TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
Trang 47, 48
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán
LUYỆN TẬP
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Số lớn:
Số bé:
70
10
?
?
Bài giải
60 : 2 =
70 - 10 =
Số bé là:
Hai lần số bé là:
Số lớn là:
30 + 10 =
Đáp số:
Số bé là:
(70 - 10) : 2 =
Tổng
Hiệu
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Cách thứ nhất:
60
30
40
30
Số lớn: 40;
Số bé: 30.
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Số lớn:
Số bé:
10
70
?
?
Cách thứ hai:
( 70 + 10 ) : 2 =
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Tóm tắt:
10
80
40
30
Số lớn: 40;
Số bé: 30
Số lớn là:
40
Tổng
Hiệu
Hai lần số lớn là:
Số lớn là:
Số bé là:
Bài giải
70 + 10 =
80 : 2 =
40 - 10 =
Đáp số:
Cách thứ nhất
Số lớn:
Số bé :
?
?
10
70
Bài giải�Số bé là:� (70 – 10) : 2 = 30
Số lớn là:� 30 + 10 = 40� Đáp số: Số lớn: 40� Số bé : 30
Bài giải�Số lớn là:� (70 +10) : 2 = 40�Số bé là:� 40 - 10 = 30�Đáp số: Số lớn: 40� Số bé : 30
Cách thứ hai
Tóm tắt:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Kết luận:
Muốn tìm số bé ta lấy tổng trừ hiệu, rồi sau đó chia cho 2.
Muốn tìm số lớn ta lấy tổng cộng hiệu, rồi sau đó chia cho 2.
Cách 1: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số Lớn = Số bé + hiệu
Hay Tổng – số bé
Cách 2: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = Số lớn - hiệu
Hay Tổng – số lớn
Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách nêu trên.
Bài tập 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt:
Tuổi bố:
Tuổi con:
38 tuổi
58 tuổi
? tuổi
? tuổi
Cách thứ nhất:
Cách thứ hai:
Bài giải
Bài giải
Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi con là:
(58 - 38) : 2 =
10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 + 38 =
48 (tuổi)
Đáp số:
Tuổi bố: 48 tuổi
Tuổi bố là:
(58 + 38) : 2 =
48 (tuổi)
Tuổi con là:
48 - 38 =
10 (tuổi)
Đáp số:
Tuổi bố: 48 tuổi
Tóm tắt:
Tuổi con :
Tuổi bố :
38 tuổi
58 tuổi
? tuổi
Tuổi của con là:
( 58 – 38 ) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số: Bố: 48 tuổi� Con: 10 tuổi
Tuổi của bố là:
( 58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
48 - 38 = 10 (tuổi)
Đáp số: Bố: 48 tuổi� Con: 10 tuổi
Cách 1
Cách 2
Bài tập 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi,con bao nhiêu tuổi?
�
Cách 3
Tuổi của bố là:
( 58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
( 58 – 38 ) : 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: Bố: 48 tuổi� Con: 10 tuổi
? tuổi
Bài tập 2: Một lớp học có 36 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Tóm tắt:
Học sinh trai:
Học sinh gái:
4 học sinh
36 học sinh
? học sinh
? học sinh
Cách thứ nhất:
Cách thứ hai:
Bài giải
Bài giải
Đáp số:
Đáp số:
16 (học sinh)
20 (học sinh)
Học sinh trai: 20 học sinh
Học sinh gái: 16 học sinh
Học sinh gái: 16 học sinh
16 (học sinh)
20 (học sinh)
Học sinh trai: 20 học sinh
Số học sinh gái là:
(36 - 4) : 2 =
Số học sinh trai là:
16 + 4 =
Số học sinh trai là:
(36 + 4) : 2 =
Số học sinh gái là:
20 - 4 =
Tóm tắt:
Học sinh trai :
Học sinh gái :
4 em
36 em
? em
? em
Số học sinh gái là:
( 28 – 4) : 2 = 12 ( học sinh)
Số học sinh trai là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Đáp số: trai: 16 học sinh� gái: 12 học sinh
Cách 1
Cách 2
Số học sinh trai là:
( 28 + 4 ) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: trai: 16 học sinh� gái: 12 học sinh
Bài tập 2: Một lớp học có 36 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Cách 3
Số học sinh gái là:
( 28 – 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
( 28 + 4 ) : 2 = 16 (học sinh)
Đáp số: trai: 16 học sinh� gái: 12 học sinh
Tóm tắt:
Lớp 4A:
Lớp 4B:
600 cây
? cây
? cây
Cách thứ nhất:
Cách thứ hai:
Bài giải
Bài giải
Lớp 4B: 325 cây.
Lớp 4B: 325 cây.
50 cây
Bài tập 3:
Số cây lớp 4A trồng được là:
(600 - 50) : 2 =
275 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
275 + 50 =
325 (cây)
Đáp số:
Lớp 4A: 275 cây
Số cây lớp 4B trồng được là:
(600 + 50) : 2 =
325 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:
325 - 50 =
275 (cây)
Đáp số:
Lớp 4A: 275 cây
a/ Số lớn là 0,số bé là 8
b/ Số lớn là 7,số bé là 1
c/ Số lớn là 8,số bé là 0
Bài 4: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó
* Đáp án nào đúng ?
c/ Số lớn là 8,số bé là 0
c
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 24 và 6 b) 60 và 12 c) 325 và 99
a) Số bé là:
( 24 - 6) : 2 =
Số lớn là:
9 + 6 =
Số bé là:
b) Số lớn là:
( 60 + 12) : 2 =
113 + 99 =
Số lớn là:
( 325 - 99) : 2 =
c) Số bé là:
36 - 12 =
Bài 1:
9
15
Đáp số:
Bài giải
Số lớn: 15
Số bé: 9
36
24
Đáp số:
Số lớn: 36
Số bé: 24
113
212
Đáp số:
Số lớn: 212
Số bé: 113
Bài 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt
Chị
Em
36 tuổi
8 tuổi
? tuổi
? tuổi
Bài giải
Tuổi em là :
(36 – 8) : 2 =
14(tuổi)
Tuổi chị là :
14 + 8 =
22(tuổi)
Đáp số :
Chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
Bài 3: Một thư viên trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viên đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển?
Tóm tắt
65 quyển
Sách đọc thêm:
17 quyển
?quyển
? quyển
Sách giáo khoa:
Bài giải
Bài giải
Số sách giáo khoa có là:
( 65 + 17) : 2 =
41 (quyển)
Số sách đọc thêm có là:
41 – 17 =
24 (quyển)
Đáp số:
41 quyển sách giáo khoa
24 quyển sách đọc thêm
Số sách đọc thêm có là :
( 65 - 17) : 2 =
24 (quyển)
Số sách giáo khoa có là :
24 + 17 =
41 (quyển)
Đáp số:
41 quyển sách giáo khoa
24 quyển sách đọc thêm
Bài 5:
Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki – lô - gam?
Tóm tắt
Thửa ruộng thứ nhất :
Thửa ruộng thứ hai :
5 tấn 2 tạ
8 tạ
? kg thóc
? kg thóc
Bài giải
Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200kg;
8 tạ = 800kg
Thửa ruộng thứ nhất thu được số ki - lô - gam thóc là:
( 5200 + 800) : 2 =
3000( kg)
Thửa ruộng thứ hai thu được số ki - lô - gam thóc là:
3000 - 800 =
2200( kg)
Đáp số:
Thửa 1: 3000 kg thóc
Thửa 2: 2200 kg thóc