KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Luyên từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
(Trang 82)
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
b) Đường
c) Vạt
- Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
chín
Lúa chín
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
chín
(9) học sinh
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
3
=
chín
(9) học sinh
Lúa chín
Suy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ)
?
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Đồng âm với hai từ chín trên
Nhiều nghĩa
Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, kĩ càng đầy đủ
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c) Vạt
- Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chè ngọt quá
đường
Đường phố
Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c) Vạt
- Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chè ngọt quá
đường
sửa đường dây điện
Đường phố
Chè ngọt quá
đường
sửa đường dây điện
Đường phố
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm với hai từ đường trên
Nét nghĩa chung: Độ dài để nối liền hai điểm, hai nơi.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
�
c/ Vạt
-Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình Ảnh
-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
-Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Vạt nương
vạt
�
c/ Vạt
-Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình Ảnh
-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
-Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Vạt nương
Vạt áo
Vạt tre
vạt
c) Vạt
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Từ nhiều nghĩa
- Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
Từ đồng âm
Nét nghĩa chung: nói về độ rộng,diện tích, có hình trải dài.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:
a) Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
b) Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường ,mật.
- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.
- (Âm thanh)nghe êm tai.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chú Nam là người cao nhất xóm em.
Bộ ấm chén này là hàng Việt Nam chất lượng cao.
b) Nặng
-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:
a) Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
b) Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường ,mật.
- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.
- (Âm thanh)nghe êm tai.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
Luyện từ và câu
Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
b) Đường
c) Vạt
- Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nhiều nghĩa
Đồng âm
Đồng âm
Đồng âm
Nhiều nghĩa
Nhiều nghĩa
Nhiều nghĩa