BÁO CÁO TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ��NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN KỲ, �HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG��Chuyên ngành: Quản lý kinh tế� Mã số: 08.34.04.10��Học viên: HÀ VĂN VINH�Hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ THANH HỒNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO�TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
Hải Dương - 2022
KẾT CẤU LUẬN VĂN
1
2
3
4
5
QTDND phát triển
Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Quỹ
🡺 “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Kỳ huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương”
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Từ thực trạng + yếu tố ảnh hưởng chất lượng hoạt động tín dụng🡺đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại QTDND Tân Kỳ
Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt động tín dụng trong các QTDND.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng tại QTDND Tân Kỳ, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân gây lên hạn chế nâng cao chất lượng hoạt động QTDND trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản và khả thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại QTDND Tân Kỳ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
Đối tượng khảo sát
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian
Quỹ tín dụng nhân dân Tân Kỳ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Thời gian
Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu sơ cấp
Đối tượng và số mẫu điều tra
STT | Đối tượng điều tra | Số mẫu |
I | Đối với QTDND Tân Kỳ | 17 |
1 | Hội đồng quản trị và Ban điều hành quỹ TDND | 3 |
2 | Cán bộ, nhân viên quỹ TDND | 14 |
II | Đối tượng sử dụng dịch vụ quỹ TDND | 98 |
- | Hộ SXKD | 10 |
- | Cá nhân | 88 |
III | Đối với các cơ quan liên quan | 2 |
- | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hải Dương | 1 |
- | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hải Dương | 1 |
| Tổng số | 117 |
2. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu
3. Phương pháp phân tích
- Thống kê mô tả
- So sánh
4. Công cụ nghiên cứu
- Sử dụng các bảng câu hỏi,
- Sử dụng phần mềm Excel
- Sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đánh giá:
(1) Rất tốt; (2) Tốt; (3) Khá; (4) Trung bình; (5) Kém
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
* Cơ sở lý luận
Các khái niệm cơ bản liên quan
1. Tổ chức tín dụng; Quỹ tín dụng nhân dân; Hoạt động của QTDND
2. Chất lượng hoạt động của quỹ TDND: vai trò; nguyên tắc tổ chức
3. Nội dung nâng cao chất lượng hoạt động quỹ TDND: huy động vốn; sinh lời và hạn chế rủi ro; năng lực quản lý; đa dạng sản phẩm, dịch vụ; thái độ phục vụ…
4. Yếu tố ảnh hưởng: khách quan, chủ quan
* Cơ sở thực tiễn
1. Nêu kinh nghiệm: 4 quỹ TDND
- Quỹ TDND Mỹ Bình- An Giang
- Quỹ TDND tỉnh Bình Định
- Quỹ TDND Thống Nhất, huyện Hưng Hà, Thái Bình
- Quỹ tín dụng nhân dân Dân Lý, Thanh Hóa
2. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho các quỹ TDND
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QŨY TDND TÂN KỲ, HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG
1. Kết quả hoạt động tín dụng của Quỹ TDND Tân Kỳ
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động tín dụng qua 3 năm
STT |
Chi tiêu | 2018 (tr.đ) | 2019 (tr.đ) | 2020 (tr.đ) | So sánh (%) 2019/2018 | So sánh (%) 2020/2019 | Tốc độ PTBQ (%) |
1 | Vốn huy động | 231.954 | 288.686 | 350.250 | 24,46 | 21,32 | 22,88 |
2 | Vốn cho vay | 258.357 | 308.279 | 377.326 | 19,32 | 22,39 | 20,85 |
3 | Tổng dư nợ | 202.521 | 250.090 | 263.481 | 23,48 | 5,35 | 14,06 |
4 | Trong đó: Nợ xấu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Tổng thu nhập | 20.683 | 25.536 | 29.134 | 23,46 | 14,09 | 18,68 |
6 | Tổng chi phí | 18.714 | 23.178 | 26.201 | 23,85 | 13,04 | 18,32 |
7 | Lợi nhuận | 1.969 | 2.358 | 2.933 | 19,75 | 24,38 | 22,05 |
- Hoạt động tín dụng: khá tốt; các chỉ tiêu tăng năm sau cao hơn năm trước.
- Tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm 2018-2020 đều tăng (từ 14,06% - 22,88%) và không có nợ xấu.
2. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn: tăng qua các năm; đặc biệt hai năm 2019-2020 bị ảnh hưởng của dịch covid, nhưng huy động vốn vẫn tăng.
