ngày càng tăng, MIC cao
  • Nồng độ kháng sinh lớp dịch lót biểu mô cao tương ứng hiệu quả điều trị và giảm thiểu đề kháng

  • Một số KS thâm nhập mô phổi kém (aminoglucosid, colistin…)
  • Một số kháng sinh tăng liều gây tăng độc tính (thận, tăng phơi nhiễm toàn thân 🡪 tăng Clostridium đề kháng kháng sinh)

Palmer, Curr Opin Pulm Med. 2015

Kollef Chest 2017

50 of 74

CHUYỂN HÓA THUỐC HÍT

Kollef Chest 2017; De Pablo Annals Trans Med 2017

51 of 74

PHÂN BỐ THUỐC ĐƯỜNG TIÊM TM VÀ ĐƯỜNG HÍT THEO CHẤT ĐÁNH DẤU PHÓNG XẠ

Dhanani Intensive Care Medicine Experiment 2018

52 of 74

NỒNG ĐỘ TOBRA

  • Đường phun/hít
  • Đường tĩnh mạch

53 of 74

THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ CỦA KHÁNG SINH ĐƯỜNG HÍT?�

  • Thuận lợi
    • Nồng độ cao đường hô hấp
    • Tránh tác dụng phụ toàn thân

    • Không xâm lấn
  • Hạn chế
    • Nồng độ thấp toàn thân
    • Tác dụng phụ tại chỗ

    • Đắt tiền
    • Thời gian phun lâu

54 of 74

PHÂN BỐ THUỐC Ở CÁC CƠ QUAN KHÁC

  • Giảm tác dụng phụ trên do giảm nồng độ nhưng vẫn đảm bảo nồng độ trong lợp dịch lót biểu mô cao

Dhanani Intensive Care Medicine Experiment 2018

55 of 74

CÁC TÁC DỤNG NGOẠI Ý

  • Co thắt phế quản, khò khè
  • Khàn tiếng
  • Ho
  • Khó thở
  • Vị bất thường, khó chịu
  • Ù tai
  • Điếc, giảm thính lực
  • Suy thận

56 of 74

BỘ HÒA KHÍ VÀ MÁY NÀO TỐT NHẤT?

  • Nồng độ Tobra có khác nhau

Vecellio, Journal of Cystic Fibrosis, 2011

57 of 74

LỰA CHỌN MÁY KHÍ DUNG

Luyt , Aerolised treatment for VAP

Rello Clin Microbio Infection 2017

Vibrating mesh (hoặc plate)

58 of 74

KHÁC BIỆT CỦA MÁY KHÍ DUNG

  • Zarogoulidis, Drug Design, Developpement and Therapy, 2014; Rello Clin Microbio Infection 2017

Vibrating mesh

(hoặc plate) 🡪 lựa chọn ưu tiên

59 of 74

ĐỒNG THUẬN ESCMID 2018

Để giảm nhiễu loạn dòng khí và hạn chế thuốc lắng đọng khí quản và trong hệ thống ống, chúng tôi khuyến cáo:

(a) dùng các ống dẫn thở không có các góc nhọn và có mặt trong trơn láng

Rello, Clin Microbiol Infect 2017 �

60 of 74

ĐỒNG THUẬN ESCMID 2018

Để giảm nhiễu loạn dòng khí và hạn chế thuốc lắng đọng khí quản và trong hệ thống ống, chúng tôi khuyến cáo:

(b) cài đặt các thông số máy thở trong quá trình phun khí dung bao gồm sử dụng chế độ kiểm soát thể tích, lưu lượng hít vào hằng định, thể tích khí lưu thông 8 mL / kg, tần số hô hấp 12 đến 15/phút, tỷ lệ hít vào/thở ra 50%, ngừng khí hít vào 20% và áp lực dương cuối thì thở ra 5 đến 10 cm H2O và

(c) sử dụng thuốc an thần tác dụng ngắn nếu không đồng bộ được giữa bệnh nhân và máy thở, để tránh kích hoạt dòng khởi động hít vào và các đợt giảm lưu lượng hít vào đỉnh

Rello, Clin Microbiol Infect 2017 �

61 of 74

ĐỒNG THUẬN ESCMID 2018

  • Một màng lọc cần gắn ở đầu thở ra để bảo vệ dụng cụ đo lưu lượng thông khí và màng lọc này cần thay mỗi lần phun khí dung để tránh làm tắc đường thở ra
  • Dụng cụ giữ ẩm làm ấm/lọc giữ ấm, ẩm cần ngừng sử dụng khi phun khí dung tránh mất lượng lớn các hạt đã khí dung hóa do bắt giữ và ngưng tụ

Rello, Clin Microbiol Infect 2017 �

62 of 74

ĐỒNG THUẬN ESCMID 2018

Rello, Clin Microbiol Infect 2017 �

63 of 74

KHÁNG SINH ĐƯỜNG HÍT/KHÍ DUNG

  1. Tổng quan và cơ sở sinh bệnh học
  2. Dược động và dược lực học
  3. Kháng sinh đường hít trong viêm phổi bệnh viện/viêm phổi thở máy do tác nhân đa kháng kháng sinh
    • Chỉ định
    • Chứng cứ

64 of 74

PHÂN TÍCH GỘP COLISTIN KHÍ DUNG: ACINETOBACTER

  • 20 nghiên cứu: 6 có 2 nhánh; 14 có 1 nhánh

Florescu CID 2012

65 of 74

CHỈ ĐỊNH KHÔNG CHÍNH THỨC “OFF LABEL”

Bron, Annals ATS 2014

66 of 74

PHÂN TÍCH GỘP KHÁNG SINH ĐƯỜNG HÍT VP THỞ MÁYTỬ SUẤT, CHỮA KHỎI LÂM SÀNG, CHỮA KHỎI VI SINH KHÁC BIỆT KHÔNG CÓ Ý NGHĨA LÂM SÀNG

Zampieri et al. Critical Care (2015) 19:150

67 of 74

CHỈ ĐỊNH DÙNG KHÁNG SINH KHÍ DUNG ĐIỀU TRỊ/DỰ PHÒNG�CHÂU Á >> CHÂU ÂU VÀ/HOẶC CHÂU MỸ, ÚC

Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016

68 of 74

CHỈ ĐỊNH DÙNG KHÁNG SINH KHÍ DUNG�SAU CẤY >> DỰ PHÒNG Ở BN SGMD >> ĐIỀU TRỊ KINH NGHIỆM

Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016

69 of 74

LOẠI KHÁNG SINH KHÍ DUNG SỬ DỤNGCOLISTIN, TOBRA, AMIKA

Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016

70 of 74

LIỀU KHÁNG SINH KHÍ DUNG�RẤT KHÁC BIỆT

Solé-Lleonart , Clin Biology Infection, 2016

71 of 74

HƯỚNG DẪN 2017 ESCMID CHO NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP Ở BN THÔNG KHÍ CƠ HỌC

  • Không khuyến cáo sử dụng kháng sinh khí dung trong thực hành lâm sàng
    • Chứng cứ hiệu quả: kém
    • Nhiều khả năng đánh giá thấp tác dụng phụ

72 of 74

KẾT LUẬN

  1. Kháng sinh đường phun ngày càng được sử dụng nhiều, đặc biệt châu Á, nơi tần suất kháng thuốc Gram âm cao
  2. Máy vibrating mesh tốt; hệ thống trơn, không gập góc; bn thở theo máy chế độ phù hợp 🡪 mới đảm bảo hiệu quả KS
  3. Kháng sinh đường hít trong viêm phổi bệnh viện/viêm phổi thở máy do tác nhân đa kháng kháng sinh
    • Chỉ định: Không có chỉ định
    • Chứng cứ: Chưa đủ chứng cứ

73 of 74

DỰ PHÒNG

Baker Am J Infection Control 2018

74 of 74

KẾT LUẬN

  • Viêm phổi bệnh viện/liên quan thở máy thường gặp và có tử suất cao
  • Chẩn đoán cần cân nhắc giữa chắc chắn và nguy cơ trễ kháng sinh
  • Điều trị theo hướng dẫn mới