1.          Nhiệm vụ cấp Quốc gia + Nafosted

 

TT

Mã số/tên đề tài, lĩnh vực

Mã số

Cơ quan

chủ trì/Chủ nhiệm đề tài

Thời gian thực hiện (BĐ/KT)

Kinh phí

Sản phẩm

Tổng

2014

2015

Đã phê duyệt

Đạt được

trong năm

Nhiệm vụ cấp Quốc gia

1.       

Luận chứng khoa học về mô hình quản lý và phát triển bền vững đới bờ biển các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (KC.09.08/06-10)

KC.09.08/06-10

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

 

T4/2007- T12/2009

 

 

 

 

 

2.       

Tăng cường năng lực nghiên cứu, đào tạo về viễn thám và Hệ thông tin địa lý trong việc nghiên cứu, quản lý tai biến lũ lụt, lũ quét và trượt lở đất. Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Cạn. (42/2009/HĐ-NĐT, Hợp tác KHCN Việt Nam - Ấn Độ)

42/2009/HĐ-NĐT

PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thạch

T3/2010- T9/2012

 

 

 

 

 

3.       

Nghiên cứu, đánh giá biến động đường bờ biển các tỉnh nam bộ dưới tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng (BĐKH-07, Đề tài chương trình biến đổi khí hậu-Bộ TN&MT)

BĐKH-07, Đề tài chương trình biến đổi khí hậu-Bộ TN&MT

PGS.TS. Vũ Văn Phái

T01/2012- T12/2013

 

 

 

 

 

4.       

Luận cứ khoa học cho hoạch định không gian phát triển kinh tế với sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường đới bờ biển Đà Nẵng-Khánh Hòa. KC09.12/11-15

KC09.12/11-15

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

10/2012-9/2015

6550

1145

900

 

27 báo cáo chuyên đề

5.       

Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tăng cường liên kết vùng của Tây Nguyên với Duyên Hải Nam Trung bộ trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. TN3/T19 (Đề tài chương trình Tây Nguyên-Viện KH&CN VN)

TN3/T19 (Đề tài chương trình Tây Nguyên-Viện KH&CN VN)

PGS.TS. Đặng Văn Bào

10/2012-9/2015

5250

1550

1200

 

 

6.       

Ứng dụng dữ liệu ảnh vệ tinh VNREDSat-1A phục vụ công tác bảo tồn các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở Miền Trung, thử nghiệm tại Thành phố Huế (di sản văn hóa) và Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng (di sản thiên nhiên) VT/UD-03/14-15

VT/UD-03/14-15

PGS.TS. Phạm Văn Cự

01/2014-12/2015

2600

1400

1200

 

Các báo cáo chuyên đề tổng quan về phương pháp và đánh giá điều tra xã hội học

Hoàn thành thu thập dữ liệu: xong định chuẩn dữ liệu bản đồ và  phân loại các ảnh

Hoàn thành hai chuyến thực địa kiểm chứng và điều tra xã hội học tại Huế và vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng

Đăng 1 bài báo tại Hội thảo Công nghệ vũ trụ năm 2014

 

7.       

Nghiên cứu xây dựng mô hình và hệ thống dự báo thời tiết tiểu vùng và cảnh báo nguy cơ lũ quét, cháy rừng và sâu bệnh nông nghiệp cấp huyện vùng Tây Bắc

 

Nguyễn Ngọc Thạch

2016-2018

5.700

 

 

 

 

8.       

Luận cứ khoa học cho việc thiết lập và giải pháp quản lý hành lang bảo vệ bờ biển Việt Nam

 

PGS.TS. Đặng Văn Bào

2017 - 2020

6.800

 

 

 

 

9.           

Nghiên cứu giải pháp khoa học và công nghệ, xây dựng mô hình phục vụ bảo tồn và phát huy các giá trị di sản cho phát triển bền vững du lịch vùng lòng hồ Hòa Bình

 

KHCN-TB.24C/13-18

TS. Hoàng Thị Thu Hương

2017-2018

5.400

 

 

 

Đã hoàn thành 40 chuyên đề

Công bố 03 bài báo trong kỷ yếu hội nghị quốc tế có phản biện

Công bố 01 bài báo trên Tạp chí Địa lý nhân văn số 3 năm 2018

Công bố 01 bài báo trong Kỷ yếu Hội nghị Địa lý toàn quốc lần thứ 10, năm 2018

Hướng dẫn thành công 01 luận văn thạc sĩ và đang hướng dẫn 01 thạc sĩ

Nafosted

  1.  

Tiếp cận không gian và các phương pháp đinh lượng áp dụng vào nghiên cứu hình thái phát triển đô thị Hà Nội.

105.06.45.09

PGS.TS. Phạm Văn Cự

2009

 

 

 

 

 

  1.  

Ứng dụng viễn thám và GIS với sự tham gia của cộng đồng trong nghiên cứu biến đổi môi trường và phát triển bền vững khu vực nông thôn miền núi Tây Bắc, Việt Nam thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm thiểu tai biến thiên nhiên

105.06-2012.20

TS. Vũ Kim Chi

2013

 

 

 

 

 

  1.  

Nghiên cứu cấu trúc, chức năng cảnh quan phục vụ hoạch định không gian sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường gắn với phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh vùng duyên hải Đông Bắc và Trung Trung Bộ (Nghiên cứu điểm tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Quảng Ngãi )

105.07-2013.19

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

2014 - 2016

 

 

 

 

 

  1.  

Nghiên cứu phát triển mô hình tích hợp cho nghiên cứu ngập lụt tại đô thị Hà Nội trên cơ sở ứng dụng các mô hình trí tuệ nhân tạo và công nghệ viễn thám, GIS

105.99-2016.05

TS Bùi Quang Thành

2017 - 2020

 

 

 

 

 

 

2.   Nhiệm vụ cấp ĐHQGHN

 

TT

Mã số/tên đề tài, lĩnh vực

Mã số

Cơ quan

chủ trì/Chủ nhiệm đề tài

Thời gian thực hiện (BĐ/KT)

Kinh phí

Sản phẩm

Tổng

2014

2015

Đã phê duyệt

Đạt được

trong năm

1.                 

Nghiên cứu vùng cảnh quan lãnh thổ Việt NamLào với sự hỗ trợ của công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý

QGTĐ.06.04

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

4/2006

 

 

 

 

 

2.                 

Nghiên cứu biến đổi sử dụng đất và ảnh hưởng của nó đến rác thải nông thôn huyện Duy Tiên, Hà Nam trên cơ sở ứng dụng viễn thám và GIS

QGTĐ.07.07

PGS.TS. Phạm Văn Cự

6/2007

300

 

 

 

 

3.                 

Thành lập xê ri bản đồ điện tử về dân cư, văn hóa – xã hội thành phố Hà Nội

QGTĐ.08.01

PGS.TS. Nhữ Thị Xuân

1/2008

 

 

 

 

 

4.                 

Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng cho các vường quốc gia đặc thù ở miền Bắc Việt Nam (nghiên cứu trường hợp vườn quốc gia Hoàng Liên và Xuân Thủy)

QGTĐ.09.03

PGS.TS. Nguyễn Thị Hải

2009

 

 

 

 

 

5.                 

Nghiên cứu biến động bờ biển trong mối quan hệ với mực nước biển dâng phục vụ quy hoạch và quản lý môi trường đới bờ biển các tỉnh cực Nam Trung bộ - Đông Nam bộ

QGTĐ.10.08

PGS.TS. Vũ Văn Phái

2010 - 2012

 

 

 

 

 

6.                 

Đánh giá ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đến xã Đông Thọ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

QG

TS. Hoàng Thị Thu Hương

2009-2010

20

 

 

 

 

7.                 

Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp điều kiện địa lý phục vụ định hướng phát triển không gian đô thị phía tây Hà Nội

QGTĐ.11.03

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn

2011 -2013

 

 

 

 

 

8.                 

Nghiên cứu đề xuất giải pháp hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý và sử dụng bền vững đất đai tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

QG.10.10

PGS.TS. Trần Văn Tuấn

2010 - 2012

 

 

 

 

 

9.                 

Nghiên cứu, đánh giá biến đổi nông thôn dưới tác động của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội

QG.10.11

TS. Trần Anh Tuấn

2010 - 2012

 

 

 

 

 

10.             

Nghiên cứu ứng dụng GIS trong công tác quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và xã (nghiên cứu điểm địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội)

QG.11.20

PGS.TS. Trần Quốc Bình

2011 - 2013

170

80

90

03 Quy trình công nghệ; 01 Phần mềm tiện ích; 01 mô hình CSDL; 01 hệ thống thông tin

04 Quy trình công nghệ; 01 Phần mềm tiện ích; 01 mô hình CSDL; 01 hệ thống thông tin

11.             

Ứng dụng viễn thám và GIS nghiên cứu lớp phủ và hiện trạng sử dụng đất phục vụ bảo tồn và phát triển đô thị ở huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội

QG.11.23

PGS.TS. Nguyễn Đình Minh

2011 - 2013

160

 

 

 

 

12.             

Nghiên cứu, đánh giá nguy cơ tai biến lũ lụt khu vực thành phố Hà Nội

QG.11.24

TS. Nguyễn Hiệu

2011 - 2013

 

 

 

 

 

13.             

Nghiên cứu, đánh giá bi ến đ ổi một số yếu tố địa lý bằng phương pháp đa lợi ích sử dụng bền vững tài nguyên đất ngập nước huyện ven biển Yên Hưng, Tỉnh Quảng Ninh.

QG.12.20

PGS.TS. Nhữ Thị Xuân

2012 - 2014

 

 

 

 

 

14.             

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đa lợi ích sử dụng bền vững các hồ nước, sông ngòi thuộc khu vực ngoại thành Hà Nội (phía Nam và phía Bắc sông Hồng)/ QGTĐ.12.05

QGTĐ.12.05

Đặng Văn Bào

10/2012-10/2014

450

250

 

 

 

15.   

Tiếp cận phân tích không gian nghiên cứu vai trò và tầm quan trọng về kinh tế-xã hội của khu vực ngoại thành đối với sự phát triển của Hà Nội/ QG.12.19

QG.12.19

Đinh Thị Bảo Hoa

10/2012-10/2014

180

180

 

 

 

16.   

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đa lợi ích sử dụng bền vững tài nguyên đất khu vực ngoại thành phía Tây Nam Hà Nội / QGTĐ.13.08

QGTĐ.13.08

PGS.TS. Trần Văn Tuấn

16/7/2013-16/7/2015

400

200

200

 

 

17.   

Nghiên cứu đánh giá tác động và lượng giá thiệt hại của thiên tai do biến đổi khí hậu tới biến đổi sử dụng đất, di dân và sinh kế tại các xã ven biển thuộc huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh / QGTĐ.13.10

QGTĐ.13.10

TS. Nguyễn An Thịnh

16/7/2013-16/7/2015

400

200

200

 

 

18.   

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đa lợi ích sử dụng bền vững tài nguyên hang động và cảnh quan karst độc đáo tỉnh Quảng Ninh / QG.14.10

QG.14.10

PGS. TS. Nguyễn Hiệu

4/2014-4/2016

300

150

150

 

 

19.   

Phát hiện biến động sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ tại Hà Nội bằng công nghệ  viễn thám và GIS

 

PGS.TS Nguyễn Đình Minh

2016-2018

300

 

 

 

 

20.   

Nghiên cứu tích hợp Viễn thám, Hệ thông tin địa lý và mô hình khai phá dữ liệu trong đánh giá nguy cơ mắc bệnh sốt rét tại tỉnh Đăk Nông

QG.17.20

TS. Bùi Quang Thành

2017 - 2019

300

 

 

 

 

21.   

Nghiên cứu đặc điểm hình thành và phân bố hang động núi lửa ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

QG.17.23

PGS.TS. Đặng Văn Bào

2017-2019

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.          Nhiệm vụ KHCN Hợp tác Quốc tế

 

TT

Mã số / tên đề tài

Chủ trì

Đối tác

Kinh phí

Sản phẩm chính

đạt được từ năm 2014

đến nay

Đối tác

NSNN (qua ĐHQGHN)

Tổng

2014

2015

Tổng ( Triệu VNĐ)

2014

2015

1.       

ClimLandLive-Delta: Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến biến đổi sử dụng đất và thay đổi sinh kế cộng đồng trên đồng bằng sông Hồng

PGS.TS Phạm Văn Cự

Danida

1.000.000 USD

 

 

 

 

 

4 thực tập sinh , 2 thạc sỹ, hỗ trợ

Cơ sở dữ liệu

 

2.       

Nghiên cứu tác động của hoạt động kinh tế - xã hội tới biến động sử dụng đất và môi trường tự nhiên trong khung cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu (nghiên cứu trường hợp tại đồng bằng sông Hồng và vùng núi Tây Bắc Việt Nam)

PGS.TS Phạm Văn Cự

Nghị định thư

260.000 Euro

 

 

 

 

 

 

3.       

ASBIOM-Delta: Ứng dụng phương pháp phân tích không gian đánh giá sự phát triển sinh khối rừng ngập mặn ở vùng ven biển đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

PGS.TS Phạm Văn Cự

Khối nói tiếng Pháp

25.000 Euro

 

 

 

 

 

2 thực tập sinh Việt Nam, 1 thực tập Canada, báo cáo hội nghị khoa học Montreal

4.       

GEODEVLOC: Chiến lược phát triển địa không gian tại các địa phương.

PGS.TS Phạm Văn Cự

CIDA Canada

1.100.000 CAD

 

 

 

 

 

6 thực tập sinh, trang bị phòng thí nghiệm viễn tham cho Khoa địa lý, Trường đại học Quảng Bình, Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng

5.       

Tăng cường năng lực nghiên cứu, đào tạo về viễn thám và Hệ thông tin địa lý trong việc nghiên cứu, quản lý tai biến lũ lụt, lũ quét và trượt lở đất, nghiên cứu điển hình tại Vĩnh Phúc và Bắc Kạn

PGS.TS Nguyễn Ngọc Thạch

 

 

 

 

 

 

 

 

6.       

Climate Change-Induced Water Disaster and Participatory Information System for Vulnerability Reduction in North Central Vietnam (CPIS)

Mẫn Quang Huy, Bùi Quang Thành ( thành viên)

 

 

 

 

 

 

 

 

7.       

Nghiên cứu biến đổi sử dụng đất dưới tác động của hoạt động Kinh tế - Xã hội và của biến đổi khí hậu toàn cầu (nghiên cứu trường hợp tại đồng bằng sông Hồng và miền núi Tây Bắc Việt Nam)

GS.TSKH Đặng Hùng Võ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.   Hợp tác địa phương, Bộ ngành

 

TT

Mã số / tên đề tài

Chủ trì

Đối tác

Kinh phí

Sản phẩm chính

đạt được từ năm 2014

đến nay

Đối tác

NSNN (qua ĐHQGHN)

Tổng

2014

2015

Tổng ( Triệu VNĐ)

2014

2015

1.       

Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500 phục vụ công tác bảo tồn làng cổ Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, tỉnh

Hà Tây (nay là TP. Hà Nội)

Đại học Nữ

Chiêu hòa,

Nhật Bản và Cục Văn hóa

Di sản, Bộ Văn hóa Thông tin

2003-2004

PGS.TS. Trần Quốc Bình

 

 

 

 

 

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu vực Làng cổ Đường Lâm

100 triệu đồng

2.       

Quy hoạch sử dụng đất chi tiết các xã Hương Mạc, Tương Giang, Phù Khê, Phù Chẩn, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

UBND huyện

Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

2005-2006

PGS.TS. Trần Văn Tuấn

 

 

 

 

 

 

3.       

Thực trạng và các giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính ở quận Tây Hồ trong quá trình đô thị hóa

UBND thành phố Hà Nội

2006

PGS.TS. Trần Văn Tuấn

 

 

 

 

 

 

4.       

Thành lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ vùng ven biển Nam Trung Bộ từ 030m nước tỷ lệ 1:100,000

Liên đoàn Địa chất biển

2006

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

5.       

Thành lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ vùng biển của Định An - cửa Mỹ Thạnh tỷ lệ 1:100,000

Liên đoàn Địa chất biển

2007

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

6.       

Thành lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ vùng biển Phú Quốc - Hà Tiên từ 0-

30m nước tỷ lệ 1:100,000

Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển

2008

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

7.       

Khảo sát, kiểm tra và bổ sung mốc quy hoạch khu xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc

Ban Quản lý dự án xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc

2008

PGS.TS. Trần Quốc Bình

 

 

 

 

 

Các mốc quy hoạch được kiểm tra hoặc đo bổ sung

Không có kinh phí (ĐHQGHN nợ)

8.       

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 phục vụ công tác bảo tồn làng cổ Phước Tích, tỉnh Thừa Thiên – Huế

Đại học Nữ Chiêu hòa, Nhật Bản

2009

PGS.TS. Trần Quốc Bình

 

 

 

 

 

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu vực Làng cổ Phước Tích

94 triệu đồng

9.       

Thành lập bản đồ địa mạo vùng biển Cửa

Nhượng - Cửa Cung Hầu từ 30-100m nước tỷ lệ 1:500,000

Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển

2009

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

10.   

Thành lập bản đồ địa mạo vùng biển Cửa

Nhượng - Thuận An, Ninh Chữ - Hàm Tân và

Vũng Tàu - Mũi Cà Mau từ 30-100m nước tỷ lệ 1:500,000

Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển

2010

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

11.   

Xây dựng bộ dữ liệu không gian làng cổ Phú Hội (tỉnh Đồng Nai) và làng cổ Cái Bè (tỉnh Tiền Giang)

Quỹ JICA, Nhật Bản

2010-2011

PGS.TS. Trần Quốc Bình

 

 

 

 

 

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu vực Làng cổ Phú Hội

100 triệu đồng

12.   

Động lực của chuyển đổi sử dụng đất ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam

Trường Đại học UCL (Bỉ)

2011

ThS. Hoàng Thị Thu Hương

 

 

 

 

 

 

13.   

Thành lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ vùng biển Cửa Hới - Quảng Thái từ 0-30m nước tỷ lệ 1:100,000

Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển

2012

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

14.   

Thành lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ vùng biển Mũi Hải Vân (Đà Nẵng) - Bình Sơn (Quảng Ngãi) từ 0-60m nước tỷ lệ 1:100,000

Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển

2012

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

15.   

Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100,000 – 1/50,000 vùng biển Nga Sơn - Diễn Châu từ 0 - 30m nước

Trung tâm địa chất và khoáng sản biển

2012

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

16.   

Xây dựng cơ sở dữ liệu tai biến thiên nhiên của tỉnh Hòa Bình

Chi cục Bảo vệ

Môi trường tỉnh Hòa Bình

2012

PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thạch

 

 

 

 

 

 

17.   

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý tai biến môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La

Chi cục Bảo vệ

Môi trường

Tỉnh Sơn La

2012

PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thạch

 

 

 

 

 

 

18.   

Lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ vùng biển từ 0-60m nước tỷ lệ 1/100.000 (thuộc dự án Huế - Bình Định)

Trung tâm  địa chất và khoáng sản biển

2012

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

19.   

Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ Bắc Giang

Đoàn Địa chất Viễn thám

2012

Phạm Xuân Cảnh

 

 

 

 

 

 

20.   

Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Sở tài nguyên và môi trường

tỉnh Quảng

Ninh

2012

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

 

 

 

 

 

 

21.   

Điều tra, đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về

các nguồn thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh

Quảng Ninh

2013

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

 

 

 

 

 

 

22.   

Xây dựng Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Triều, tỉnh Quảng

Ninh

2013

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

 

 

 

 

 

 

23.   

Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Vân Đồn đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030

UBND huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

2013

GS.TS. Nguyễn Cao Huần  

 

 

 

 

 

 

24.   

Quy hoạch bảo vệ môi trườnghuyện Đầm Hà đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030

UBND huyện

Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh

2013

GS.TS Nguyễn Cao Huần

 

 

 

 

 

 

25.   

Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Cô Tô, Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Phòng Tài

Nguyên - Môi trường và

Nông nghiệp huyện Cô Tô,

Tỉnh Quảng Ninh

2013

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

 

 

 

 

 

 

26.   

Lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ vùng biển từ 0-60m nước tỷ lệ 1/100.000 (Dự án Huế - Bình Định)

Trung tâm  Địa chất và Khoáng sản biển

2013

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

27.   

Lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường tỷ lệ 1/100.000 (Dự án Nga Sơn – Diễn Châu)

Trung tâm  Địa chất và Khoáng sản biển

2013

PGS.TS. Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

28.   

Xác định cấu trúc và mối quan hệ của các thành phần môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế xã hội trong việc hình thành các ổ sinh thái muỗi và vector truyền bệnh sốt rét ở Gia Lai

Viện Địa chất và Địa Vật lý Biển - Viện

Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2013

Phạm Xuân Cảnh

 

 

 

 

 

 

29.   

Đo đạc địa hình đáy biển tại độ sâu 5m, 10m  

Tổng cục Biển đảo, Bộ TNMT

2013

PGS.TS Vũ Văn Phái

 

 

 

 

 

 

30.   

Lập quy hoạch bảo vệ môi trường Thành phố Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hạ Long

2014

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

 

 

 

 

 

 

31.   

Đánh giá tiềm năng đất phục vụ định hướng quy hoạch bền vững sử dụng đất nông nghiệp huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

Trung tâm Hỗ trợ Nghiên cứu Châu Á

12/2013-12/2015

Phạm Thị Phin

 

 

 

 

 

 

32.   

Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước Đồng Rui - Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

Sở TNMT Quảng Ninh

2016

GS.TS Nguyễn Cao Huần

 

 

 

 

 

 

33.   

Lập bản đồ địa mạo đáy biển tỷ lệ 1/500.000 vùng biển Tư Chính – Vũng Mây (Đề tài nhánh thuộc Dự án “Nghiên cứu, điều tra, đánh giá khoanh định các cấu trúc địa chất có tiềm năng và triển vọng khí hydrate ở các vùng biển Việt Nam” – Dự án GH)

 

Trung tâm Điều tra tài nguyên – môi trường biển

2016 - 2017

PGS.TS. Đặng Văn Bào