1 of 17

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

Trang 47, 48

Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

2 of 17

Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.

Tóm tắt

Số lớn:

Số bé:

70

10

?

?

Bài giải

60 : 2 =

70 - 10 =

Số bé là:

Hai lần số bé là:

Số lớn là:

30 + 10 =

Đáp số:

Số bé là:

(70 - 10) : 2 =

Tổng

Hiệu

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Cách thứ nhất:

60

30

40

30

Số lớn: 40;

Số bé: 30.

3 of 17

Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.

Số lớn:

Số bé:

10

70

?

?

Cách thứ hai:

( 70 + 10 ) : 2 =

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Tóm tắt:

10

80

40

30

Số lớn: 40;

Số bé: 30

Số lớn là:

40

Tổng

Hiệu

Hai lần số lớn là:

Số lớn là:

Số bé là:

Bài giải

70 + 10 =

80 : 2 =

40 - 10 =

Đáp số:

4 of 17

Cách thứ nhất

Số lớn:

Số bé :

?

?

10

70

Bài giải�Số bé là:� (70 – 10) : 2 = 30

Số lớn là:� 30 + 10 = 40� Đáp số: Số lớn: 40� Số bé : 30

Bài giải�Số lớn là:� (70 +10) : 2 = 40�Số bé là:� 40 - 10 = 30�Đáp số: Số lớn: 40� Số bé : 30

Cách thứ hai

Tóm tắt:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.

5 of 17

Kết luận:

Muốn tìm số bé ta lấy tổng trừ hiệu, rồi sau đó chia cho 2.

Muốn tìm số lớn ta lấy tổng cộng hiệu, rồi sau đó chia cho 2.

Cách 1: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số Lớn = Số bé + hiệu

Hay Tổng – số bé

Cách 2: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = Số lớn - hiệu

Hay Tổng – số lớn

Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách nêu trên.

6 of 17

Bài tập 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Tóm tắt:

Tuổi bố:

Tuổi con:

38 tuổi

58 tuổi

? tuổi

? tuổi

Cách thứ nhất:

Cách thứ hai:

Bài giải

Bài giải

Tuổi con: 10 tuổi.

Tuổi con: 10 tuổi.

Tuổi con là:

(58 - 38) : 2 =

10 (tuổi)

Tuổi bố là:

10 + 38 =

48 (tuổi)

Đáp số:

Tuổi bố: 48 tuổi

Tuổi bố là:

(58 + 38) : 2 =

48 (tuổi)

Tuổi con là:

48 - 38 =

10 (tuổi)

Đáp số:

Tuổi bố: 48 tuổi

7 of 17

Tóm tắt:

Tuổi con :

Tuổi bố :

38 tuổi

58 tuổi

? tuổi

Tuổi của con là:

( 58 – 38 ) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là:

10 + 38 = 48 (tuổi)

Đáp số: Bố: 48 tuổi� Con: 10 tuổi

Tuổi của bố là:

( 58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)

Tuổi của con là:

48 - 38 = 10 (tuổi)

Đáp số: Bố: 48 tuổi� Con: 10 tuổi

Cách 1

Cách 2

Bài tập 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi,con bao nhiêu tuổi?

Cách 3

Tuổi của bố là:

( 58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)

Tuổi của con là:

( 58 – 38 ) : 2 = 10 (tuổi)

Đáp số: Bố: 48 tuổi� Con: 10 tuổi

? tuổi

8 of 17

Bài tập 2: Một lớp học có 36 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Tóm tắt:

Học sinh trai:

Học sinh gái:

4 học sinh

36 học sinh

? học sinh

? học sinh

Cách thứ nhất:

Cách thứ hai:

Bài giải

Bài giải

Đáp số:

Đáp số:

16 (học sinh)

20 (học sinh)

Học sinh trai: 20 học sinh

Học sinh gái: 16 học sinh

Học sinh gái: 16 học sinh

16 (học sinh)

20 (học sinh)

Học sinh trai: 20 học sinh

Số học sinh gái là:

(36 - 4) : 2 =

Số học sinh trai là:

16 + 4 =

Số học sinh trai là:

(36 + 4) : 2 =

Số học sinh gái là:

20 - 4 =

9 of 17

Tóm tắt:

Học sinh trai :

