Published using Google Docs
TOAN-TUAN-10.doc
Updated automatically every 5 minutes

TUẦN 10

TOÁN

BÀI TOÁN ÍT HƠN  

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

*Năng lực, phẩm chất:

     -  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     -  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

       - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

   - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương

  - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

   15’          B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:

Hoạt động 1. Giới thiệu bài toán ít hơn và cách giải

Bài toán

  • Hs đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào hình ảnh minh hoạ.

HS nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết.

Sơn :        7 viên bi.        

Thuý:        ít hơn Sơn 2 viên bi

Thuý:        ... viên bi?        

HS dựa vào hình ảnh, xác định

  • Số bi của Thuý (bị tờ giấy che).
  • Số bi Thuý ít hơn Sơn (2 viên bi).
  • Nếu dùng tay che 2 viên bi rày thì số bi còn lại bằng số bi của Thuý.
  • Hs nhóm đôi tự thực hiện phép tínhvà viết câu trả lời

  • Kiểm tra: Sơn có 7 viên bi, Thiiý có 5 viên bi, có đúiig là Thuý có ít hơn Sơn 2 viên bi? (7-5 = 2).

-HS đọc bài

-HS quan sát nhận biết

 

-HS trả lời

-HS giải bài toán:

                Bài giải

      Số bi của Thủy có là:

             7-2 = 5 (viên)

                  Đáp số: 5 viên bi.

-HS kiểm tra lại

 

15’

C.LUYỆN TẬP

Bài 1:

-HS đọc kĩ đề bài,

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-HD HS thực hiện

-GV nhận xét.

GV:ít hơn 2 học sinh tức là nếu bớt 2 học sinh ở lớp 2A thì sẽ được số học sinh lớp 2B.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 2:

-HS đọc kĩ đề bài,

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-HD HS thực hiện

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét, bổ sung.

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời, thực hiện

TOÁN

LÍT

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

*Năng lực, phẩm chất:

     -  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     -  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

       - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

   - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít……

  - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít……

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

   15’          B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:

Hoạt động . Giới thiệu đơn vị đo dung tích lít và dụng cụ đo dung tích (chai 1 lít, ca 1 lít )

 -GV cho HS quan sát hai xô (không có nước), loại xô 10l và 121.

   +GV hỏi: Xô nào đựng được nhiều hơn? (xô lớn).

Nhiều hơn bao nhiêu?

   +GV: Để biết mỗi vật chứa được bao nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị lít.

  • Lít là một đơn vị đo dung tích.

Lít viết tắt là 1.

Đọc là lít.

-HS quan sát nhận biết

 

-HS trả lời

-HS nhắc lại

15’

C.LUYỆN TẬP

Bài 1:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hiện ở bảng con

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 2:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-GV cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa 1 lít nước.

   Mỗi nhóm HS quan sát các vật dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị:

     + Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao nhiêu lít.

    + Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích trên vỏ hộp chai

-HD HS thực hiện

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 3:

 - HS nêu yêu cầu bài tập

 - GV đạt vấn đề: Mấy bình nước của em thì được 1 lít  nước? (1 lít và các bình nước cá nhân).

  • Ước lượng bằng mắt, đoán xem 1lít được bao nliiêu bình. nước.
  • Đổ nước từ bình 1 lít vào bình nước cá nhân.
  • Đổ nước từ bình cá nhân vào bình 1 lít cho tới lúc đầy.

-HD HS thực hiện, GV theo dõi

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 34 

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS tim liiểu và viết ra bảng con:

-GV nhận xét

HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

GV:

  • Có nhiều vật xung quanh ta có thể chứa chất lỏng; có vật chứa được nhiều, có vật chứa được ít.
  • Để biết chính xác sức chứa của các vật, người ta phải “đong” bằng tay hoặc dùng máy móc hỗ trợ (máy bơm xăng,...) theo đơn vị lít.
  • Lít là một đơn vị đo đung tích, 1l khoảng ... bình nước của em

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.

*Năng lực, phẩm chất:

     -  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     -  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

       - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

   - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)

  - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

30’

C.LUYỆN TẬP

Bài 1:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày.

  1. Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền trước, liền san.
  2. ? có thể là 19 hoặc 20.
  3. - Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là 19 hay 20 cái.
  • Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của 21.
  • Vậy số bút chì của mèo con là 19.

-GV nhận xét

Thư giãn

GV đọc bài thơ Mèo con đi học.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện theo nhóm đôi

-HS khác nhận xét

-HS nghe bài thơ: Mèo con đi học

Bài 2:

-HS nêu yêu cầu bài tập

--HD HS thực hiện ở bảng con

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 3:

 

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hiện ở bảng con

-GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 4:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.

Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại.

-GV hỏi kết quả, cách tính

-GV nhận xét sữa chữa

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS trả lời nhanh

-HS khác nhận xét

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.

*Năng lực, phẩm chất:

     -  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     -  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

       - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

   - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)

  - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

30’

C.LUYỆN TẬP

Bài 5:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để giải quyết

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 6:

 

-HS nêu yêu cầu bài tập

-GV dùng hình minh họa làm mẫu

-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm

-GV nhận xét

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 7:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hành xếp hình.

-GV nhận xét

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện theo nhóm đôi

-HS khác nhận xét

Bài 8:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg đi của mỗi bạn.

  • Thực hiện từng câu.
  1. Sai (chỉ có hai đường gấp khúc).  
  2. Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm).        ’        
  3. Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm).
  4. Đúng (10 cm = 1 dm).

-GV nhận xétt

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện theo nhóm đôi

-HS khác nhận xét

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? (Tiết 3)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.

*Năng lực, phẩm chất:

     -  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     -  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

       - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

   - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)

  - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

30’

C.LUYỆN TẬP

Bài 9:

-HS nêu yêu cầu bài tập

Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn.

Hôm qua: 9 ngôi sao.

Hôm nay: 8 ngôi sao.

Cả hai ngày: ... ngôi sao?

Trình bày bài giải.

-GV nhận xét, sửa chữa

*Vui học:

-Tìm hiểu bài:

  • Tìm chiều cao mỗi bạn.
  • Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 15 cm).
  • Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím.

GV hướng dẫn:

  • Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao hơn Cà Tím 3 cm.
  • Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua thấp hơn Cà Tím 9 cm.

*Khám phá

  • HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh.

Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước.

Quạ thả sỏi vào bình.

Quạ uống nước.

  • Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước.
  • GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li).

*Thử thách

  • HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể viết các phép tính minh hoạ.
  • Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải thích:

Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17.

Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm.

  • Có bạn nào cao 17 dm?

*Đất nước em

  • Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.
  • GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ đẹp của nó.
  • HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong ảnh.
  • HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

         Bài giải

Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày:

         6 + 8 = 17 (ngôi sao)

               Đáp số: 17 ngôi sao.

-HS khác nhận xét

-HS tìm hiểu

-HS trả lời

- HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải thích từng bức tranh.

-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi).

-HS nhận biết

- HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết các phép tính minh hoạ.

  2 + 3 = 5

  5 + 3 = 8

…………..

  14 + 3 = 17

-HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.

-HS chỉ các đường cong trong ảnh

-HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện

TOÁN

NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết nhiều  hơn, ít hơn.

- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.

*Năng lực, phẩm chất:

     -  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     -  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

       - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

   - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương

  - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

3’

A.KHỞI ĐỘNG :

-GV cho HS bắt bài hát

-Ổn định , vào bài

- HS hát

    20’         B.LUYỆN TẬP :

Hoạt động: Luyện tập

*Bài 1:

-Nêu yêu cầu bài tập

- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch.

(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.)

-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói.

  • Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”.
  •   - GV nhận xét, củng cố

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HS làm việc theo nhóm

-HS trả lời

Bài 2:

-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm).

-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm.

-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch.

-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.

Ví dụ:

- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.

HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:

HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái.

HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét, bổ sung.

12’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch.

- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.

Ví dụ:

GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.

HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:

HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.

-GV nhận xét, tuyên dương

-HS chơi trò chơi

     

-HS trả lời, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? ( Tiết 1)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.

*Năng lực, phẩm chất:

     -  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     -  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

       - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH

III. Chuẩn bị:

   - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

8’

A.KHỞI ĐỘNG :

-Trò chơi: ĐỐ BẠN

  +GV: Tám mươi bảy gồm  mấy chục và mấy đơn vị?

  +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7.

  +GV: Gộp 80 và 7 được số nào?

  +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87.

-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội.

-GV vào bài

-HS chơi

     22’        B.LUYỆN TẬP :

Hoạt động: Luyện tập

Bài 1:

-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt

  • Yêu cầu của bài: số?.
  • Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10).
  • Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy.

Ví dụ:

  1. Em đếm thêm 1.
  2. Em đếm thêm 2.
  3. Em đếm thêm 10.
  •   - GV nhận xét, củng cố

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HS làm ở bảng con

-HS trả lời

Bài 2:

  • HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
  • Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3.
  • Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3.
  • Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số.

Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình

-HS nêu

-G nhận xét 

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS trả lời

-HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

-Nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hiện

      34 + 52 = 86

      34 là số hạng

      52 là số hạng

      86 là tổng

-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia.

-HS thay ? bằng phép tính thích hợp

-GV nhận xét ,bổ sung

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài

-HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 4:

  • HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính
  • HS thực hiện (bảng con).
  • Sửa bài.
  • HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính).
  • Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41        

     -GV nhận xét ,bổ sung

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài

-HS khác nhận xét, bổ sung.

5’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời, thực hiện