UBND HUYỆN QUỲ HỢP PHÒNG GD & ĐT |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2016 – 2017 Môn thi: Hóa 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1(3điểm):
1. Hòa tan hoàn toàn BaO vào nước, thu được dung dịch X. Cho SO3 vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cho Al vào dung dịch Z thấy có khí hiđro bay ra. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Có 3 khí A, B, C. Khí A được điều chế bằng cách nung KMnO4 ở nhiệt độ cao, khí B được điều chế bằng cách cho FeCl2 tác dụng với hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 loãng, khí C được điều chế bằng cách đốt pirit sắt trong oxi. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(5điểm):
1. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết các PTHH trong các trường hợp sau:
2. Chỉ dùng dung dịch HCl hãy trình bày cách nhận biết các gói bột mất nhãn sau:
FeS, FeS2, FeO, FeCO3, CuS. Viết các phương trình hoá học ?
Câu 3(3,0điểm):
Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
Ca(HCO3)2
(4) (2) (3)
Na2CO3 (1) CaCO3 BaCO3
(6) (5)
CO2
Cấu 4(5,0điểm): (Thí sinh bảng B không phải làm ý 2 của câu này)
1. Nung hoàn toàn 15g một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat ?
2. Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II . Sau một thời gian thể tích khí thoát ra đã vượt quá 1,904 lít (đktc) và lượng muối clorua tạo thành vượt quá 8,585 gam. Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào.
Câu 5(4,0điểm):
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp một kim loại hóa trị III và một kim loại hóa trị II cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M
Cho biết: H = 1; C =12; O =16; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; N = 14; Cl = 35,5
--------------------------Hết-------------------------
Họ và tên thí sinh:………………………………………….SBD:………..phòng:………..
UBND HUYỆN QUỲ HỢP PHÒNG GD & ĐT |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2016 – 2017 Môn thi: Hóa 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu | Nội dung | Bảng A | Bảng B |
1 (3đ) | BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + SO3 → BaSO4 + H2O Nếu Ba(OH)2 dư: Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 Nếu SO3 dư: SO3 + H2O → H2SO4 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (A) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O + 10Cl2 (B) 4FeS2 + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2 (C) | 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 | 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 |
2 (5đ) | 1. (2,5đ) a) Nước vôi bị đục sau đó trong trở lại: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ( r) + H2O CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2 b) Đầu tiên có khí màu nâu, sau đó có khí không màu rồi hóa nâu trong không khí: Cu + 4HNO3 đ 🡪 Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ↑ 3Cu + 8HNO3 loãng 🡪3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ↑ 2NO + O2 → 2NO2 c) Có khí không màu thoát ra đồng thời có kết tủa trắng hơi xanh xuất hiện 2K + 2H2O 🡪 2KOH + H2 2KOH + FeCl2 🡪 Fe(OH)2 + 2KCl 2.(2,5đ) Trích mẫu, rồi cho mỗi chất lần lượt tác dụng với dung dịch HCl - CuS không tan - FeS tan, có khí mùi trứng thối: FeS + 2HCl 🡪 FeCl2 + H2S - FeS2 tan, có khí mùi trứng thối và có kết tủa vàng: FeS2 + 2HCl 🡪 FeCl2 + H2S + S - FeO tan, không có khí: FeO + HCl 🡪 FeCl2 + H2O - FeCO3 tan, có khí không mùi thoát ra: FeCO3 + 2HCl 🡪 FeCl2 + CO2 + H2O | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Mỗi chất đúng kèm pư cho 0,5đ | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Mỗi chất đúng kèm pư cho 0,5đ |
3 (3đ) | (1) Na2CO3 + CaCl2 🡪 CaCO3🡫 + 2NaCl (2) Ca(HCO3)2 🡪 CaCO3 + CO2🡩 + H2O (3) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2🡪 BaCO3🡫 + CaCO3🡫 + 2H2O (4) Ca(HCO3)2 +2NaOH 🡪 Na2CO3 + CaCO3🡫 + 2H2O (5) BaCO3 + 2HCl 🡪 BaCl2 + CO2🡩 + H2O (6) Na2CO3 + H2SO4 🡪 Na2SO4 + CO2🡩 + H2O | Mỗi pư đúng cho 0,5đ | Mỗi pư đúng cho 0,5đ |
4 (5đ) | 1. (3đ)
Gọi CT của muối cacbonat cần tìm là MCO3 MCO3 MO + CO2 (1) Vì < nên ta xét 2 trường hợp: Trường hợp 1: Tạo muối BaCO3 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,05 0,05 Từ (1) => M + 60 = 300 => M = 240 (loại) Trường hợp 2: Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,05 0,05 0,05 Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 0,05 0,1 => Từ (1) => M + 60 = 100 => M = 40 => M là Ca Vậy CTHH của muối cần tìm là CaCO3 2.(2đ) 2HCl + MCO3 🡪 MCl2 + CO2 + H2O Theo PHHH: nCO2 = nMCO3 = nMCl2 🡪 mol => > 0,085 => M < 57,6 0,085 x (M + 71) > 8,585 => M > 30 Vậy 30 < M < 57,6. Nên M thỏa mãn đối với kim loại Ca. Vậy công thức muối là CaCO3 | 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
5 (4đ) | Gọi A và B lần lượt là kim loại hóa trị II và hóa trị III. Ptp/ứ: A + 2HCl ⭢ ACl2 + H2 (1) 2B + 6HCl ⭢ 2BCl3 + 3H2 (2)
Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol của axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra => b) nHCl = 0,34 mol suy ra nCl = 0,34 mol mCl = 0,34 . 35,5 = 12,07 gam => Khối lượng muối = mhh + m (Cl) = 4 + 12,07 = 16,07 g c) Gọi số mol của Al là a mol => số mol của kim loại có hóa trị II là a : 5 Từ (2) suy ra nHCl = 3a Từ (1) suy ra n HCl = 0,4a Ta có : 3a + 0,4a = 0,34 => a = 0,1 mol Số mol của kimlọai có hóa trị II là 0,1 : 5 = 0,02 mol mkim loại = 4 - 2,7 = 1,3 g Mkim loai = => Là kẽm (Zn) | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 |