1 of 31

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ

Luyên từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

(Trang 82)

2 of 31

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

3 of 31

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

b) Đường

c) Vạt

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Dáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

4 of 31

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

5 of 31

chín

Lúa chín

6 of 31

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

7 of 31

chín

(9) học sinh

8 of 31

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

9 of 31

3

=

chín

(9) học sinh

Lúa chín

Suy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ)

?

10 of 31

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

Đồng âm với hai từ chín trên

Nhiều nghĩa

Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, kĩ càng đầy đủ

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

11 of 31

Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

b) Đường

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c) Vạt

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Dáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

12 of 31

Chè ngọt quá

đường

Đường phố

13 of 31

Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

b) Đường

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c) Vạt

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Dáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

14 of 31

Chè ngọt quá

đường

sửa đường dây điện

Đường phố

15 of 31

Chè ngọt quá

đường

sửa đường dây điện

Đường phố

16 of 31

b) Đường

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

Từ nhiều nghĩa

Từ đồng âm với hai từ đường trên

Nét nghĩa chung: Độ dài để nối liền hai điểm, hai nơi.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

17 of 31

c/ Vạt

-Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

Nguyễn Đình Ảnh

-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

-Những người Dáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Nguyễn Đình Ảnh

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

18 of 31

Vạt nương

vạt

19 of 31

c/ Vạt

-Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

Nguyễn Đình Ảnh

-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

-Những người Dáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Nguyễn Đình Ảnh

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

20 of 31

Vạt nương

Vạt áo

Vạt tre

vạt

21 of 31

c) Vạt

- Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

- Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Từ nhiều nghĩa

- Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

Từ đồng âm

Nét nghĩa chung: nói về độ rộng,diện tích, có hình trải dài.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

22 of 31

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường ,mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.

- (Âm thanh)nghe êm tai.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

23 of 31

  1. Cao
  2. Có chiều cao lớn hơn mức bình thường

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

24 of 31

25 of 31

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Chú Nam là người cao nhất xóm em.

Bộ ấm chén này là hàng Việt Nam chất lượng cao.

26 of 31

b) Nặng

-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

27 of 31

28 of 31

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

29 of 31

30 of 31

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường ,mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.

- (Âm thanh)nghe êm tai.

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

31 of 31

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

Luyện từ và câu

Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

b) Đường

c) Vạt

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Dáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Nhiều nghĩa

Đồng âm

Đồng âm

Đồng âm

Nhiều nghĩa

Nhiều nghĩa

Nhiều nghĩa