Published using Google Docs
KE HOACH GIAO DUC CA NHÂN.docx
Updated automatically every 5 minutes

UBND ………………………

TRƯỜNG …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                     Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                 

………., ngày … tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN

Năm học 2021 - 2022

  1. CƠ SỞ PHÁP LÍ

          Căn cứ Kế hoạch số…./KH-.........., ngày...tháng...năm 2021 của Trường ……... An Lộc về kế hoạch giáo dục năm học 2021 - 2022;

Căn cứ Kế hoạch số …../ …….., ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Trường Trường ………., về việc xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2021-2022;

Căn cứ vào năng lực cá nhân và yêu cầu của nhiệm vụ được giao, nhu cầu phát triển của bản thân;

Căn cứ vào tình hình thực tiễn của địa phương, nhà trường; tình hình HS, phụ huynh khối/lớp giảng dạy và chủ nhiệm.

  1. NỘI DUNG

PHẦN THỨ I

THÔNG TIN CHUNG

I. Thông tin cá nhân

II. Đặc điểm tình hình

    1. Năng lực cá nhân

      - Điểm mạnh: Luôn có ý thức học hỏi, lắng nghe ý kiến góp ý, xậy dựng của đồng nghiệp để nâng cao tay nghề và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Bản thân luôn năng động, sáng tạo, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ. Sử dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy trong tiết học thường xuyên. Biết vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức và các kĩ thuật dạy học tích vào trong các tiết dạy. Nắm vững nội dung dạy học các môn học và hoạt động giáo dục các môn giảng dạy ở khối lớp 1 và kiểm tra đánh giá HS theo (Thông tư 27/2020 của BGD-ĐT). Luôn quan tâm giúp đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống. Phối hợp tốt với GVBM, GVTPTĐ và CMHS trong việc giáo dục các môn học và hoạt giáo dục. Có tinh thần đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp trong các hoạt động của nhà trường.

    - Điểm hạn chế: Trong việc phối hợp với phụ huynh trong việc hướng dẫn học sinh học tại nhà chưa được thường xuyên (do đa số phụ huynh đi làm ăn xa phải nhà với ông bà). Trong giảng dạy đôi lúc chưa nhẹ nhàng.

2. Thuận lợi và khó khăn

a) Thuận lợi

              * Giáo viên

         + Bản thân là một giáo viên luôn tận tâm với nghề. Luôn có ý thức học hỏi, lắng nghe ý kiến góp ý, xậy dựng của bạn bè, đồng nghiệp để nâng cao tay nghề, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

         + Được sự chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo nhà trường về chuyên môn nghiệp vụ, cung ứng đầy đủ CSVC và phương tiện dạy học đảm bảo cho công tác tổ chức dạy học trên lớp.

         + Tổ chuyên môn phối hợp với nhà trường thường xuyên tổ chức thao giảng rút kinh nghiệm, dự giờ về các chuyên đề nhằm giúp cho tôi được học hỏi nâng cao tay nghề và chuyên môn.

             * Học sinh

             + Mỗi học sinh có mức độ nhận thức, tiếp thu bài học khác nhau, nhưng nhìn chung các em đều có hứng thú học tập, thích đến trường.

            + Các em ngoan, lễ phép có ý thức chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường, của lớp. Có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập.

           * Đối với bậc cha mẹ học sinh

            + Hiện nay nền kinh tế xã hội phát triển, mạng lưới công nghệ thông tin càng hiện đại đã làm thay đổi cách nhìn nhận về cuộc sống của nhiều phụ huynh tiến bộ hơn nhiều. Phụ huynh đã đồng tình ủng hộ việc đổi mới, áp dụng mô hình trường học mới.

           + Phụ huynh đã biết kết hợp chặt chẽ với giáo viên, nhà trường làm tốt thông tin hai chiều trong việc theo dõi việc học tập của con em ở lớp cũng như ở nhà.Từ đó giúp cho giáo viên và phụ huynh có biện pháp giáp dục cụ thể. Hướng dẫn các em có phương pháp học tập một cách khoa học.

b) Khó khăn

           * Giáo viên

      + Số lượng học sinh trong lớp đông, mức độ nhận thức thấp, tiếp thu bài của các em không đồng đều nên việc bố trí chỗ ngồi phù hợp cho các em cũng rất khó khăn.

      + Phương tiện dạy học như tranh ảnh, đồ dùng dạy học còn hạn chế.

          * Học sinh

            + Học sinh một số em tiếp thu còn chậm, kỹ năng đọc, viết, làm toán còn khó khăn trong học tập nên các em rụt rè, ngại giao tiếp. Các em chưa tự tin khi hợp tác, chia sẽ cùng các bạn trong nhóm.

   + Một số em hiếu động, còn ham chơi, chưa tập trung trong giờ học....

   + Chữ viết một số em còn hạn chế, chưa đúng ô li, gãy nét, nét viết chưa rõ ràng.

       *Đối với bậc cha mẹ học sinh

  + Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con em mình, còn phó mặc cho giáo viên và nhà trường.

  + Điều kiện kinh tế một số phụ huynh là hộ nghèo, cận nghèo. Một số phụ huynh phải đi làm ăn xa, gửi con ở lại với ông bà nên có phần ảnh hưởng đến việc học của con em.

3. Công việc được giao

       - Chủ nhiệm lớp: 2B

       - Kiêm nhiệm nhiệm vụ, chức vụ chuyên môn, đoàn thể: Giáo viên tổ 2

4. Đánh giá về đặc điểm tình hình

     a. Tình hình HS lớp chủ nhiệm:

          + Hầu hết các em đều ngoan ngoãn, vâng lời, có ý thức học tập tốt, giữ vệ sinh tốt, thực hiện đúng nội qui của trường, lớp, trang phục đúng qui định.

+ Một số học sinh có phần nào hạn chế về giao tiếp, ý thức tự chủ, tự quản chưa cao.

+ Trong lớp có nhiều Học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

- Kết quả cụ thể:

Sĩ số

Kết quả

HTXS (%)

HTT (%)

HT (%)

CHT (%)

Lưu ý

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

29/15

HT&HĐGD

2/1

6,8%

5/4

17,2%

22/10

75,8%

Phẩm chất

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

12/5

41,3%

17/10

58,7%

Năng lực

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

12/5

41,3%

17/10

58,7%

b. Đánh giá tình hình chung về phụ huynh lớp chủ nhiệm:

Đa số học sinh quan tâm đến việc học tập của con em mình, trang bị đầy đủ sách giáo khoa và dụng cụ học tập cần thiết. Một số gia đình học sinh biết cách hỗ trợ, nhắc nhở, động viên học sinh trong học tập. Tuy nhiên, nhiều gia đình học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, đi làm ăn ở nhiều địa phương khác ngoài tỉnh; học sinh sống với ông bà lớn tuổi, mất sức lao động, không thể hỗ trợ học sinh trong việc học tập. Một số ít phụ huynh còn có tư tưởng giao khoán việc hướng dẫn học tập và giáo dục học sinh cho giáo viên và nhà trường.

c. Đánh giá chung về tình hình học sinh năng khiếu của lớp:

Lớp có 29 học sinh nhưng số lượng học sinh năng khiếu các môn chưa nhiều, chưa phát hiện được các mặt năng khiếu của lớp, cần chờ thời gian đánh giá.

PHẦN THỨ 2

 KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN

 NĂM HỌC 2021 - 2022

  1. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU.

  1. Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên năm học:

        2. Xếp loại Bồi dưỡng thường xuyên năm học:

        3. Xếp loại viên chức năm học:

  II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

     1. Công tác rèn luyện, tự rèn luyện về đạo đức tư tưởng

     Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng , pháp luật của Nhà nước , tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị.

    Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.

    Thực hiện tốt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

     Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.

    Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh chưa hoàn thành.

2. Giáo dục cho HS về đạo đức, tư tưởng chính trị

- Tích hợp các nội dung giáo dục học sinh về đạo đức, tư tưởng chính trị, kỹ năng sống cho học sinh giúp các em xác định đúng đắn mục đích, động cơ, thái độ học tập và rèn luyện của bản thân.

- Đổi mới các phương pháp giáo dục và tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt chủ nhiệm đa dạng và phong phú với các nội dung có liên quan đến việc giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị cho học sinh.

- Khích lệ, tạo điều kiện để cho học sinh tham gia vào các hoạt động thiện nguyện, thăm gia đình chính sách của địa phương, nhà trường, các tổ chức chính trị - xã hội.

3.Công tác giảng dạy

      a. Chỉ tiêu

        Chỉ tiêu về kết quả dạy học tại lớp được phân công:

Lớp

Sĩ số

HTXS (%)

HTT (%)

HT (%)

CHT (%)

Lưu ý

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2B

28/15

6

21,4

12

42,8

10

35,7

0

0

Các chỉ tiêu khác liên quan đến công tác giảng dạy thường xuyên:

+ Dự         giờ: 17 tiết/năm;        

+ Dạy minh họa cho giáo viên khác dự giờ: 1 tiết/năm,

+ Thao giảng: 2 tiết/năm,

+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học: 2 tiết/năm trở lên,

+ Hồ sơ sổ sách: Đạt loại Tốt,

+ Sử dụng 100 % đồ dùng dạy học hiện có,

+ Thiết kế 30% đồ dùng dạy học mới,

+ Thực hiện tốt 100% tiết thực hành,

+ Báo cáo chuyên đề sinh hoạt tổ chuyên môn Tổ chức dạy học theo hướng phát phẩm chất, triển năng lực học sinh.

b. Mục tiêu, Biện pháp

Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Biện pháp thực hiện

Thời gian

Lưu ý

(Nguồn hỗ trợ, tình huống phát sinh...)

1. Xây dựng kế hoạch bài học và tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.

Thiết kế kế hoạch bài học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS

Thiết kế kế hoạch bài học và điều chỉnh kế hoạch bài học sau mỗi tiết học.

Tháng 9/2021

Sách tham khảo, tư liệu internet, đồng nghiệp tổ chuyên môn

2.Kiểm tra, đánh giá, xếp loại HS theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS

100% HS được đánh giá, xếp loại theo Thông tư 27 về đánh giá học sinh tiểu học.

Xây dựng, thiết kế công cụ đánh giá thường xuyên theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS

Tháng 9/2021 đến 31/5/2022

Tài liệu tập huấn Module 3. Thông tư 27 về đánh giá học sinh tiểu học.

3. Sử dụng thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học (Máy chiếu, thí nghiệm biểu diễn, thí nghiệm thực hành, ...)

Sử dụng số thiết bị, đồ dùng dạy học hiện có tại đơn vị.

Nghiên cứu nội dung, kế hoạch bài học, phối hợp bộ phận TV-TB

Tháng 9/2021 đến 31/5/2022

Bộ phận Thư viện, thiết bị của trường

4.Ứng dụng công nghệ thông tin

Ứng dụng công nghệ thông tin vào các tiết dạy, công tác chuyên môn. Khai thác triệt để sách giáo khoa điện tử trên ứng dụng Cloubook.

Thực hiện thông tin hai chiều giữa nhà trường và giâ đình HS qua sổ liên lạc điện tử, zalo nhóm lớp,..

Sử dụng sách giáo khoa điện tử trên ứng dụng Cloubook trong giảng dạy hàng ngày.

Trao đổi thường xuyên với CMHS hàng tuần, tháng, học kỳ.

Tháng 9/2021 đến 31/5/2022

5. Hoàn thành các hồ sơ, sổ sách liên quan đến công tác giảng dạy đúng quy định, đúng thời hạn

Hoàn thành 100% các hồ sơ, sổ sách liên quan đến công tác giảng dạy đúng quy định, đúng thời hạn

Ghi chép hàng ngày, cập nhật thông tin, lập kế hoạch thực hiện.

Tháng 9/2021 đến 31/5/2022

4. Công tác chủ nhiệm

     a. Chỉ tiêu

Sĩ số

Kết quả

HTXS (%)

HTT (%)

HT (%)

CHT (%)

Lưu ý

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

28/15

HT&HĐGD

20

71,4

8

28,6

0

Phẩm chất

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

20

71,4

8

28,6

Năng lực

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

20

71,4

8

28,6

b. Mục tiêu, Biện pháp

Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Biện pháp thực hiện

Thời gian

Lưu ý

Duy trì sĩ số học sinh

Duy trì 100%

Thường xuyên thăm hỏi tình hình học tập và đời sống của học sinh; phối hợp với các đoàn thể hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn để học tập tốt.

Tháng 9/2021

Đến 31/5/2022

Hoàn thành chương trình lớp 1

Đạt 100%

Thực hiện tốt công tác dạy học, phụ đạo, bồi dưỡng học sinh

Tháng

31/5/2022

5. Công tác bồi dưỡng năng khiếu

     a. Chỉ tiêu

STT

Tên cuộc thi

Giải cấp trường

Giải cấp Thành phố

Giải cấp tỉnh

1

HS hoàn thành tốt môn Tiếng Việt

Khuyến khích

2

HS hoàn thành tốt môn Toán

Khuyến khích

3

Viết chữ đẹp

Khuyến khích

4

Sáng tạo TTNNĐ

 

Khuyến khích

  b. Mục tiêu, biện pháp

Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Biện pháp thực hiện

Thời gian

Lưu ý

Tham gia có hiệu quả cuộc thi học sinh hoàn thành tốt môn Tiếng Việt

Mỗi nội dung tham gia đạt ít nhất giải 01 giải khuyến khích cấp trường

Phối hợp với phụ huynh học sinh trong nhà trường tham gia bồi dưỡng HS cụ thể từng em; đánh giá thế mạnh, điểm hạn chế để có hướng khắc phục hoặc phát huy.

10/2021

Tham gia có hiệu quả cuộc thi học sinh hoàn thành tốt môn Toán

Mỗi nội dung tham gia đạt ít nhất giải 01 giải khuyến khích cấp trường

Phối hợp với phụ huynh học sinh trong nhà trường tham gia bồi dưỡng HS cụ thể từng em; đánh giá thế mạnh, điểm hạn chế để có hướng khắc phục hoặc phát huy.

10/2021

Tham gia có hiệu quả cuộc thi học sinh viết chữ đẹp

Mỗi nội dung tham gia đạt ít nhất giải 01 giải khuyến khích cấp trường

Phối hợp với phụ huynh học sinh trong nhà trường tham gia bồi dưỡng rèn luyện từng nét cụ thể từng em; đánh giá thế mạnh, điểm hạn chế để có hướng khắc phục hoặc phát huy.

11/2021

Có sản phẩm tham dự hội thi Sáng tạo TTNNĐ đạt giải cấp thành phố

Có ít nhất 01 sản phẩm đạt giải cấp thành phố

Phát động hội thi ngay từ đầu năm học, khuyến khích học sinh đăng ký thực hiện sản phẩm; nhanh chóng đánh giá, hoàn thiện sản phẩm theo tiêu chí của hội thi để hoàn chỉnh sản phẩm đạt yêu cầu

4/2022

6. Công tác kiêm nhiệm

a. Chỉ tiêu

b. Mục tiêu, biện pháp

Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Biện pháp thực hiện

Thời gian

Lưu ý

Thực hiện tốt công tác chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chuyên môn.

- Thực hiện hiệu quả sinh hoạt chuyên môn cấp tổ 2 tuần/lần.

- Hoàn thành hồ sơ, sổ sách chuyên môn của tổ.

- Hoàn thành báo cáo chuyên môn đúng thời hạn.

- Bám sát kế hoạch chuyên môn của trường, của tổ; phân công nhiệm vụ phụ trách cho từng thành viên trong tổ chuyên môn; ghi chép nội dung sinh hoạt cụ thể, thiết thực; thông tin kịp thời công tác chuyên môn đến thành viên trong tổ qua mail, Zalo.

- Ứng dụng CNTT vào công tác sinh hoạt chuyên môn; lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.

Tháng 9/2021 đến 31/5/2022

7. Kế hoạch tự học, bồi dưỡng thường xuyên

Công tác tự bồi dưỡng, tự học:

- Chuyên đề tự bồi dưỡng:  ...............................................................................

- Đăng kí học tập nâng cao trình độ: Đại học sư phạm Giáo dục tiểu học

7.1. Nội dung 1 (30 tiết/năm học): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học

Nội dung

Số tiết

Hình thức học

Thời gian

Mục tiêu

1. - Thông tư số 32/2018-BGDĐT ngày 26/ 12/ 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về ban hành chương trình Giáo dục phổ thông.

15

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 7/2021

Nắm vững nội dung chương trình và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực HS và yêu cầu cần đạt các môn học/hoạt động giáo dục

2. Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT, ngày 04/9/2020 của BGDĐT về ban hành Điều lệ trường tiểu học.

05

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 7/2021

Nắm vững các quy định trong Thông tư  số 28/2020/TT-BGDĐT, ngày 04/9/2020.

3. Nghị định 90/2020/NĐ-CP, ngày 13/8/2020 của CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

05

Tháng 7/2021

Nắm vững các quy định của Nghị định 90/2020/NĐ-CP

4. Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, ngày 02/02/2021 của BGDĐT về Quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.

05

Tháng 7/2021

Nắm vững các quy định của Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT,

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung): ................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

7.2. Nội dung 2 (30 tiết/năm học): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học

Nội dung

Số tiết

Hình thức học

Thời gian

Mục tiêu

1. Công văn 1023/SGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 7 năm 2021 về việc thực hiện Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT về hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

15 tiết

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 7/2021

Nắm vững nội dung quy định của Công văn 1023/SGDĐT-GDTH

2. Công văn số 195/PGDĐT-NV, ngày 09/4/2021 của PGDĐT thành phố Hồng Ngự về việc hướng dẫn đánh giá học sinh tiểu học theo TT số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT

05 tiết

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 7/2021

Nắm vững nội dung quy định của Công văn số 195/PGDĐT-NV,

3. Công văn số  332/PGDĐT-NVTH ngày 19/6/2020 của PGDĐT thị xã Hồng Ngự về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn cấp tiểu học kể từ năm học 2020 - 2021.

05 tiết

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 7/2021

Nắm vững nội dung hướng dẫn của công văn số 332/PGDĐT-NVTH

4. Công văn số    /PGDĐT, ngày   /   /2021 của PGDĐT thành phố Hồng Ngự về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tiểu học ……

05 tiết

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 9/2021

Nắm vững nội dung Công văn số    /PGDĐT, ngày   /   /2021 của PGDĐT thành phố Hồng Ngự

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung): ............................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

7.3. Nội dung 3 (60 tiết/1 năm học): Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của GV

Mô đun chọn

Số tiết

Hình thức học

Thời gian

Mục tiêu đạt được

GVPT 04

15

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 8/2021

- Nắm được một số vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông nói chung, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng, miền;

- Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục và tổ chức dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu chương trình môn học, hoạt động giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng, miền;

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

GVPT 05

15

Tự học, tự nghiên cứu

- Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học;

- Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục để tổ chức dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh phù hợp với từng cấp học (Dạy học tích hợp; Dạy học phân hóa; Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; Giải pháp sư phạm trong công tác giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm; Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;...);

- Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

GVPT 06

15

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 8/2021

- Trình bày được các vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá; phương pháp, hình thức và kỹ thuật kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học;

- Vận dụng các phương pháp, hình thức và công cụ kiểm tra, đánh giá; phương thức xây dựng các tiêu chí, ma trận, các câu hỏi đánh giá năng lực học sinh, đề kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực, sự tiến bộ của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;

- Hỗ trợ đồng nghiệp triển khai hiệu quả việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.

GVPT 07

15

Tự học, tự nghiên cứu

Tháng 8/2021

- Phân tích được các đặc điểm tâm lý của các đối tượng học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông (chú trọng việc phân tích được tâm sinh lý của học sinh đầu cấp và cuối cấp đối với học sinh tiểu học, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh có hoàn cảnh khó khăn...);

- Vận dụng các quy định về công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh để thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Vận dụng được một số hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong hoạt động dạy học và giáo dục: Tạo động lực học tập; tổ chức hoạt động trải nghiệm (đối với học sinh tiểu học); tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (đối với học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông); Giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống; Hỗ trợ tâm lý cho học sinh đầu cấp, cuối cấp (đối với học sinh tiểu học);...

- Hỗ trợ đồng nghiệp triển khai hiệu quả các hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):

......................................................................................................................................................................................................................................................................................

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN HÀNG THÁNG

Tháng

Nội dung

Thời gian cụ thể

Đánh giá,

Điều chỉnh

HỌC KỲ I

9

- Tổ chức cho HS học tập KT theo PPCT 

- Thực hiện công tác huy động học sinh ra lớp, tập trung học sinh.

- Giáo dục học sinh ngày lễ quốc khánh 2/9

- Ổn định nền nếp, xây dựng nội quy lớp học theo hướng động; sắp xếp chỗ ngồi, bầu cán sự lớp, tìm hiểu hoàn cảnh gia đình học sinh. 

- Tổ chức học sinh học tập nội quy, trang trí lớp học.

- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh.

- Phân loại học sinh và định hướng kiến thức cần ôn tập phù hợp từng cá nhân.

- GD HS giữ vệ sinh lớp học, trang trí góc học tập.

- Giáo dục kĩ năng sống: giữ sạch thân thể, đồ dùng học tập cá nhân.

- Vận động học sinh tham gia BHYT – BHTN

- Giáo dục an toàn giao thông khi đi học.

Cuối tháng 8, đầu tháng 9 năm 2021

10

- Nâng cao chất lượng các môn học (Toán: Cộng trừ có nhớ, giải toán có lời văn. Các kĩ năng nghe, nói, viết trong môn Tiếng Việt.)

- Rèn chữ viết cho HS

- Phụ đạo cho HS còn chậm các kỹ năng đọc, viết, toán…

 - Phối hợp TPT Đội thực hiện tốt các phong trào, hoạt động Đội.

- Phối hợp bồi dưỡng HS tham gia các hội thi cấp thành phố.

- Giáo dục đạo đức, ATGT, phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp, kỉ niệm ngày PNVN 20-10

- Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường

Tháng 10/2021

11

- Tổ chức cho HS học tập KT theo PPCT.

- Phát động phong trào thi đua tháng học cao điểm chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Ôn tập tốt cho học sinh chuẩn bị kiểm tra giữa kì I. Tham gia tổ chức kiểm tra giữa học kì I.

- Tuyên truyền, vận động HS tham gia đầy đủ BHYT 

- Duy trì sĩ số học sinh, phòng chống học sinh bỏ học 

- Giáo dục đạo đức cho học sinh : chăm ngoan, lễ phép, biết kính trọng thầy cô giáo.

- Tuyên truyền phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh do côn trùng cắn/đốt, phòng tránh TNTT…

- Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường

Tháng 11/2021

12

- Nhắc nhở vệ sinh trường lớp, ATVSTP

- Giáo dục chủ điểm chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.