Tốc độ Huy động vốn tăng bình quân: 3 năm là 22,88%/năm; (Tiền gửi tập thể tăng bình quân 10,55%/năm; tiền gửi cá nhân tăng bình quân là 34,98%/năm)
Biểu đồ 2.1. Hoạt động huy động vốn
Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ qua các năm
3.Dư nợ tín dụng: tăng đều qua các năm
- Năm 2019 so với năm 2018 tăng 23,48%;
- Năm 2020 so với năm 2019 tăng 5,35% (do ảnh hưởng của dịch Covid).
- Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2018-2020 là 14,06%.
4. Khả năng sinh lời và hạn chế rủi ro
Lợi nhuận năm 2018 là: 1.969.539.986 đồng; năm 2019 là: 2.358.085.739 đồng; năm 2020 là: 2.933.484.711 đồng.
Lợi nhuận tăng đều qua các năm:
- Năm 2019 tăng hơn năm 2018 là 388.545.753 đồng, (tăng 19,73%); Năm 2020 tăng hơn năm 2019 là 575.398.972 đồng (tăng 24,4%).
Hệ số rủi ro:
Không có dư nợ quá hạn; Hệ số rủi ro trong hoạt động tín dụng 3 năm qua bằng không (0).
STT | Chỉ tiêu | 2018 | 2019 | 2020 |
1 | Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5% | 98,477 | 117,904 | 146,674 |
2 | Quỹ dự phòng tài chính 10% | 196,954 | 235,808 | 293,348 |
3 | Quỹ phát triển nghiệp vụ | 393,908 | 613,102 | 821,375 |
4 | Quỹ khen thưởng | 145,968 | 170,000 | 150,0 |
5 | Quỹ phúc lợi | 450,000 | 418,023 | 386,087 |
6 | Chia Lợi tức góp vốn | 0 | 803,248 | 1.136,0 |
Bảng 2.2. Trích lập các Quỹ và phân phối lợi nhuận
ĐVT: tr. đồng
Các quỹ và chia lợi tức góp vốn theo đúng quy định; riêng Quỹ phát triển nghiệp vụ năm 2018 trích 22%, năm 2019 trích 26% và năm 2020 trích 28%.
Chỉ tiêu | 2018 (tr. đ) | 2019 (tr.đ) | 2020 (tr.đ) | So sánh (%) 2019/2018 | So sánh (%) 2020/2019 |
Tổng dư nợ | 202.521 | 250.090 | 263.481 | 23,48 | 5,35 |
- Nợ nhóm 1 | 202.521 | 250.090 | 263.481 | 23,48 | 5,35 |
Bảng 2.3. Cơ cấu nợ quá hạn
Trong 3 năm 2018-2020 tổng dư nợ có xu hướng tăng lên.
- Năm 2019 cao hơn năm 2018 là 23,48%;
- Năm 2020 mặc dù bị ảnh hưởng của dịch Covid nhưng hoạt động tín dụng vẫn phát triển; tổng dư nợ năm 2020 tăng so với năm 2019 là 5,35 %.
Tổng dư này cũng là nợ nhóm 1 không có nợ quá hạn, nợ xấu trong suốt 3 năm qua. Điều này đã giúp cho Quỹ TDND Tân Kỳ tránh được các rủi ro.
Kết quả khảo sát : Đánh giá về tổ chức QTDND Tân Kỳ
TT |
Chỉ tiêu | Mức đánh giá (n=117) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Năng lực quản lý của ban lãnh đạo QTDND | 12 | 10,26 | 66 | 56,41 | 28 | 23,93 | 11 | 9,40 | 0 | 0 |
2 | Năng lực thực hiện của đội ngũ nhân viên QTDND | 15 | 12,82 | 70 | 59,83 | 28 | 23,93 | 4 | 3,42 | 0 | 0 |
3 | Sự quan tâm của khách hang tới tình hình hoạt động kinh doanh của QTDND |
9 |
7,69 |
67 |
57,26 |
33 |
28,21 | 8 |
6,84 |
0 |
0 |
4 | Kênh thông tin cho biết về các dịch vụ của QTDND |
2 |
1,71 |
57 |
48,72 |
45 |
38,46 | 9 |
7,69 |
4 |
3,42 |
Hầu hết các ý kiến đánh giá 4 chỉ tiêu ở mức tốt và khá. Riêng chỉ tiêu Kênh thông tin cho biết về các dịch vụ của QTDND có 4 ý kiến đánh giá mức kém (3,42%)
Ghi chú: (1) Rất tốt; (2) Tốt; (3) Khá; (4) Trung bình; (5) Kém
Bảng 2.5. Đánh giá chất lượng các sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng khách hàng
STT |
Chỉ tiêu | Mức đánh giá (n=117) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Lãi suất tiền gửi tại QTDND Tân Kỳ hấp dẫn | 0 | 0 | 52 | 44,44 | 50 | 42,74 | 15 | 12,82 | 0 | 0 |
2 | Lãi suất tiền vay tại QTDND Tân Kỳ phù hợp | 6 | 5,13 | 54 | 46,15 | 47 | 40,17 | 10 | 8,55 | 0 | 0 |
3 | Thủ tục vay vốn tại QTDND Tân Kỳ tiện lợi | 24 | 20,51 | 57 | 48,72 | 19 | 16,24 | 17 | 14,53 | 0 | 0 |
4 | Các sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho các đối tượng khách hàng của QTDND Tân Kỳ | 12 | 10,26 | 72 | 61,54 | 24 | 20,51 | 9 | 7,69 | 0 | 0 |
5 | Có chính sách và những ưu tiên đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết, khách hàng VIP | 0 | 0 | 32 | 27,35 | 57 | 48,72 | 28 | 23,93 | 0 | 0 |
6 | Quỹ tín dụng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để cung cấp các sản phẩm dịch vụ một cách tốt nhất | 6 | 5,13 | 53 | 45,30 | 48 | 41,03 | 10 | 8,55 | 0 | 0 |
7 | Sổ tiết kiệm của Quỹ có phong phú, đa dạng, phù hợp với nhu cầu khách hàng | 12 | 10,26 | 51 | 43,59 | 37 | 31,62 | 17 | 14,53 | 0 | 0 |
8 | QTDND Tân Kỳ là đối tác lâu dài khách hàng muốn hợp tác sử dụng các hình thức dịch vụ? | 15 | 12,82 | 52 | 44,44 | 32 | 27,35 | 18 | 15,38 | 0 | 0 |
Hầu hết 8 chỉ tiêu đánh giá đạt từ mức khá trở lên. Riêng chính sách và những ưu tiên đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết, khách hàng VIP có tới 23,93% ý kiến đánh giá ở mức trung bình
Bảng 2.6. Đánh giá thái độ phục vụ
và sự hài lòng của các đối tượng khách hàng
STT |
Chỉ tiêu | Mức đánh giá (n=117) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Thái độ phục vụ của CBNV Qũy TDND | 16 | 13,68 | 67 | 57,26 | 32 | 27,35 | 2 | 1,71 | 0 | 0 |
2 | Sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của QTDND Tân Kỳ |
21 |
17,95 |
60 |
51,28 |
36 |
30,77 | 0 |
0 |
0 |
0 |
Về thái độ phục vụ của CBNV Qũy TDND hầu hết ý kiến đánh giá từ mức khá trở lên chỉ có 1,71% ý kiến đánh giá ở mức trung bình.
Về sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của QTDND Tân Kỳ thì các ý kiên đều đánh giá từ khá trở lên
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng quỹ tín dụng nhân dân Tân Kỳ
Trong điều kiện cụ thể ở Quỹ TDND Tân Kỳ giai đoạn 2018-2020 có 5 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng:
- Điều kiện pháp lý
- Các điều kiện về kinh tế
- Khả năng quản lý của Ban lãnh đạo
- Yếu tố văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng
- Quỹ TDND Tân Kỳ đã sử dụng các phần mềm quản lý, kế toán
Biểu 2.7. Đánh giá của lãnh đạo, cán bộ nhân viên QTDND Tân Kỳ và các cơ quan liên quan
TT |
Chỉ tiêu | Mức đánh giá (n=19) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Hoạt động huy động vốn của QTDND | 3 | 15,79 | 14 | 73,68 | 2 | 10,53 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Khả năng sinh lời và hạn chế rủi ro | 9 | 47,37 | 7 | 36,82 | 3 | 15,79 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Năng lực quản lý hoạt động tín dụng và chấp hành các quy định pháp luật về tín dụng |
6 |
31,58 |
9 |
47,37 |
4 |
21,05 | 0 |
0 |
0 |
0 |
4 | Các sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng khách hàng |
5 |
26,32 |
6 |
31,58 |
8 |
42,10 | 0 |
0 |
0 |
0 |
5 | Công tác kiểm tra, kiểm soát | 3 | 15,79 | 5 | 26,32 | 11 | 57,89 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Thái độ phục vụ của CBNV Qũy TDND | 5 | 26,32 | 9 | 47,37 | 5 | 26,32 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Sự hài lòng của các đối tượng khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của QTDND Tân Kỳ |
4
|
21,05 |
11 |
57,89
|
4 |
21,05 | 0 |
0 |
0 |
0 |
7 chỉ tiêu đều được đánh giá từ khá trở lên không có đánh giá ở mức trung bình và kém.
