JavaScript isn't enabled in your browser, so this file can't be opened. Enable and reload.
BLYGOLD VIETNAM - QUIZ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Sign in to Google
to save your progress.
Learn more
* Required
I. Thông tin người tham gia:
1. Tên:
*
Your answer
2. Nơi làm việc:
Your answer
3. Chức danh công việc:
Your answer
4. Số điện thoại liên hệ:
*
Your answer
5. Email:
*
Your answer
II. Câu hỏi trắc nghiệm: (tick vào câu trả lời đúng nhất)
1. Sự ăn mòn của dàn coil giải nhiệt (condenser coil) sẽ có thể gây ra hậu quả ảnh hưởng gì đối với hoạt động của hệ thống ĐHKK:
Làm giảm/mất khả năng tản nhiệt của lá fin trên dàn coil
Làm tăng nhiệt độ ngưng tụ của môi chất trong condenser coil dẫn đến tăng áp lực vận hành của máy nén
Gây bám bụi bẩn làm giảm khả năng lưu thông không khí qua dàn coil và tăng áp lực vận hành lên quạt
Gây tổn thất năng lượng vận hành, tăng điện năng tiêu thụ của hệ thống điều hòa không khí
Tất cả các ảnh hưởng trên
Clear selection
2. Thành phần hóa học nào có trong không khí có thể gây ăn mòn đối với dàn coil giải nhiệt:
Hơi muối (NaCl) có trong gió biển tại vùng ven biển
Các oxit cacbon (khí CO/CO2) do khí thải đô thị hòa trong không khí, nước mưa
Thành phần oxit ni-tơ có trong môi trường không khí tại các nhà máy hóa chất, hoạt động công nghiệp
Các thành phần oxit sulfur (SO2) có trong không khí do các môi trường nhiều chất thải nông nghiệp, chăn nuôi
Tất cả các yếu tố trên
Clear selection
3. Mức độ tiêu thụ điện năng của hệ thống ĐHKK sau khi bị ăn mòn xâm thực dàn coil thường tăng lên khoảng bao nhiêu so với ban đầu:
Không tăng
Tăng khoảng 1%-5%
Tăng khoảng 15%-20%
Tăng khoảng 30%-50%
Hệ thống tự ngắt không hoạt động khi bị ăn mòn
Clear selection
4. Có các hình thức ăn mòn kim loại phổ biến nào có thể xảy ra trên dàn coil trao đổi nhiệt:
Ăn mòn điện hóa (galvanic corrosion)
Ăn mòn cục bộ (pitting corrosion)
Ăn mòn tổng thể (general attack)
Cả 3 hình thức trên
Clear selection
5. Hiện tượng ăn mòn galvanic trên dàn coil có thể được giải quyết bằng biện pháp:
A. Áp dụng giải pháp sơn phủ precoat cho lá nhôm
B. Áp dụng giải pháp sơn phủ postcoat cho dàn coil
C. Sử dụng dàn coil nhôm microchannel
Cả 2 đáp án B và C đều đúng
Không thể giải quyết bẳng các biện pháp trên
Clear selection
6. Một lớp sơn phủ chống ăn mòn tốt cho dàn coil trao đổi nhiệt ở ngoài trời (outdoor) cần có đặc tính gì sau đây:
Khả năng chống ăn mòn hóa chất cao
Vật liệu sơn có khả năng dẫn nhiệt
Lớp sơn có khả năng bám dính chắc chắn lên bề mặt được sơn phủ
Lớp sơn có khả năng chống chịu tia cực tím, không bị lão hóa nhanh do ánh nắng mặt trời
Lớp sơn có khả năng giúp thoát nước nhanh trên bề mặt lá fin, không gây đọng nước giữa các lá fin sát nhau
Tất cả các đặc tính trên
Clear selection
7. Giải pháp sơn phủ precoat cho dàn coil cánh nhôm (aluminum fin) là cách xử lý sơn phủ bằng cách:
A. Sơn phủ dàn coil sau khi hoàn thành lắp đặt thiết bị trao đổi nhiệt tại hiện trường
B. Xử lý sơn phủ trên trên dàn coil sau khi hoàn thành sản xuất lắp ráp dàn coil
C. Xử lý sơn phủ trên lá phôi nhôm (fin) tại nhà máy trước khi sản xuất dàn coil
D. Xử lý trên vật liệu nhôm trong quá trình luyện kim trước khi cán nhôm
Cả 2 đáp án C và D
Clear selection
8. Giải pháp sơn phủ postcoat cho dàn coil cánh nhôm (aluminum fin) là cách xử lý sơn phủ bằng cách:
A. Sơn phủ dàn coil sau khi hoàn thành lắp đặt thiết bị trao đổi nhiệt tại hiện trường
B. Xử lý sơn phủ trên trên dàn coil sau khi hoàn thành sản xuất lắp ráp dàn coil
C. Xử lý sơn phủ trên lá phôi nhôm tại nhà máy sản xuất lá nhôm và trước khi sản xuất lắp ráp dàn coil
D. Xử lý trên vật liệu nhôm trong quá trình luyện kim trước khi cán nhôm
Cả hai hình thức A và B
Clear selection
9. Công nghệ precoat có nhược điểm nào so với postcoat trong việc bảo vệ chống ăn mòn cho dàn coil
Lớp sơn phủ dày làm cản trở khả năng giải nhiệt bề mặt lá fin
Vật liệu sơn phủ không có tính dẫn nhiệt
Quá trình lắp ráp sản xuất dàn coil làm phô bày các cạnh bị cắt (cutting edges) mà không có lớp sơn phủ bảo vệ, tạo ra điểm yếu dễ bị ăn mòn
Cả 3 nhược điểm trên
Clear selection
10. Loại nào trong các loại dàn coil dưới đây sử dụng công nghệ precoat cho lá nhôm:
A. Bluefin
B. Goldfin
C. Blygold coating
Cả A và B
Cả 3 đáp án trên
Clear selection
11. Đối với thị trường cung cấp máy ĐHKK cục bộ hiện nay, giải pháp chống ăn mòn thông dụng cho dàn coil outdoor thường là:
Không có lớp sơn phủ chống ăn mòn nào
Tất cả các dàn coil có lớp chống ăn mòn precoat cơ bản (Bluefin, goldfin,..) trên lá fin được sản xuất
Tất cả các dàn coil được xử lý bằng lớp sơn phủ postcoat chống ăn mòn tại nhà máy trước khi xuất xưởng
Theo yêu cầu của khách hàng, nhà sản xuất máy ĐHKK cung cấp option sơn phủ postcoat chống ăn mòn tại nhà máy trước khi xuất xưởng
Theo yêu cầu của khách hàng, nhà sản xuất máy ĐHKK cung cấp option sơn phủ postcoat chống ăn mòn tại hiện trường sau khi đã lắp đặt
Clear selection
12. Vật liệu của lớp sơn phủ chống ăn mòn precoat cho dàn coil outdoor thường được chọn có đặc tính háo nước (hydrophilic) hay kỵ nước (hydrophobic)? do nguyên nhân nào?
Lớp sơn phủ cần có tính hydrophilic giúp nước mưa không bám dính lên bề mặt lá fin
Lớp sơn phủ cần có tính hydrophilic giúp nước mưa không đọng giọt kẹt lại giữa các lá fin nằm sát nhau
Lớp sơn phủ cần có tính hydrophobic giúp nước mưa không bám dính lên bề mặt lá fin
Lớp sơn phủ cần có tính hydrophobic giúp nước mưa không đọng giọt kẹt lại giữa các lá fin nằm sát nhau
Không có câu nào đúng
Clear selection
13. Sơn Blygold PoluAl-XT sử dụng cho dàn coil trao đổi nhiệt là vật liệu sơn thuộc loại:
Sơn gốc acrylic
Sơn gốc epoxy
Sơn gốc polyurethane tích hợp thành phần hạt nhôm dẫn nhiệt
Sơn gốc nước
Sơn dầu
Clear selection
14. Blygold coating là kỹ thuật sơn phủ postcoat nào trong các kỹ thuật sơn phủ dưới đây cho dàn coil:
Sơn tĩnh điện (electrolyse coat)
Sơn phun sử dụng khí nén (air-assisted spray)
Chromate hóa bề mặt
Sơn nhúng (dipping coat)
Sơn quét (sweeping coat)
Clear selection
15. Kỹ thuật sơn phủ postcoat có ưu điểm gì trong việc xử lý chống ăn mòn cho dàn coil trao đổi nhiệt
Dễ dàng tương thích được với các loại vật liệu sơn hơn so với giải pháp sơn tĩnh điện
Có thể khả thi thực hiện được cả tại xưởng hoặc tại hiện trường sau khi đã lắp đặt
Có thể sơn phủ với vật liệu sơn có độ nhớt cao cho những dàn coil có khoảng cách lá nhôm (fpi) nhỏ hơn so với kỹ thuật sơn nhúng
Khả năng bao phủ, thâm nhập dàn coil và độ đồng đều lớp sơn có chất lượng vượt trội so với kỹ thuật sơn quét
Tất cả các đặc điểm trên
Clear selection
16. Đối với dàn coil mới, một lớp sơn phủ chống ăn mòn tốt có thể cải thiện khả năng trao đổi nhiệt cho dàn coil ống đồng lá nhôm so với trước khi sơn phủ nhờ vào yếu tố nào sau đây:
Lớp sơn có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn so với vật liệu lá trao đổi nhiệt
Lớp sơn phủ postcoat có tính dẫn nhiệt có thể giúp khắc phục các defect tiếp xúc nhiệt tại các mối nối giữa ống đồng và lá fin tản nhiệt, qua đó tăng khả năng giải nhiệt cho môi chất trong ống đồng
Lớp sơn làm giảm ma sát của không khí lưu thông qua dàn coil
Lớp sơn phủ giúp làm tăng diện tích trao đổi nhiệt
Không có khả năng xảy ra
Clear selection
17. Điều kiện thí nghiệm tiêu chuẩn trong thí nghiệm phun muối (salt-spray test) của ASTM B117 là:
Hơi muối NaCl nồng độ 3% và nhiệt độ 25oC
Hơi muối NaCl nồng độ 3% và nhiệt độ 35oC
Hơi muối NaCl nồng độ 5% và nhiệt độ 25oC
Hơi muối NaCl nồng độ 5% và nhiệt độ 35oC
Không qui định điều kiện nồng độ muối và nhiệt độ cố định
Clear selection
18. Thí nghiệm phun sương muối (salt-spray test) ASTM B117 dùng để đánh giá so sánh khả năng chống ăn mòn muối biển của vật liệu/lớp sơn thông qua kết quả thí nghiệm được định lượng theo:
Khoảng cách lắp đặt so với bờ biển
Số lượng bề dày lớp sơn phủ cần thiết
Số giờ (hours) thí nghiệm cho đến khi vật liệu bắt đầu ăn mòn
Hàm lượng muối được dùng để thí nghiệm
Không đánh giá qua chỉ tiêu định lượng được
Clear selection
19. Một lớp sơn phủ/vật liệu được đánh giá là có khả năng chống ăn mòn phù hợp sử dụng ngoài trời (outdoor) theo JIS khi đạt được bao nhiêu giờ salt-spray test ASTM B117
168 giờ
480 giờ
1000 giờ
3000 giờ
Không liên quan
Clear selection
20. Chi phí đầu tư cho giải pháp sơn phủ chống ăn mòn hiệu quả cho dàn coil trao đổi nhiệt của thiết bị ĐHKK có thể được thu hồi thông qua:
Giảm chi phí đầu tư vào thiết bị do mua máy có giá rẻ hơn
Giảm chi phí thi công lắp đặt
Tiết giảm chi phí vận hành do không cần phải vệ sinh dàn nóng
Giảm chi phí điện năng tiêu thụ nhờ duy trì hiệu quả giải nhiệt dàn coil, giảm chi phí khấu hao nhờ kéo dài tuổi thọ, giảm chi phí vận hành nhờ vệ sinh dàn nóng được dễ dàng hơn
Gây lãng phí đầu tư, không thể thu hồi
Clear selection
Submit
Page 1 of 1
Clear form
Never submit passwords through Google Forms.
This content is neither created nor endorsed by Google.
Report Abuse
-
Terms of Service
-
Privacy Policy
Forms