Học sinh gái :

4 em

36 em

? em

? em

Số học sinh gái là:

( 28 – 4) : 2 = 12 ( học sinh)

Số học sinh trai là:

12 + 4 = 16 (học sinh)

Đáp số: trai: 16 học sinh� gái: 12 học sinh

Cách 1

Cách 2

Số học sinh trai là:

( 28 + 4 ) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh gái là:

16 - 4 = 12 (học sinh)

Đáp số: trai: 16 học sinh� gái: 12 học sinh

Bài tập 2: Một lớp học có 36 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Cách 3

Số học sinh gái là:

( 28 – 4) : 2 = 12 (học sinh)

Số học sinh trai là:

( 28 + 4 ) : 2 = 16 (học sinh)

Đáp số: trai: 16 học sinh� gái: 12 học sinh

10 of 17

Tóm tắt:

Lớp 4A:

Lớp 4B:

600 cây

? cây

? cây

Cách thứ nhất:

Cách thứ hai:

Bài giải

Bài giải

Lớp 4B: 325 cây.

Lớp 4B: 325 cây.

50 cây

Bài tập 3:

Số cây lớp 4A trồng được là:

(600 - 50) : 2 =

275 (cây)

Số cây lớp 4B trồng được là:

275 + 50 =

325 (cây)

Đáp số:

Lớp 4A: 275 cây

Số cây lớp 4B trồng được là:

(600 + 50) : 2 =

325 (cây)

Số cây lớp 4A trồng được là:

325 - 50 =

275 (cây)

Đáp số:

Lớp 4A: 275 cây

11 of 17

a/ Số lớn là 0,số bé là 8

b/ Số lớn là 7,số bé là 1

c/ Số lớn là 8,số bé là 0

Bài 4: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó

* Đáp án nào đúng ?

c/ Số lớn là 8,số bé là 0

c

12 of 17

13 of 17

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6 b) 60 và 12 c) 325 và 99

a) Số bé là:

( 24 - 6) : 2 =

Số lớn là:

9 + 6 =

Số bé là:

b) Số lớn là:

( 60 + 12) : 2 =

113 + 99 =

Số lớn là:

( 325 - 99) : 2 =

c) Số bé là:

36 - 12 =

Bài 1:

9

15

Đáp số:

Bài giải

Số lớn: 15

Số bé: 9

36

24

Đáp số:

Số lớn: 36

Số bé: 24

113

212

Đáp số:

Số lớn: 212

Số bé: 113

14 of 17

Bài 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Tóm tắt

Chị

Em

36 tuổi

8 tuổi

? tuổi

? tuổi

Bài giải

Tuổi em là :

(36 – 8) : 2 =

14(tuổi)

Tuổi chị là :

14 + 8 =

22(tuổi)

Đáp số :

Chị 22 tuổi

Em 14 tuổi

15 of 17

Bài 3: Một thư viên trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viên đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển?

Tóm tắt

65 quyển

Sách đọc thêm:

17 quyển

?quyển

? quyển

Sách giáo khoa:

Bài giải

Bài giải

Số sách giáo khoa có là:

( 65 + 17) : 2 =

41 (quyển)

Số sách đọc thêm có là:

41 – 17 =

24 (quyển)

Đáp số:

41 quyển sách giáo khoa

24 quyển sách đọc thêm

Số sách đọc thêm có là :

( 65 - 17) : 2 =

24 (quyển)

Số sách giáo khoa có là :

24 + 17 =

41 (quyển)

Đáp số:

41 quyển sách giáo khoa

24 quyển sách đọc thêm

16 of 17

Bài 5:

Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki – lô - gam?

Tóm tắt

Thửa ruộng thứ nhất :

Thửa ruộng thứ hai :

5 tấn 2 tạ

8 tạ

? kg thóc

? kg thóc

Bài giải

Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200kg;

8 tạ = 800kg

Thửa ruộng thứ nhất thu được số ki - lô - gam thóc là:

( 5200 + 800) : 2 =

3000( kg)

Thửa ruộng thứ hai thu được số ki - lô - gam thóc là:

3000 - 800 =

2200( kg)

Đáp số:

Thửa 1: 3000 kg thóc

Thửa 2: 2200 kg thóc

17 of 17