- Tiếp tục rèn chữ viết cho HS.

- Tổ chức vừa học vừa ôn tập, chuẩn bị  KTĐK cuối HKI

- Tiếp tục thực hiện tốt các phong trào thi đua của trường, Đội, lớp đề ra.

- Phối hợp bồi dưỡng HS tham gia các hội thi cấp thành phố.

- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, yêu mến chú bộ đội, lòng biết ơn Anh hùng liệt sĩ.

- Bồi dưỡng học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng và học sinh có thành tích, học sinh năng khiếu.

- Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường

Tháng 12/2021

1

- Tổ chức cho HS học tập KT theo PPCT.

- Nghỉ tết dương lịch, nhắc nhở học sinh ôn bài trong những ngày nghỉ.

- Bồi dưỡng HS còn hạn chế về phẩm chất, năng lực các môn học, học sinh năng khiếu.

- Gửi thư mời và họp cha mẹ học sinh họp cuối kì I.

- Hoàn thành phiếu liên lạc HKI.

- Phát phiếu liên lạc cho học sinh.

- Nhắc nhở HS vệ sinh trường lớp trước khi nghỉ Tết.

- Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường.

Tháng 01/2022

HỌC KỲ II

2

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19.

- Huy động học sinh ra lớp, duy trì sĩ số sau Tết

- Phát động thi đua học tập và rèn luyện HKII

- Giáo dục HS về ý nghĩa Tết cổ truyền, ATTP, phòng chống bệnh truyền nhiễm.

Tháng 02/2022

3

- Sinh hoạt truyền thống ngày 8/3 ở lớp.

- Bồi dưỡng học sinh chưa đạt chuẩn về kiến thức kĩ năng các môn học.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp học.

- Tổ chức vừa học vừa ôn tập tốt chú trọng môn toán, các kĩ năng phân môn Tiếng Việt.

- Tiếp tục rèn chữ viết cho HS.

- Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường.

Tháng 3/2022

4

- Tăng cường bồi dưỡng học sinh còn hạn chế về kiến thức kĩ năng các môn học.

- Tổ chức vừa học vừa ôn tập chuẩn bị điều kiện tốt để kiểm tra cuối năm.

- Biên soạn đề kiểm tra định kì cuối năm

- Hoàn thành kế hoạch BDTX.

- Nhắc nhở học sinh vui chơi lành mạnh, thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Nghỉ lễ 30/4 ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

- Sinh hoạt chuyên môn cấp trường, cấp tổ.

Tháng 4/2022

5

- Học sinh nghỉ Ngày Quốc tế Lao động (1/5)

- Tham gia công tác coi, chấm kiểm tra định kì cuối năm.

- Nghiệm thu, bàn giao chất lượng lớp.

- Báo cáo số liệu của lớp cuối năm học, báo cáo tổng kết.

- Xét thi đua học sinh trong lớp.

- Hướng dẫn sinh hoạt hè.

- Tổng kết năm học.

Tháng 5/2022

GIAI ĐOẠN NGHỈ HÈ

6

- Nhắc nhở, giáo dục học sinh kĩ năng sống, vui chơi an toàn qua Zalo, điện thoại.

- Lập kế hoạch bồi dưỡng HS trong hè (nếu có)

Tháng 6/2022

Chỉ thực hiện nếu có HS chưa hoàn thành CT lớp học

7

- Bồi dưỡng, phụ đạo HS trong hè theo kế hoạch.

- Lập kế hoạch BDTX cá nhân.

Tháng 7/2022

8

- Tự bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch.

- Thông báo ngày tựu trường để phụ huynh chuẩn bị đồ dùng học tập cho học sinh vào năm học mới.

Tháng 8/2022

 

                                                                           

Phê duyệt

của hiệu trưởng

Tổ trưởng chuyên môn

(ký và ghi rõ họ tên)

Người lập kế hoạch

(ký và ghi rõ họ tên)

  ………………………