Đánh giá chung:
Thành tựu đạt được
1- Tổng dịch vụ chuyển tiền: Chuyển tiền trong nước: 84.833 trđ/1.652 lượt. Chuyển tiền kiều hối: 114.406 USD/104 lượt.
2- Vốn điều lệ: không ngừng tăng lên
3- Tổng số thành viên năm 2020 là 1.739 thành viên (năm 2021 tăng thêm khoảng 571 thành viên).
4- Công tác nguồn vốn: Áp dụng công cụ lãi suất linh hoạt, luôn theo dõi và bám sát những diễn biến trên thị trường.
5- Công tác tín dụng: Chú trọng công tác thẩm định trước, trong và sau khi cho vay, cùng với khách hàng thiết lập hồ sơ vay vốn theo đúng chế độ quy định.
Những hạn chế
1- Đối với HĐQT
- Chưa kịp thời, chưa thực sự chủ động trong tổ chức, thực hiện văn bản chỉ đạo của NHNN chi nhánh tỉnh Hải Dương
- Công tác tuyên truyền một số quy định mới, nhất là về xác lập tư cách thành viên chưa đến được với người dân, nhiều thành viên, khách hàng chưa hiểu rõ về tôn chỉ mục đích hoạt động của QTDND cũng như quyền lợi, nghĩa vụ của thành viên khi là thành viên của QTDND Tân Kỳ..
2- Đối với ban điều hành
- Điều hành nguồn vốn đôi lúc chưa hiệu quả, còn tồn quỹ tiền mặt khá cao;
- Cán bộ, chuyên môn chưa tích cực học tập, nghiên cứu văn bản quy định, kỹ năng giao tiếp đôi lúc còn yếu; Một số cán bộ nhân viên còn xem nhẹ việc phê bình nhắc nhở;
- Công tác thẩm định còn sơ sài, hình thức;
- Công tác kế toán có lúc chưa báo cáo kịp thời;
- Một số khoản chi phí hạch toán chưa hợp lý khi tính thuế TNDN;
- Công tác kho quỹ chưa mở đầy đủ sổ sách theo dõi; một số bảng kê thu, chi chưa ghi rõ đầy đủ họ và tên của khách hàng.
3- Đối với công tác Kiểm soát - Kiểm toán nội bộ
Chưa phát huy đầy đủ chức trách, nhiệm vụ được giao, cách thức thu thập tài liệu hồ sơ và thời gian tiến hành làm việc đôi lúc chưa khoa học; chưa nêu bật những tồn tại, thiếu sót của bộ phận chuyên môn mắc phải để kịp thời khắc phục, sửa chữa.
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QTDND TÂN KỲ, HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG
3.1. Các căn cứ đề xuất giải pháp
- Khắc phục các hạn chế đã nêu, phát huy các thành tựu đạt được để thực hiện phương hướng và mục tiêu sau:
3.2. Đề xuất các giải pháp
1. Nâng cao chất lượng cán bộ tổ chức, thực hiện văn bản chỉ đạo của NHNN chi nhánh tỉnh Hải Dương
2. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền một số quy định mới
3. Nâng cao chất lượng công tác điều hành vốn
4. Nâng cao chất lượng tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ
5. Nâng cao chất lượng thiết lập hồ sơ tín dụng và thẩm định hồ sơ
6. Nâng cao chất lượng công tác kế toán, kho quỹ
7. Nâng cao chất lượng công tác Kiểm soát - Kiểm toán nội bộ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Trên cơ sở các lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng hoạt động Quỹ TDND, qua đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng hoạt động Quỹ TDND Tân Kỳ. Luận văn em nêu 7 giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế và thực hiện các mục tiêu đề ra để nâng cao chất lượng hoạt động Quỹ TDND Tân Kỳ.
Kiến nghị
- NHNN chi nhánh Hải Dương
- NH hợp tác xã chi nhánh Hải Dương
- Hiệp hội quỹ TDND chi nhánh Hải Dương
EM XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ!