1 of 30

BÁO CÁO TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ�NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN KỲ, �HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG��Chuyên ngành: Quản lý kinh tế� Mã số: 08.34.04.10�Học viên: HÀ VĂN VINH�Hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ THANH HỒNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO�TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG

Hải Dương - 2022

2 of 30

KẾT CẤU LUẬN VĂN

1

    • PHẦN MỞ ĐẦU

2

    • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QTDND TÂN KỲ

3

    • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QŨY TDND TÂN KỲ

4

    • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QTDND TÂN KỲ

5

    • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3 of 30

QTDND phát triển

  • Góp phần xóa đói giảm nghèo
  • Xây dựng nông thôn mới
  • Hạn chế “tín dụng đen”.

Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Quỹ

  • Hạn chế rủi ro
  • Hài lòng khách hàng
  • Dự đoán điều kiện kinh doanh để có chiến lược phát triển phù hợp và bền vững.

🡺 “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Kỳ huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

4 of 30

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát

Từ thực trạng + yếu tố ảnh hưởng chất lượng hoạt động tín dụng🡺đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại QTDND Tân Kỳ

Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt động tín dụng trong các QTDND.

- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng tại QTDND Tân Kỳ, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân gây lên hạn chế nâng cao chất lượng hoạt động QTDND trong thời gian qua.

- Đề xuất các giải pháp cơ bản và khả thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại QTDND Tân Kỳ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.

5 of 30

Đối tượng nghiên cứu

- Nội dung nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng

Đối tượng khảo sát

  • Lãnh đạo,
  • Cán bộ nhân viên QTDND Tân Kỳ
  • Đối tượng sử dụng dịch vụ QTDND (3 xã Tân Kỳ, Quang Phục và Ngọc Kỳ)

6 of 30

Phạm vi nghiên cứu

- Không gian

Quỹ tín dụng nhân dân Tân Kỳ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.

- Thời gian

  • Thực trạng giai đoạn 2018 - 2020.
  • Đề xuất giải giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến 2030.

7 of 30

Phương pháp nghiên cứu

1. Phương pháp thu thập dữ liệu

- Thu thập dữ liệu thứ cấp

- Thu thập dữ liệu sơ cấp

Đối tượng và số mẫu điều tra

STT

Đối tượng điều tra

Số mẫu

I

Đối với QTDND Tân Kỳ

17

1

Hội đồng quản trị và Ban điều hành quỹ TDND

3

2

Cán bộ, nhân viên quỹ TDND

14

II

Đối tượng sử dụng dịch vụ quỹ TDND

98

-

Hộ SXKD

10

-

Cá nhân

88

III

Đối với các cơ quan liên quan

2

-

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hải Dương

1

-

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hải Dương

1

 

Tổng số

117

8 of 30

2. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu

3. Phương pháp phân tích

- Thống kê mô tả

- So sánh

4. Công cụ nghiên cứu

- Sử dụng các bảng câu hỏi,

- Sử dụng phần mềm Excel

- Sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đánh giá:

(1) Rất tốt; (2) Tốt; (3) Khá; (4) Trung bình; (5) Kém

9 of 30

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

* Cơ sở lý luận

Các khái niệm cơ bản liên quan

1. Tổ chức tín dụng; Quỹ tín dụng nhân dân; Hoạt động của QTDND

2. Chất lượng hoạt động của quỹ TDND: vai trò; nguyên tắc tổ chức

3. Nội dung nâng cao chất lượng hoạt động quỹ TDND: huy động vốn; sinh lời và hạn chế rủi ro; năng lực quản lý; đa dạng sản phẩm, dịch vụ; thái độ phục vụ…

4. Yếu tố ảnh hưởng: khách quan, chủ quan

10 of 30

* Cơ sở thực tiễn

1. Nêu kinh nghiệm: 4 quỹ TDND

- Quỹ TDND Mỹ Bình- An Giang

- Quỹ TDND tỉnh Bình Định

- Quỹ TDND Thống Nhất, huyện Hưng Hà, Thái Bình

- Quỹ tín dụng nhân dân Dân Lý, Thanh Hóa

2. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho các quỹ TDND

11 of 30

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QŨY TDND TÂN KỲ, HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG

12 of 30

1. Kết quả hoạt động tín dụng của Quỹ TDND Tân Kỳ

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động tín dụng qua 3 năm

 

STT

 

Chi tiêu

2018

(tr.đ)

 2019

(tr.đ)

 2020

(tr.đ)

So sánh (%) 2019/2018

So sánh (%) 2020/2019

Tốc độ PTBQ (%)

1

Vốn huy động

231.954

288.686

350.250

24,46

21,32

22,88

2

Vốn cho vay

258.357

308.279

377.326

19,32

22,39

20,85

3

Tổng dư nợ

202.521

250.090

263.481

23,48

5,35

14,06

4

Trong đó: Nợ xấu

0

0

0

0

0

0

5

Tổng thu nhập

20.683

25.536

29.134

23,46

14,09

18,68

6

Tổng chi phí

18.714

23.178

26.201

23,85

13,04

18,32

7

Lợi nhuận

1.969

2.358

2.933

19,75

24,38

22,05

- Hoạt động tín dụng: khá tốt; các chỉ tiêu tăng năm sau cao hơn năm trước.

- Tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm 2018-2020 đều tăng (từ 14,06% - 22,88%) và không có nợ xấu.

13 of 30

2. Hoạt động huy động vốn

Huy động vốn: tăng qua các năm; đặc biệt hai năm 2019-2020 bị ảnh hưởng của dịch covid, nhưng huy động vốn vẫn tăng.

Tốc độ Huy động vốn tăng bình quân: 3 năm là 22,88%/năm; (Tiền gửi tập thể tăng bình quân 10,55%/năm; tiền gửi cá nhân tăng bình quân là 34,98%/năm)

Biểu đồ 2.1. Hoạt động huy động vốn

14 of 30

Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ qua các năm

3.Dư nợ tín dụng: tăng đều qua các năm

- Năm 2019 so với năm 2018 tăng 23,48%;

- Năm 2020 so với năm 2019 tăng 5,35% (do ảnh hưởng của dịch Covid).

- Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2018-2020 là 14,06%.

15 of 30

4. Khả năng sinh lời và hạn chế rủi ro

Lợi nhuận năm 2018 là: 1.969.539.986 đồng; năm 2019 là: 2.358.085.739 đồng; năm 2020 là: 2.933.484.711 đồng.

Lợi nhuận tăng đều qua các năm:

- Năm 2019 tăng hơn năm 2018 là 388.545.753 đồng, (tăng 19,73%); Năm 2020 tăng hơn năm 2019 là 575.398.972 đồng (tăng 24,4%).

Hệ số rủi ro:

Không có dư nợ quá hạn; Hệ số rủi ro trong hoạt động tín dụng 3 năm qua bằng không (0).

16 of 30

STT

Chỉ tiêu

2018

2019

2020

1

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5%

98,477

117,904

146,674

2

Quỹ dự phòng tài chính 10%

196,954

235,808

293,348

3

Quỹ phát triển nghiệp vụ

393,908

613,102

821,375

4

Quỹ khen thưởng

145,968

170,000

150,0

5

Quỹ phúc lợi

450,000

418,023

386,087

6

Chia Lợi tức góp vốn

0

803,248

1.136,0

Bảng 2.2. Trích lập các Quỹ và phân phối lợi nhuận

ĐVT: tr. đồng

Các quỹ và chia lợi tức góp vốn theo đúng quy định; riêng Quỹ phát triển nghiệp vụ năm 2018 trích 22%, năm 2019 trích 26% và năm 2020 trích 28%.

17 of 30

Chỉ tiêu

2018

(tr. đ)

2019

(tr.đ)

2020

(tr.đ)

So sánh (%) 2019/2018

So sánh (%) 2020/2019

Tổng dư nợ

202.521

250.090

263.481

23,48

5,35

- Nợ nhóm 1

202.521

250.090

263.481

23,48

5,35

Bảng 2.3. Cơ cấu nợ quá hạn

Trong 3 năm 2018-2020 tổng dư nợ có xu hướng tăng lên.

- Năm 2019 cao hơn năm 2018 là 23,48%;

- Năm 2020 mặc dù bị ảnh hưởng của dịch Covid nhưng hoạt động tín dụng vẫn phát triển; tổng dư nợ năm 2020 tăng so với năm 2019 là 5,35 %.

Tổng dư này cũng là nợ nhóm 1 không có nợ quá hạn, nợ xấu trong suốt 3 năm qua. Điều này đã giúp cho Quỹ TDND Tân Kỳ tránh được các rủi ro.

18 of 30

Kết quả khảo sát : Đánh giá về tổ chức QTDND Tân Kỳ

 

TT

 

Chỉ tiêu

Mức đánh giá (n=117)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Năng lực quản lý của ban lãnh đạo QTDND

12

10,26

66

56,41

28

23,93

11

9,40

0

0

2

Năng lực thực hiện của đội ngũ nhân viên QTDND

15

12,82

70

59,83

28

23,93

4

3,42

0

0

 

3

Sự quan tâm của khách hang tới tình hình hoạt động kinh doanh của QTDND

 

9

 

7,69

 

67

 

57,26

 

33

 

28,21

8

 

6,84

 

0

 

0

 

4

Kênh thông tin cho biết về các dịch vụ của QTDND

 

2

 

1,71

 

57

 

48,72

 

45

 

38,46

9

 

7,69

 

4

 

3,42

Hầu hết các ý kiến đánh giá 4 chỉ tiêu ở mức tốt và khá. Riêng chỉ tiêu Kênh thông tin cho biết về các dịch vụ của QTDND có 4 ý kiến đánh giá mức kém (3,42%)

Ghi chú: (1) Rất tốt; (2) Tốt; (3) Khá; (4) Trung bình; (5) Kém

19 of 30

Bảng 2.5. Đánh giá chất lượng các sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng khách hàng

 

STT

 

Chỉ tiêu

Mức đánh giá (n=117)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Lãi suất tiền gửi tại QTDND Tân Kỳ hấp dẫn

0

0

52

44,44

50

42,74

15

12,82

0

0

2

Lãi suất tiền vay tại QTDND Tân Kỳ phù hợp

6

5,13

54

46,15

47

40,17

10

8,55

0

0

3

Thủ tục vay vốn tại QTDND Tân Kỳ tiện lợi

24

20,51

57

48,72

19

16,24

17

14,53

0

0

4

Các sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho các đối tượng khách hàng của QTDND Tân Kỳ

12

10,26

72

61,54

24

20,51

9

7,69

0

0

5

Có chính sách và những ưu tiên đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết, khách hàng VIP

0

0

32

27,35

57

48,72

28

23,93

0

0

6

Quỹ tín dụng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để cung cấp các sản phẩm dịch vụ một cách tốt nhất

6

5,13

53

45,30

48

41,03

10

8,55

0

0

7

Sổ tiết kiệm của Quỹ có phong phú, đa dạng, phù hợp với nhu cầu khách hàng

12

10,26

51

43,59

37

31,62

17

14,53

0

0

8

QTDND Tân Kỳ là đối tác lâu dài khách hàng muốn hợp tác sử dụng các hình thức dịch vụ?

15

12,82

52

44,44

32

27,35

18

15,38

0

0

Hầu hết 8 chỉ tiêu đánh giá đạt từ mức khá trở lên. Riêng chính sách và những ưu tiên đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết, khách hàng VIP có tới 23,93% ý kiến đánh giá ở mức trung bình

20 of 30

Bảng 2.6. Đánh giá thái độ phục vụ

và sự hài lòng của các đối tượng khách hàng

 

STT

 

Chỉ tiêu

Mức đánh giá (n=117)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Thái độ phục vụ của CBNV Qũy TDND

16

13,68

67

57,26

32

27,35

2

1,71

0

0

 

2

Sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của QTDND Tân Kỳ

 

21

 

17,95

 

60

 

51,28

 

36

 

30,77

0

 

0

 

0

 

0

Về thái độ phục vụ của CBNV Qũy TDND hầu hết ý kiến đánh giá từ mức khá trở lên chỉ có 1,71% ý kiến đánh giá ở mức trung bình.

Về sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của QTDND Tân Kỳ thì các ý kiên đều đánh giá từ khá trở lên

21 of 30

2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng quỹ tín dụng nhân dân Tân Kỳ

Trong điều kiện cụ thể ở Quỹ TDND Tân Kỳ giai đoạn 2018-2020 có 5 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng:

- Điều kiện pháp lý

- Các điều kiện về kinh tế

- Khả năng quản lý của Ban lãnh đạo

- Yếu tố văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng

- Quỹ TDND Tân Kỳ đã sử dụng các phần mềm quản lý, kế toán

22 of 30

Biểu 2.7. Đánh giá của lãnh đạo, cán bộ nhân viên QTDND Tân Kỳ và các cơ quan liên quan

 

TT

 

Chỉ tiêu

Mức đánh giá (n=19)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Hoạt động huy động vốn của QTDND

3

15,79

14

73,68

2

10,53

0

0

0

0

2

Khả năng sinh lời và hạn chế rủi ro

9

47,37

7

36,82

3

15,79

0

0

0

0

 

3

Năng lực quản lý hoạt động tín dụng và chấp hành các quy định pháp luật về tín dụng

 

6

 

31,58

 

9

 

47,37

 

4

 

21,05

0

 

0

 

0

 

0

 

4

Các sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng khách hàng

 

5

 

26,32

 

6

 

31,58

 

8

 

42,10

0

 

0

 

0

 

0

5

Công tác kiểm tra, kiểm soát

3

15,79

5

26,32

11

57,89

0

0

0

0

6

Thái độ phục vụ của CBNV Qũy TDND

5

26,32

9

47,37

5

26,32

0

0

0

0

 

 

7

Sự hài lòng của các đối tượng khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của QTDND Tân Kỳ

 

 

 

 

 

21,05 

 

 

11 

 

 

57,89

 

 

 

4

 

 

21,05

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

7 chỉ tiêu đều được đánh giá từ khá trở lên không có đánh giá ở mức trung bình và kém.

23 of 30

Đánh giá chung:

Thành tựu đạt được

1- Tổng dịch vụ chuyển tiền: Chuyển tiền trong nước: 84.833 trđ/1.652 lượt. Chuyển tiền kiều hối: 114.406 USD/104 lượt.

2- Vốn điều lệ: không ngừng tăng lên

3- Tổng số thành viên năm 2020 là 1.739 thành viên (năm 2021 tăng thêm khoảng 571 thành viên).

4- Công tác nguồn vốn: Áp dụng công cụ lãi suất linh hoạt, luôn theo dõi và bám sát những diễn biến trên thị trường.

5- Công tác tín dụng: Chú trọng công tác thẩm định trước, trong và sau khi cho vay, cùng với khách hàng thiết lập hồ sơ vay vốn theo đúng chế độ quy định.

24 of 30

Những hạn chế

1- Đối với HĐQT

- Chưa kịp thời, chưa thực sự chủ động trong tổ chức, thực hiện văn bản chỉ đạo của NHNN chi nhánh tỉnh Hải Dương

- Công tác tuyên truyền một số quy định mới, nhất là về xác lập tư cách thành viên chưa đến được với người dân, nhiều thành viên, khách hàng chưa hiểu rõ về tôn chỉ mục đích hoạt động của QTDND cũng như quyền lợi, nghĩa vụ của thành viên khi là thành viên của QTDND Tân Kỳ..

25 of 30

2- Đối với ban điều hành

- Điều hành nguồn vốn đôi lúc chưa hiệu quả, còn tồn quỹ tiền mặt khá cao;

- Cán bộ, chuyên môn chưa tích cực học tập, nghiên cứu văn bản quy định, kỹ năng giao tiếp đôi lúc còn yếu; Một số cán bộ nhân viên còn xem nhẹ việc phê bình nhắc nhở;

- Công tác thẩm định còn sơ sài, hình thức;

- Công tác kế toán có lúc chưa báo cáo kịp thời;

- Một số khoản chi phí hạch toán chưa hợp lý khi tính thuế TNDN;

- Công tác kho quỹ chưa mở đầy đủ sổ sách theo dõi; một số bảng kê thu, chi chưa ghi rõ đầy đủ họ và tên của khách hàng.

26 of 30

3- Đối với công tác Kiểm soát - Kiểm toán nội bộ

Chưa phát huy đầy đủ chức trách, nhiệm vụ được giao, cách thức thu thập tài liệu hồ sơ và thời gian tiến hành làm việc đôi lúc chưa khoa học; chưa nêu bật những tồn tại, thiếu sót của bộ phận chuyên môn mắc phải để kịp thời khắc phục, sửa chữa.

27 of 30

CHƯƠNG III

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QTDND TÂN KỲ, HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG

3.1. Các căn cứ đề xuất giải pháp

- Khắc phục các hạn chế đã nêu, phát huy các thành tựu đạt được để thực hiện phương hướng và mục tiêu sau:

  • Các chỉ tiêu cơ bản tăng bình quân từ 8% đến 10%/năm.
  • Thực hiện tốt nhiệm vụ phục vụ khách hàng và thành viên dịch vụ trong việc chuyển tiền kiều hối và trong nước.
  • Chi phí cho nhân viên được xác định bằng 65% tổng thu - tổng chi trên cơ sở làm tốt việc xây dựng kế hoạch và cân đối tài chính.
  • Tăng lương cho cán bộ nhân viên theo quy định, quy chế của đơn vị đề ra.

28 of 30

3.2. Đề xuất các giải pháp

1. Nâng cao chất lượng cán bộ tổ chức, thực hiện văn bản chỉ đạo của NHNN chi nhánh tỉnh Hải Dương

2. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền một số quy định mới

3. Nâng cao chất lượng công tác điều hành vốn

4. Nâng cao chất lượng tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ

5. Nâng cao chất lượng thiết lập hồ sơ tín dụng và thẩm định hồ sơ

6. Nâng cao chất lượng công tác kế toán, kho quỹ

7. Nâng cao chất lượng công tác Kiểm soát - Kiểm toán nội bộ

29 of 30

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Trên cơ sở các lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng hoạt động Quỹ TDND, qua đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng hoạt động Quỹ TDND Tân Kỳ. Luận văn em nêu 7 giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế và thực hiện các mục tiêu đề ra để nâng cao chất lượng hoạt động Quỹ TDND Tân Kỳ.

Kiến nghị

- NHNN chi nhánh Hải Dương

- NH hợp tác xã chi nhánh Hải Dương

- Hiệp hội quỹ TDND chi nhánh Hải Dương

30 of 30

EM XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ!