Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hoá (2021 – 2022)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH LÀO CAI

(Đề thi có 06 câu; gồm 02 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút

(Không kể thời gian giao đề) 

Câu 1: (1,5 điểm)

1.1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho CaO vào dung dịch HCl dư.

b) Cho khí NH3 dư vào dung dịch HCl và FeCl2.

c) Dẫn N2O5 vào dung dịch Na2CO3 dư.

d) Cho Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2.

e) Cho Na vào dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 và MgCl2.

1.2. Chất A là Ca(H2PO4)2. Cho 2x mol NaOH vào dung dịch chứa x mol A thu được hỗn hợp muối B. Nếu cho 2x mol HCl vào dung dịch chứa x mol A, thu được dung dịch C. A có thể phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo kết tủa trắng.

a) Xác định thành phần của B, C và viết các phương trình hóa học xảy ra?

b) A là thành phần chính của phân bón Supephotphat kép. Từ quặng photphorit (có chứa Ca3(PO4)2) và axit sunfuric đặc, em hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Supephotphat kép.

Câu 2: (1,5 điểm)

2.1. Tiến hành thí nghiệm sau: Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thu được khí than ướt là hỗn hợp khí và hơi X (gồm CO2, CO, H2 và hơi nước dư). Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua bình 1 nung nóng đựng CuO (dư) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y; dẫn Y qua bình 2 đựng bột CuSO4 khan thu được khí Z; tiếp tục dẫn Z vào bình 3 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Em hãy viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong toàn bộ thí nghiệm và cho biết hiện tượng xảy ra ở bình 1, bình 2 và bình 3?

2.2. Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi A. Dẫn toàn bộ A lần lượt vào bình 1 đựng dung dịch NaCl bão hòa, bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được V lít khí M duy nhất (ở 25oC và 1 atm)

a) Tính giá trị của V biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80% và ở điều kiện ở 25oC và 1 atm thì 1 mol khí có thể tích là 24 lít.

b) Dẫn toàn bộ V lít khí M trên vào 1 lít dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Q. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Q (giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể, phản ứng xảy ra hoàn toàn).

Câu 3: (1,5 điểm)

3.1. a) Tiến hành thí nghiệm nhiệt phân Cu(OH)2 (Hình 1). Em hãy nêu hiện tượng trước và sau khi xảy ra phản ứng nhiệt phân, viết phương trình hóa học minh họa.

        b) Người ta tiến hành thí nghiệm để xác định thành phần hóa học của một nhúm bông có nguồn gốc thiên nhiên (Hình 2). Em hãy dự đoán hiện tượng xảy ra trong 2 ống nghiệm và giải thích bằng phương trình phản ứng (nếu có). Biết thành phần hóa học chính của bông là xenlulozơ. Thí nghiệm cho phép chúng ta kết luận như thế nào về thành phần hóa học của bông có nguồn gốc thiên nhiên?

          A picture containing text, athletic game, table, sport

Description automatically generated                       Diagram

Description automatically generated

Hình 1. Thí nghiệm nhiệt phân Cu(OH)2              Hình 2. Thí nghiệm xác định thành phần hóa học của bông

3.2. Muối ăn được sản xuất từ nước biển thường có lẫn tạp chất là MgCl2 và CaSO4. Em hãy nêu phương pháp để loại bỏ các tạp chất trên để thu được muối ăn tinh khiết và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình đó. Giả thiết các hóa chất, điều kiện cần thiết có đủ.

Câu 4: (2,0 điểm)

4.1. Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, FeO và Al. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn B chứa 6 chất. Cho B vào một lượng nước dư, thu được dung dịch C và chất rắn D, không thấy có bọt khí thoát ra) Chất rắn D không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH. Cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Xác định thành phần của B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

4.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeCO3 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 4,5. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

        a) Tính giá trị của m và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

        b) Cho m gam hỗn hợp X nói trên vào cốc đựng 170 gam dung dịch axit H2SO4 đặc và đun nóng. Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa duy nhất 1 chất tan. Khí thu được gồm CO2, SO2. Tính nồng độ % của dung dịch axit H2SO4 ban đầu.

Câu 5: (1,5 điểm)

5.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

CH3COONa  CH4  X  Y  Z  T  Cao su Buna

   5.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm metan, propan (C3H8), etilen và propen (C3H6) có tổng số mol là 0,57 mol.

        - Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 54,88 lít khí O2 (đktc).

        - Thí nghiệm 2: Mặt khác cho m gam X qua dung dịch nước brom dư thì thấy số mol brom phản ứng là 0,32 mol.

        Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và tính giá trị của m.

Câu 6: (2,0 điểm) 

          6.1. Cho M, R, Q, T là những hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử (không theo thứ tự) là C2H2, C3H6O, C2H6O, C2H4O3 và có tính chất thỏa mãn các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm

M

R

Q

T

1. Đốt cháy trong không khí

=

=

<

>

2. Tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng

Có phản ứng

Không

phản ứng

Không

phản ứng

Không

phản ứng

3. Tác dụng với Na ở nhiệt độ thường

Có bọt khí

=

Có bọt khí

Có bọt khí

Không

hiện tượng

4. Tác dụng với nước Brom

Không

hiện tượng

Làm mất màu nước Brom

Không

hiện tượng

Làm mất màu nước Brom

        Em hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo phù hợp của M, R, Q, T (có lập luận) và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên. Biết nhóm –OH của ancol không bền khi liên kết với nguyên tử C=C hoặc CC.

        6.2. Cho hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hiđro và oxi. Biết X có khối lượng mol là 92 gam/mol và 1,84 gam chất X tác dụng hết với Na (dư) giải phóng 672 ml H2 (đktc). Chất X không tác dụng với NaHCO3 và X chỉ chứa 1 loại nhóm chức trong phân tử.

        a) Em hãy xác định công thức cấu tạo của X. Biết rằng mỗi nguyên tử C (cacbon) chỉ liên kết với tối đa 1 nhóm –OH.

        b) Đun X với hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C17H33COOH có mặt H2SO4 đặc làm chất xúc tác thu được một hỗn hợp este Y (chỉ chứa nhóm chức este). Em hãy viết công thức cấu tạo các sản phẩm este trong hỗn hợp Y.

-------------------- HẾT --------------------

        Chú ý: - Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

                - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH YÊN BÁI

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút

(Không kể thời gian giao đề) 

Câu 1: (1,5 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R hóa trị II, thu được chất rắn A  khí B. Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng 15,625 gam. Phần dung dịch bão hòa còn lại tại nhiệt độ đó có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức tinh thể muối ngậm nước.

Câu 2: (2,5 điểm)

        1) Hỗn hợp X gồm: BaCO3; Fe(OH)2; Al; Cu(OH)2 và MgCO3 (Các chất trong X có số mol bằng nhau). Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tan vào nước dư, được dung dịch B và còn lại phần không tan C. Sấy khô phần không tan C, sau đó cho C tác dụng với CO nóng, dư thu được khí D và hỗn hợp chất rắn E. Lấy khí D cho sục qua dung dịch B tạo ra dung dịch Y và kết tủa F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định thành phần của A, B, C, D, Y, E và F.

        2) Hình vẽ minh họa sau đây dùng để điều chế và thu khí SO2 trong phòng thí nghiệm.   a) Viết phương trình phản ứng hóa học điều chế SO2.

b) Nêu vài trò của bông tẩm dung dịch NaOH, viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.

c) Làm thế nào để biết bình đã cho đầy khí SO2.

d) Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO rắn. Hóa chất nào được dùng và không được dùng để làm khô khí SO2? Giải thích.

Câu 3: (2,0 điểm)

    1) Cho 9,12 gam FeSO4 và 13,68 gam Al2(SO4)3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung dịch A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Thêm V ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch C, được kết tủa D. Lọc kết tủa D, rửa sạch, nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn có khối lượng 2,55 gam. Tính giá trị của V.

    2) Cho x gam P2O5 vào 100 gam nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào 125 gam dung dịch NaOH 16%, thu được dung dịch B.  a) Viết thứ tự các phản ứng hóa học có thể xảy ra.

b) Tìm khoảng giới hạn giá trị của x để dung dịch B có 2 muối là Na2HPO4 và NaH2PO4.

Câu 4: (1,0 điểm)

Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hiđro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H2 (đktc). Chất Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2. Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình phản ứng hoá học ở trên của X, Y.

Câu 5: (1,5 điểm)

1) Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử là C3H4O2 và có tính chất hóa học giống như axit axetic và etilen. Hãy viết công thức cấu tạo và hoàn thành các phương trình hóa học của axit acrylic với các chất sau: H2, dung dịch Br2, Na, NaOH, Na2CO3 và C2H5OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

2) Một dãy hiđrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung CnH2n+2. Hãy cho biết thành phần % của hiđro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi. Giải thích.

Câu 6: (1,5 điểm)

1) Tiến hành lên men giấm 250 ml rượu etylic 23o (Hiệu suất phản ứng 75%) thu được dung dịch A. Cho toàn bộ A tác dụng với Na dư, thu được V lít H2 (đktc). Tính V. (Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml).

2) Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam một hỗn hợp chất hữu cơ X chứa cacbon, hiđro và oxi thì cần 3,08 lít oxi (đktc) thu được hơi H2O và CO2 theo tỉ lệ thể tích là (Đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 45. Xác định công thức phân tử của X.    

                                           ----- HẾT -----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HÒA BÌNH

 (Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học - (Hệ chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I. (2,25 điểm)

        1. Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

        2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

                a)  Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO2 + H2O

                b)  P + KClO3  P2O5 + KCl

                c)  M + HNO3  M(NO3)n + NxOy + H2O

        3. Nêu hiện tượng và viết các phản ứng hóa học xảy ra khi cho kim loại Ba lần lượt vào các dung dịch sau: Na2SO4, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3.

Câu II. (1,75 điểm)

        1. Trong phòng thí nghiệm điều chế khí SO2 bằng cách:

        - Cho kim loại Cu tác dụng với H2SO4 đặc.

        - Cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4 loãng.

        a) Viết phương trình hóa học điều chế SO2.

        b) Có thể thu khí SO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí (để ngửa hay úp ngược ống nghiệm) hay đẩy nước? Vì sao?

        2. X, Y, Z, T là những kim loại trong dãy sau: Ag, Cu, Mg, Al, Fe, K. Biết:

        - Hỗn hợp X và Y có thể tan hết trong nước dư.

        - Kim loại X tác dụng với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.

        - Hỗn hợp Z và T chỉ tan một phần trong dung dịch HCl dư.

        - T dẫn điện tốt nhất trong các kim loại.

        Giải thích vắn tắt để xác định X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học minh họa?

Câu III. (2,0 điểm)

        1. Cho chuỗi phản ứng hóa học sau:

        a) Biết X và Y là hiđrocacbon. Viết phương trình hóa học theo chuỗi phản ứng trên, mỗi mũi tên ứng với một phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

        b) Nhận biết các lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất X, Y, CO2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

        2. A, B, D là các nguyên tố rất phổ biến trong tự nhiên. Biết:

        - Hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố A và D khi hòa tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm.

- Hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố A và B khi hòa tan trong nước có khí hiđrocacbon thoát ra, khí này làm mất màu dung dịch nước brom.

- Hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố B và D khi hòa tan trong nước cho dung dịch E có tính axit rất yếu.

- Hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố A, B và D không tan được trong nước nhưng tan được trong dung dịch E.

Xác định hợp chất tạo bởi A và D; A và B; B và D; A, B và D. Viết phương trình phản ứng.

Câu IV. (2,0 điểm)

        1. Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,25M thấy xuất hiện 7,88 gam kết tủa trắng. Tính giá trị của V?

        2. Hòa tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào V lít dung dịch HNO3 loãng 0,35M, thu được dung dịch X và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng của Y là 2,59 gam.

        a) Tính số mol từng khí trong hỗn hợp Y?

        b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

        c) Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu, biết rằng HNO3 dư 10% so với lượng phản ứng.

Câu V. (2,0 điểm)

        1. Chia 49,8 gam hỗn hợp E gồm CnH2n+1OH, CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau.

        - Phần 1: Cho vào bình đựng Na (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).

        - Phần 2: Cho phản ứng với CaCO3 (dư) thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).

        - Phần 3: Đun nóng với H2SO4 đặc để điều chế este.

        a) Xác định công thức hóa học của các chất trong E?

        b) Tính khối lượng các este thu được biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%.

        2. Hỗn hợp X gồm M và R2O, trong đó M là kim loại nhóm IIA, R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 800 ml dung dịch HCl 1,5M (dư), thu được dung dịch Y chứa 57 gam các chất tan có cùng nồng độ mol/l. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và R?

---------------- HẾT ----------------


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH LAI CHÂU

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học (Chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho AgNO3 vào dung dịch NaCl.

b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

c) Cho FeS vào dung dịch H2SO4 loãng.

d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3

2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.

3. Muối KCl có lẫn chất là K2CO3. Làm thế nào để có được muối KCl nguyên chất bằng phương pháp hóa học?

Câu 2. (2,0 điểm)

1. Cho các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B.

- Thí nghiệm 2: Cho Al dư vào dung dịch B thu được khí E và dung dịch D.

- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch D thu được kết tủa F.

        Xác định các chất A, B, D, E, F và viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra?

2. Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

Câu 3. (2,0 điểm) 

1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

        Al4C3  X  Y  Z  T  CH3COOC2H5

         Tìm các chất X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo; các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

        2. Trước khi tiêm, thầy thuốc thường dùng bông tẩm cồn xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chỗ tiêm. Hãy giải thích?

Câu 4. (2,0 điểm)

        COVID-19 là bệnh đường hô hấp cấp tính truyền nhiễm gây ra bởi chủng Virus SARS-CoV-2. Căn bệnh này có sự lây lan nhanh chóng trên toàn cầu. Một trong những biện pháp phòng ngừa nguy cơ lây nhiễm là thường xuyên rửa tay bằng dung dịch rửa tay khô. Trong nước rửa tay khô dùng để sát khuẩn phòng chống dịch COVID-19, có một chất hữu cơ X.  Khi đốt cháy hoàn toàn 23 gam chất hữu cơ X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, rồi qua bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 18 gam, bình 2 có 75 gam kết tủa.

a) Xác định công thức phân tử của X? Biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 46.

b) Xác định công thức cấu tạo của X. Biết 1 mol X tác dụng với Na thu được 1,5 mol H2 và X không tác dụng với NaOH.

c) Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo A bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được chất X và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?

Câu 5. (2,0 điểm)  

        Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y và V lít khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của V và m?

---- HẾT ----


                

UBND TỈNH SƠN LA

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học (dành cho thí sinh chuyên hóa học)

Thời gian làm bài: 150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

          Fe FeCl2 FeCl3Fe(OH)3  Fe2O3Fe

2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt sau:

Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, NaNO3, BaCl2. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 2: (2,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho canxi cacbua vào nước dư.

b) Nhỏ dung dịch axit axetic dư vào ống nghiệm chứa bột đồng (II) oxit.

c) Cho bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng.

d) Cho dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac, rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng.

2. Có 4 chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử là: C2H2, C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C, D. Biết rằng:

- Chất A tác dụng với Na và NaHCO3.

- Chất B tác dụng với Na.

- Chất C làm mất màu dung dịch nước brom.

- Đốt cháy hoàn toàn chất D thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước.

Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất A, B, C, D. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Muối X là thành phần chính của muối ăn. Tiến hành điện phân dung dịch muối X bão hòa có màng ngăn xốp thu được 2 khí Y, Z và dung dịch T. Dẫn khí Y vào dung dịch T thu được nước Gia-ven. Cho Y tác dụng với Z thu được khí A, hòa tan A vào nước thu được dung dịch B.

a) Xác định các chất X, Y, Z, T, A và viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tại sao nước Gia-ven có tính tẩy màu?

c) Viết phương trình điều chế khí Y từ dung dịch B.

d) Tại sao dung dịch T được dùng để sản xuất xà phòng?

e) Tại sao khí Z được dùng để bơm vào bóng bay, khinh khí cầu?

2. Thực hiện thí nghiệm điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm như hình vẽ:

a) Xác định chất A, B, C và viết phương trình điều chế khí SO2.

b) Bông tẩm dung dịch C có tác dụng gì?

c) Nếu thay bình thu khí SO2 bằng ống nghiệm đựng dung dịch brom, ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong dư thì hiện tượng quan sát được như thế nào? Giải thích.

d) Chất nào sau đây có thể làm khô khí SO2: CaO, KOH rắn, P2O5. Giải thích.

Câu 4: (2,0 điểm)

1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 axit CH3COOH và C2H5COOH cần vừa đủ 15,2 gam O2, sau phản ứng thu được 10,08 lít khí CO2.

a) Tính m.

b) Trộn m gam hỗn hợp 2 axit trên với 9,2 gam rượu etylic thu được hỗn hợp X. Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp X, sau phản ứng thu được 14,13 gam este. Để trung hòa hết axit sau phản ứng cần 45 ml dung dịch KOH 1M. Tính hiệu suất các phản ứng este hóa.

2. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, trong đó có một hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí X đi qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 6,3 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 40 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon trong X.

Lưu ý: Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 5: (2,0 điểm)

1) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M và Na2CO31,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch gồm BaCl2 2M và Ba(OH)2 aM, sau phản ứng thu được 43,34 gam kết tủa. Tính giá trị của a.

2) Hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 và kim loại M (M có hóa trị không đổi). Khử hoàn toàn 6,32 gam hỗn hợp X bằng CO dư, sau phản ứng thu được 5,04 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,016 lít khí. Mặt khác cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,232 lít khí SO2.

a) Xác định kim loại M.

b) Hòa tan hoàn toàn 6,32 gam hỗn hợp X trên cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản thu được dung dịch Z và khí H2. Tìm khoảng giá trị của V.

Lưu ý: Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

-----HẾT-----


     SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH HÀ GIANG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 05 câu, gồm 01 trang)

Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

Câu 1. (2,0 điểm)

        Có những chất: ancol etylic, etilen, axit axetic và metan.

        a) Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của những chất đã cho.

        b) Khi đốt cháy hoàn toàn 2 chất trong số những chất đã cho với số mol đều bằng 0,1 mol, người ta thu được những lượng sản phẩm như sau:

        - Hợp chất hữu cơ thứ nhất tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc).

        - Hợp chất hữu cơ thứ hai tạo ra 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.

        Hãy suy luận để tìm tên của 2 chất đem đốt. Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.

Câu 2. (2,0 điểm) 

        1) Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Al  Al2O3  Al2(SO4)3  Al(OH)3  AlCl3

        2) Chỉ từ các chất: KMnO4, CaCO3, NaHSO3, HClđặc có thể điều chế được khí nào? Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3. (2,0 điểm) 

        1) Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy phân biệt 4 dung dịch riêng biệt sau: HCl; NaOH; NaNO3; MgCl2.

        2) Một hỗn hợp X gồm các chất K2O; KHCO3; NH4Cl; BaCl2, số mol mỗi chất bằng nhau. Hòa tan hỗn hợp X vào nước rồi đun nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học minh họa và cho biết dung dịch sau phản ứng chứa chất tan nào?

Câu 4. (2,0 điểm)

        Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B, trong đó 30 < MA < MB < 100. Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam X thu được 1,568 lít CO2 và 1,26 gam H2O. Cũng lượng X như trên cho phản ứng với lượng dư kim loại Na thu được 0,448 lít H2. (Các thể tích khí đo ở đktc). Biết:

        - A và B có cùng tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố;

        - Số mol A, B trong X có tỉ lệ 2 : 1.

        - A và B có khả năng làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

        Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.

Câu 5. (2,0 điểm)

        Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy.

-----HẾT-----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

               CAO BẰNG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học (dành cho thí sinh chuyên hóa học)

Thời gian làm bài: 150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)

1) Chỉ được dùng quỳ tím hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 5 dung dịch chứa trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: H2SO4, Ba(OH)2,Na2SO4, KCl, HCl. Viết phương trình hoá học  xảy ra (nếu có).
   
2) Cho sơ đồ điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

        Từ hình vẽ, hãy cho biết:

    a) Chỉ ra 2 chất có thể là X trong sơ đồ trên.

    b) Giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:

- Khí oxi lại được thu bằng phương pháp đẩy nước?

- Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn?

Câu 2: (2,0 điểm)

1) Bốn kim loại Na, Al, Cu, Fe được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T, biết rằng:

- Thí nghiệm 1: Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu xanh và khí không màu thoát ra.

- Thí nghiệm 2: Kim loại Y tan được trong 2 dung dịch HCl và dung dịch NaOH, đều giải phóng khí không màu.

- Thí nghiệm 3: Kim loại Z tác dụng với dung dịch HCl và khí Clo (đun nóng) thì thu được hai loại muối khác nhau.

   a) Cho biết kim loại X, Y, Z, T là những kim loại nào.

   b) Viết phương trình phản ứng tương ứng xảy ra ở các thí nghiệm.

2) Hòa tan hết 16,8 gam ACO3 vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch X và khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 300 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam hỗn hợp chất rắn khan. Xác định kim loại A.

Câu 4: (2,0 điểm)

1) Khi lên men rượu từ a gam glucozơ với hiệu suất 80% thu được 23000 mL rượu 120 và V lit khí CO2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Tính giá trị của a và V.

2) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon có công thức tổng quát là CnH2n và CmH2m+2 (n, m < 4) cần dùng 8,96 lit O2. Sau phản ứng thu được 5,4 gam H2O và lượng khí CO2 có thể tích bằng 2 lần thể tích hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí đo ở đktc.

a) Xác định CTPT của hai hiđrocacbon trên.

b) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp ban đầu.

Câu 5: (2,0 điểm)

Hòa tan hết 5,55 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al trong 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch Y và 3,36 lit khí H2 (đktc). Thêm từ từ 210 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.

1) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

2) Tính giá trị của m.

--- HẾT –

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC KẠN

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN THI: HÓA HỌC

(Dành cho thí sinh thi chuyên Hóa học)

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (2,0 điểm).

        1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

        a) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.        

        b) Cho ít vụn Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.

        c) Nhúng thanh kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

        2. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2, hãy nêu cách phân biệt từng chất.

Câu 2 (2,0 điểm).

        1. Hòa tan hỗn hợp gồm 12 gam CuO và 20 gam Fe2O3 trong 225 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.

        2. Cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O để điều chế 560 gam dung dịch CuSO4 16%?

Câu 3 (2,0 điểm).

1. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A, cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch B, kết tủa C. Nung C ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Thổi luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa D cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được chất kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, nung nóng dung dịch Z lại tạo ra kết tủa Y. Hãy xác định A, B, C, D, G, X, Y, Z. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

2. Hoàn thành sơ đồ dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):

A3 A2 A1CH4A4A5A6

Cho A3, A6 có cùng công thức phân tử là C2H6O và A3 tác dụng với kim loại Na giải phóng khí H2, còn A6 không phản ứng được với kim loại Na.

Câu 4 (2,0 điểm).  

1. Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một hợp chất hữu cơ A, người ta thu được sản phẩm gồm 17,92 lít CO2 (ở đktc) và 14,4 gam H2O.

a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.

b) Xác định công thức phân tử của chất A biết tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,75.

c) Viết 4 công thức cấu tạo có thể có của A.

2. Cho hỗn hợp X bao gồm 0,15 mol CH4; 0,12 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm: CH4, C2H4, C2H6, C2H2(dư), H2(dư). Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y này qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 1,92 gam và có V lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 8. Tính giá trị của V.

Câu 5 (2,0 điểm). 

1. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm BaCl2, FeCl3 và AlCl3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Hỗn hợp X gồm M và R2O, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 500 ml dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y chứa 23,75 gam các chất tan có cùng nồng độ mol.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Xác định kim loại M và R.

--------------------HẾT-------------------

- Thí sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ngoài ra không được sử dụng thêm bất cứ tài liệu nào khác.

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LẠNG SƠN

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học (dành cho lớp chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

 (Đề thi gồm 07 câu, gồm 03 trang)

        Học sinh là cả phần đề trắc nghiệm và tự luận vào tờ giấy thi, ghi rõ mã đề thi vào bên cạnh từ Bài làm trên tờ giấy thi.

Câu 1. Trắc nghiệm (2,5 điểm, mỗi ý 0,5 điểm)

        1. Dung dịch chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch thì xuất hiện kết tủa trắng. Vậy X và Y lần lượt là:

                A. H2SO4 và Ba(OH)2;        B. NaOH và CuSO4;        

                C. KOH và MgCl2;                D. HCl và NaHCO3.

        2. Chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các kết luận sau:

a) Sợi bông, tơ tằm, protein thuộc loại polime thiên nhiên.

b) Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogaz để xử lý chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Thành phần chính trong khí biogaz là C2H4.

        3. Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được chất khí X. Chất X là:

        A. CaO                B. CO                        C. CO2                        D. H2.

        Thí sinh điền đáp án đúng vào chỗ trống trong các câu sau (chỉ cần ghi đáp án, không cần trình bày các bước giải trong bài làm):

        4. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là…….

        5. Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là……

Câu 2. (1,5 điểm)

1. Cho bảng thông tin về 4 chất khí kí hiệu lần lượt là X, Y, Z, T như sau

X

Y

Z

T

Tính chất vật lí

Khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước.

Chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, tan vô hạn trong nước.

Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

Chất rắn, tan nhiều trong nước, có vị ngọt.

Tính chất hóa học

Phản ứng với nước trong môi trường axit, đun nóng sinh ra chất Y.

Cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.

Tác dụng với đá vôi thu được chất khí không màu, không mùi.

Tác dụng với dung dịch AgNO4 (Ag2O/NH3) thu được kết tủa

Ứng dụng

Sản xuất PE, kích thích hoa quả mau chín…

Sản xuất dược phẩm, cao su tổng hợp…

Sản xuất tơ nhân tạo, pha giấm ăn…

Pha huyết thanh, tráng ruột phích…

        Hãy lập luận xác định X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các phản ứng trong mục tính chất hóa học ở bảng trên.

        2. Mỗi loại nhựa đều được biểu thị bằng các chữ cái hoặc con số, thường nằm giữa hình tam giác và các mũi tên và có thể tìm thấy trên vỏ hoặc dưới đáy các sản phẩm nhựa như hình vẽ bên:

        Các kí hiệu này ẩn chứa thông tin quan trọng vì mỗi loại nhựa lại chứa những chất hóa học có thể gây ra nhiều tác hại cho sức khỏe của chúng ta theo các cấp độ khác nhau. Trong đó nhựa số 2, 4, 5 được các chuyên gia thường khuyên lựa chọn bởi chúng được coi là an toàn nhất trong tất cả các loại nhựa. Biết rằng nhựa số 2 (HDPE) và nhựa số 4 (LDPE) đều có thành phần chính là polietilen (PE), còn nhựa số 5 (PP) là polipropilen (PP).

        a. Viết phương trình trùng hợp điều chế PE và PP từ các monome tương ứng là CH2=CH2 và CH2=CH – CH3.

        b. Một đoạn mạch polime X có M = 4200u và số mắt xích là 150. Xác định công thức và tên gọi của X?

Câu 3. (1,5 điểm)

        1. Cho các phản ứng theo tỉ lệ mol sau:

Mg(NO3)2 + 2NaOH  X + 2U                4Fe(OH)2 + H2O + O2  4X

                Ca(OH)2 + CO2  Z+ H2O                CO2 + C  2T

        Nung hỗn hợp rắn khan A gồm 3 chất X, Y, Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp rắn B vào ống sứ nung nóng rồi dẫn lượng dư khí T đi qua đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn D. Xác định các chất X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học xảy ra?

        2. Bảng dưới đây cho biết kết quả của 4 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng. Trong mỗi thí nghiệm, người ta dung 0,2 gam Fe tác dung với thể tích bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nhau.

Thí nghiệm

Nồng độ axit

Nhiệt độ (oC)

Sắt ở dạng

Thời gian phản ứng xong (s)

1

2M

35

62

2

2M

35

Bột

45

3

2M

50

Bột

15

4

3M

50

Bột

11

        a. Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn (tốc độ phản ứng tăng).

        b. Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

        - Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

        - Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi măng).

Câu 4. (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 15,42 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào X, thu được 11,82 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y. Sự phụ thuộc thể tích khí CO2 thoát ra (đo ở đktc) vào thể tích dung dịch HCl 1M (lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:

        Tính giá trị của a và V?

Câu 5. (1,5 điểm)

        1. Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, được sản xuất làm dung môi trong công nghiệp.

        a. Viết phương trình hóa học điều chế etyl axetat bằng cách đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic với xúc tác H2SO4 đặc. 

        b. Sơ đồ thí nghiệm bên mô tả quá trình thực hiện phản ứng trên. Hãy cho biết vai trò của cốc nước lạnh trong thí nghiệm?        

        Sau khi kết thúc phản ứng, thêm một ít nước vào ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi để yên thì có hiện tượng gì xảy ra?

        2. Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5.

        a. Khi đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH, chất béo bị thủy phân hoàn toàn tạo ra glixerol và các muối C17H35COONa, C17H33COONa. Cho biết công thức cấu tạo có thể có của chất béo trên?

        b. Tiến hành sản xuất xà phòng từ một loại chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5 với dung dịch NaOH vừa đủ. Tính khối lượng xà phòng tạo thành từ 201,5 kg chất béo trên biết hiệu suất của quá trình là 80% và muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng?

Câu 6. (1,0 điểm)

        Nồng độ mol (CM) của ion H+ và OH kí hiệu lần lượt là [H+] và [OH]. Trong dung dịch hoặc nước nguyên chất, ta có tích số ion của nước: = [H+].[OH] = 10–14. Môi trường axit là môi trường trong đó [H+] > 10–7 M, môi trường bazơ là môi trường trong đó [H+] < 10–7 M. Để đánh giá độ axit-bazơ của dung dịch, người ta dùng giá trị pH với quy ước như sau: [H+] = 10–pH M.

        1. NaOH là hóa chất có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp như sản xuất xà phòng, tơ sợi, giấy và các hóa chất khác. Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương. Tến hành điên phân 100 ml dung dịch NaCl 6M, thu được 100 ml dung dịch NaOH đậm đặc (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi). Cần pha loãng dung dịch NaOH trên với bao nhiêu lít nước để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 13?

        2. Trên đỉnh Mẫu Sơn trồng phổ biến loài hoa cẩm tú cầu với các màu sắc rực rỡ. Màu của loài cây này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng. Giả thiết rằng:

pH

< 7

= 7

> 7

Hoa sẽ có màu

Xanh

Trắng sữa

Hồng

        Tiến hành thí nghiệm trồng cẩm tú cầu ở 2 chậu (1) và (2). Hãy dự đoán màu hoa ở hai chậu khi bón thêm Ca(OH)2 vào chậu (1) và phân đạm NH4NO4 vào chậu (2), biết rằng phân đạm NH4NO3 tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường axit.

Câu 7. (1,0 điểm)

        Nước cứng là nước có nhiều muối tan của canxi, magie. Nước cứng gây nhiều tác hại không mong muốn trong đời sống và sản xuất. Nước có tính cứng càng lớn nếu hàm lượng canxi, magie hòa tan càng cao. Làm mềm nước cứng là quá trình loại bớt lượng canxi, magie tan trong nước. Có 3 loại nước cứng với tên gọi và thành phần như sau:

        - Nước cứng tạm thời: tính cứng gây ra bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

        - Nước cứng vĩnh cửu: tính cứng gây ra bởi các muối: CaCl2; MgCl2; CaSO4; MgSO4.

        - Nước cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

        a. Đun nóng nước cứng tạm thời, nước cứng toàn phần thì tính cứng của chúng có thay đổi không? Giải thích bằng phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có)?

        b. Để xác định độ cứng (số mg CaCO3/lít nước) của một mẫu nước tại một nhà máy nước Lạng Sơn có tính cứng tạm thời (giả sử chỉ chứa Ca(HCO3)2), người ta lấy 100 ml mẫu nước cần phân tích đem chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,05M có mặt chất chỉ thị metyl da cam nhận thấy khi dùng 10 ml dung dịch chuẩn thị dung dịch đổi màu từ vàng sang da cam (phản ứng diễn ra hoàn toàn, vừa đủ). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ và tính độ cứng của mẫu nước trên?

Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;

Ca = 40; Fe = 56; Ba = 137; Pb = 207.

------------------ Hết ------------------

UBND TỈNH TUYÊN QUANG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: (2,0 điểm)

1.1. Viết phương trình hóa học giải thích các hiện tượng (biện pháp) sau:

a) Nước vôi trong để trong không khí có lớp màng cứng tạo thành trên mặt nước.

b) Dùng vôi tôi để loại bỏ khí sunfurơ có trong khí thải công nghiệp.

c) Dùng sữa magie có thành phần là magie hiđroxit để điều trị dư thừa axit clohiđric trong dạ dày

d) Dùng giấm ăn (chứa axit axetic) để xử lý cặn vôi (thành phần là CaCO3) ở ấm đun nước.

1.2. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, Na2SO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)

Câu 2: (2,0 điểm)

2.1. Hòa tan hoàn toàn chất rắn T vào nước thu được dung dịch rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm đối với mỗi phần, quan sát được hiện tượng như sau:

Thí nghiệm

Hiện tượng quan sát

Phần 1: Cho dung dịch axit nitric dư vào, sau đó thêm tiếp dung dịch bạc nitrat.

- Có kết tủa trắng xuất hiện.

Phần 2: - Thêm natri cacbonat vào;

- Thêm tiếp lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.

- Có kết tủa trắng tạo thành;

- Có sủi bọt khí và thu được kết tủa trắng.

Xác định chất T phù hợp (biết rằng T là chất thường gặp trong phòng thí nghiệm) và viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.

2.2. Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Cho 47,6 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng clo dư thì thể tích khí clo tham gia phản ứng là 29,12 lít. Mặt khác, khi cho 0,5 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H2. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

Câu 3 (2,0 điểm)

        3.1. Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại đều thuộc nhóm IIA (còn gọi là kim loại kiềm thổ) trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

        Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và còn lại chất rắn Y.

        Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z và khí CO2; cho lượng khí CO2 này hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch T và 9,85 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch T thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch Z đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan.

        a) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m.

        b) Cho biết tỉ lệ khối lượng mol của hai kim loại trong các muối ban đầu là 3,425. Xác định tên hai kim loại và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.

3.2. Trong phòng thí nghiệm khí cacbon đioxit được điều chế từ đá vôi và dung dịch axit clohiđric theo hình 3.2a; khí cacbon đioxit được làm khô và thu theo hình 3.2b.

a) Viết phương trình hóa học điều chế khí CO2 trong hình 3.2a và xác định chất X được sử dụng trong hình 3.2b.

b) Để điều chế và thu khí CO2 khô, một học sinh đề xuất: dùng H2SO4 đặc để thay thế cho dung dịch HCl loãng, vừa giải phóng khí CO2 đồng thời làm khô khí. Em có đồng ý với ý kiến đó hay không? Vì sao?

Câu 4 (2,0 điểm)

        4.1. Cho ba hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C2H6O, C3H4O2, C5H8O2. Biết rằng: A, B tác dụng với Na giải phóng khí H2; B, C tác dụng được với dung dịch NaOH; A tác dụng với B (có xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

        Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của A, B, C (không cần viết các phương trình hóa học).

        4.2. Cho hai hiđrocacbon X, Y có công thức tổng quát tương ứng là CxHy và Cx+1Hy (với x, y là các số nguyên dương). Đốt cháy hoàn toàn X và Y với số mol bằng nhau thì thể tích khí oxi cần dùng đốt cháy Y gấp 1,5 lần thể tích khí oxi cần dùng đốt cháy X (các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Xác định công thức phân tử của X và Y.

Câu 5 (2,0 điểm)

5.1. Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):

                CaC2C2H2C2H4C2H5OHCH3COOH

5.2. Hỗn hợp F gồm một ancol có công thức CmH2m+1OH và hai axit cacboxylic A (CnH2n-1COOH), B (Cn+1H2n+1COOH). Đun nóng 10,42 gam hỗn hợp F với H2SO4 đặc một thời gian thu được nước và hỗn hợp G gồm este, axit dư và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp G trong 15,96 lít O2 (dùng dư 25% so với lượng phản ứng vừa đủ) thu được 10,192 lít CO2. Xác định công thức và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp F. Biết trong hỗn hợp F, số mol của axit A lớn hơn số mol của axit B; thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

---HẾT---


UBND TỈNH THÁI NGUYÊN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN: HÓA HỌC

(Dành cho thí sinh thi chuyên Hóa học)

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (1,0 điểm): Nguyên tố A là một phi kim. Hợp chất khí của A với hiđro và oxit cao nhất của A có công thức hóa học lần lượt là HA (B) và A2O7 (T).

a. Tìm nguyên tố A. Biết khối lượng mol phân tử của T gấp 5,0137 lần khối lượng mol  phân tử của B.

b. Biết phân tử A2 là đơn chất tạo bởi nguyên tố A. Xác định công thức hoá học của các chất: X, Y, E, F, G, H, D (không cần giải thích) và viết PTHH của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên tương ứng với một PTHH):

Câu 2 (1,0 điểm): Cho 3 hiđrocacbon A, B và D đều ở thể khí trong điều kiện thường, phân tử của chúng có cùng số nguyên tử cacbon.

a. Xác định công thức cấu tạo các chất A, B và D. Biết B và D đều làm mất màu dung dịch brom, từ D có thể điều chế axit axetic bằng 2 phản ứng. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

b. Trong phòng thí nghiệm, quá trình điều chế khí D thường bị lẫn SO2. Để loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm D và SO2, có thể dùng dung dịch chứa chất nào trong các chất (riêng biệt) sau đây: BaCl2, Ca(OH)2, Br2 và K2SO3. Giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu 3 (1,0 điểm): Xác định các chất X1, X2…. X8, X9  và hoàn thành PTHH của các phản ứng sau. Biết X8 là một muối trung hòa.

(1)  X1 + X2X3 + H2O

(2)  X3 + X4 + H2O HCl + H2SO4

(3)  X4 + X5Fe2(SO4)3 + FeCl3

(4)  X6 + X7 + H2SO4X4 + Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

(5)  X8 + X9Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O

Câu 4 (1,0 điểm): Cho các lọ mất nhãn chứa các dung dịch và chất lỏng riêng biệt sau: pentan, dung dịch glucozơ, etyl axetat, ancol etylic, dung dịch axit axetic. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu 5 (1,0 điểm): Nung a gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và chất rắn B gồm KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4. Trong B có 2,98 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn toàn bộ lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích lần lượt là 1 : 4 thu được hỗn hợp khí D. Đốt cháy hết 1,056 gam cacbon bằng hỗn hợp D, thu được hỗn hợp khí E gồm 3 khí O2, N2, CO2, tỉ khối của E so với H2 là 16,04. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích, các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của a.

Câu 6 (1,0 điểm): Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm hai oxit của hai kim loại A, B (trong mỗi oxit, kim loại chỉ có 1 hóa trị duy nhất), sau phản ứng còn lại chất rắn X1 trong ống sứ và hỗn hợp khí X2 đi ra khỏi ống sứ. Dẫn khí X2 vào cốc đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa. Cho X1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, không thấy có khí thoát ra, còn lại 1,92 gam kim loại không tan và tạo ra dung dịch X3 có nồng độ 11,243 %. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Xác định tên kim loại A, B và công thức hoá học của các oxit đã dùng.

b. Hòa tan hết X vào dung dịch HCl. Sau phản ứng, nồng độ % của hai muối trong dung dịch thu được bằng nhau. Tính m và % theo khối lượng mỗi oxit trong X.

Câu 7 (1,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A mạch hở, thể khí ở điều kiện thường bằng một lượng vừa đủ khí oxi, thu được tổng thể tích khí và hơi bằng tổng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

b. Cracking hoàn toàn 3,3 gam A thu được hỗn hợp B (chỉ gồm 2 hiđrocacbon). Dẫn toàn bộ hỗn hợp B từ từ qua bình chứa 62,5 ml dung dịch Br2 aM, phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn, khí D thoát ra khỏi bình chứa brom có tỉ khối hơi so với H2 là 9,5. Xác định giá trị của a.

Câu 8 (1,0 điểm): Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X1, X2. Cho m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được 2 muối CxH2x+1COONa, CyH2y+1COONa và một ancol CzH2z+1OH. Lấy toàn bộ lượng ancol cho phản ứng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn p gam hỗn hợp A cần dùng vừa hết 6,496 lít O2, thu được 5,824 lít CO2. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Xác định công thức cấu tạo của X1, X2.

Câu 9 (1,0 điểm): Có 5 lọ thuỷ tinh riêng biệt được đánh số thứ tự từ (1) đến (5), mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: Na2SO4, (CH3COO)2Ba, Al2(SO4)3, NaOH và Ba(OH)2. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau đây:

- Thí nghiệm 1: Rót dung dịch trong lọ (4) vào lọ (3) hoặc lọ (5) đều tạo ra kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ (2) vào lọ (1) thì có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.

- Thí nghiệm 3: Rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ (5) vào lọ (1) thì có kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần.

Xác định chất tương ứng trong mỗi lọ, viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu 10 (1,0 điểm): Người ta điều chế ancol etylic từ tinh bột bằng phương pháp lên men, với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra khi lên men x gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 165 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A đến dư, thu thêm được 60 gam kết tủa. Tính giá trị của x và thể tích ancol etylic 37,5o thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Các chữ viết tắt trong đề thi: PTHH: phương trình hóa học; đktc: điều kiện tiêu chuẩn.

(Cho:  H=1; C =12; N=14; O=16; S=32; P=31; Cl=35,5; Br=80; Na=23; K=39; Ca=40; Al=27; Mg=24; Fe=56; Cu=64; Mn=55; Ag=108; Ba=137).

........................Hết.....................

(Học sinh không được sử dụng tài liệu,  giám thị coi thi không giải thích gì thêm)


UBND TỈNH PHÚ THỌ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học (dành cho thí sinh chuyên hóa học)

Thời gian làm bài: 150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học trong mỗi trường hợp sau:

a) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.

b) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Na2SO3

c) Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng cồn 960.

2. Hòa tan hoàn toàn một oxit của sắt vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Chia X ra làm nhiều phần nhỏ có thể tích bằng nhau.

- Phần thứ nhất cho từ từ vào dung dịch KMnO4, thấy mẫu của dung dịch KMnO4 nhạt dần và mất hẳn.

- Phần thứ hai cho bột Cu vào, thấy bột Cu tan.

a) Hãy cho biết oxit sắt là oxit nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Lấy các phần nhỏ còn lại của dung dịch X tác dụng lần lượt với lượng dư các chất, dung dịch sau: Fe, Cl2, dung dịch Na2CO3 dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 2: (2,0 điểm)       1. Không dùng thêm thuốc thử, các phản ứng nhiệt phân, điện phân hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaHCO3, HCl, NaCl

2. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

Biết Z, T, V là những hợp chất hữu cơ đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Đốt cháy hết 6 gam cacbon trong oxi, thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 46,4 gam Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B gồm ba chất (Fe, FeO, Fe3O4) và khí CO2 duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra ở trên bằng dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch D và 39,4 gam kết tủa. Đun nóng D thu thêm m gam kết tủa nữa thì phản ứng kết thúc. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,06 mol, đồng thời thu được 43,68 gam chất rắn E.

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.        b) Tính m và tỉ khối của A so với H2.

2. Cho 2,16 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Xác định kim loại M.

Câu 4: (2,0 điểm)      1. Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 80%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được dung dịch X và 40 gam kết tủa. Thêm dung dịch KOH 1M và X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 150ml dung dịch KOH 1M.

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.         b) Tính m.

2. Cho 32,54 gam hỗn hợp X gồm một chất béo (C17H33COO)3C3H5 và một este RCOOCnH2n+1 tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch NaOH 1M. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Y gồm C3H5(OH)3 và CnH2n+ 1OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y, thu được 7,04 gam CO2 và 4,68 gam H2O

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Xác định công thức cấu tạo của RCOOCnH2n+1  tính m.

c) Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với a mol H2 (xúc tác Ni, t0C). Tính a.

Câu 5: (2,0 điểm)     1. Đốt cháy hoàn toàn m gam đơn chất A bằng oxi dư, thu được oxit B (B là chất rắn ở nhiệt độ thường). Hấp thụ hết B vào 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa 28,4 gam chất tan D duy nhất. Xác định công thức hóa học của các chất (A, B, D) và giá trị của m.

2. Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H4, H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X và Y.

--- HẾT ---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC GIANG

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

Năm học: 2021 – 2022

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O.

b. SO2 + KMnO4 + H2O   K2SO4  + MnSO4 + H2SO4.

c. HCl  + KMnO4  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

d. Fe(NO3)2 + NaHSO4  Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + NO + H2O.

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a. Dẫn khí etilen (dư) vào dung dịch brom.

b. Cho một mẩu canxi cacbua vào nước (dư).

c. Cho một mẩu đá vôi vào dung dịch axit axetic.

d. Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

Câu 2. (4,0 điểm)

1. Cho sơ đồ chuyển hóa: KOH  Z   KOH  E BaCO3.

Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Hãy chọn hai chất cụ thể phù hợp với X rồi viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên.

2. Chỉ dùng thêm một dung dịch chứa một chất tan làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: NH4HSO4, NH4NO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Ngày nay, các nhà khoa học sử dụng các công cụ vật lí hiện đại để xác định thành phần của hợp chất hữu cơ rất hiệu quả, như phương pháp phổ khối lượng (MS), phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân,...Bằng phương pháp phân tích phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 146. Sử dụng phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân xác định được số nguyên tử hiđro trong phân tử X là 10.

a. Xác định công thức phân tử của X, biết trong phân tử X chỉ chứa các nguyên tố C, H, O.

b. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được muối Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2. Xác định công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ứng với mỗi công thức cấu tạo đó.

2. Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO vào 0,55 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho m gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,56 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn), dung dịch Z và hỗn hợp chất rắn T. Cho Z phản ứng với dung dịch KOH (dư) trong điều kiện không có khí oxi, thu được 4,5 gam kết tủa.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính giá trị của m và phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.

Câu 4. (4,0 điểm)

1. Cho 24,9 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe, Cu vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y tác dụng với khí oxi (dư) ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 32 gam chất rắn T. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, thu được kết tủa E. Lấy toàn bộ kết tủa E đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn G.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các quá trình trên.

b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.

2. Nung nóng 0,5 mol butan (C4H10) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y bằng khí O2 (dư), thu được 36,9 gam H2O.

a. Tính giá trị của m.

b. Từ butan viết phương trình hóa học điều chế trực tiếp axit axetic (bằng một phản ứng hóa học).

Câu 5. (4,0 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 175 gam dung dịch HNO3 50,4%, thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và hỗn hợp khí B. Cho 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy kết tủa Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 66,1 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và tính nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong X.

2. Axit cacboxylic X có công thức là CnHm(COOH)2, Y và Z là hai rượu có công thức tương ứng: CaHb(OH)d và Ca+1Hb+2(OH)d (1 ≤ d ≤ a). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp T gồm X, Y, Z cần vừa đủ 0,19 mol khí O2, thu được 0,16 mol khí CO2 và 3,96 gam H2O. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử X nhỏ hơn 70%.

a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong T.

b. Từ X và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế Z.

---HẾT---


UBND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học (dành cho thí sinh chuyên hóa học)

Thời gian làm bài: 120 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (3,0 điểm)

1. Từ các nguyên liệu ban đầu là KClO3, FeS, CaCO3 và H2O, không sử dụng thêm hóa chất khác, có thể điều chế được những chất khí nào bằng phương pháp hóa học? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Biết các điều kiện và thiết bị thí nghiệm cần thiết có đủ.

2. Có 5 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch riêng biệt của một trong 5 chất tan sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4. Không sử dụng thêm hóa chất khác, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 dung dịch trên.

3. Hỗn hợp rắn A gồm BaCO3, Cu và FeO. Nung nóng hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn B và khí D. Cho hỗn hợp rắn B vào nước dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch E và hỗn hợp rắn F. Cho hỗn hợp rắn F tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí D, dung dịch G và chất rắn M.

Xác định các chất trong B, D, E, F, G và M. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 2. (2,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Thí nghiệm 1: Dẫn khí etilen từ từ cho đến dư qua dung dịch brom.

b. Thí nghiệm 2: Cho vỏ trứng (đã được đập nhỏ) vào ống nghiệm chứa sẵn dung dịch giấm ăn.

c. Thí nghiệm 3: Cho vào ống nghiệm 2 ml rượu etylic khan, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1 ml axit sunfuric đặc, lắc đều. Đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn từ 5 đến 6 phút. Cho thêm 2 ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc nhẹ rồi để yên.

d. Thí nghiệm 4: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một giọt dung dịch H2SO4, đun nóng từ 2 đến 3 phút. Sau đó, thêm dung dịch NaOH vào để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong amoniac.

2. Cho hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 5,8.

Đun nóng 3,36 lít hỗn hợp X (có xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy bình đựng dung dịch brom tăng m gam và thoát ra 1,344 lít khí Z có tỉ khối so với khí H2 là 4,5. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b. Tính giá trị của m.

Câu 3. (3,0 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp X gồm K, BaO, Ba, K2O trong nước, sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch B và 336 ml khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 5,91 gam kết tủa.

Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B.

2. Cho 3,84 gam Mg vào 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp CuSO4 xM và FeSO4 0,8M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Lọc lấy kết tủa E, sau đó nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của x a.

3. Hỗn hợp A gồm Fe2O3, MgO và CuO. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được   gam muối khan.

- Thí nghiệm 2: Dẫn một luồng khí CO dư qua m gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào nước vôi trong dư, thu được  gam kết tủa.

Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 4. (2,0 điểm)

1. Cho hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon.

Dẫn 336 ml hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 112 ml khí, đồng thời khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 0,4 gam.

Đốt cháy 336 ml hỗn hợp khí A trong khí O2 dư, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 0,4M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Biết dung dịch B chứa 4,11 gam chất tan, khối lượng dung dịch B lớn hơn khối lượng dung dịch NaOH ban đầu là m gam.

Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A và tính giá trị của m. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

2. Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho chất rắn Y vào nước dư, kết thúc phản ứng thu được m1 gam kết tủa Z và dung dịch E.

Khi nhỏ rất từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch E, thấy hiện tượng như sau:

- Nếu dùng hết V lít dung dịch HCl thì bắt đầu có khí thoát ra.

- Nếu dùng hết 1,2V lít dung dịch HCl thì khí ngừng thoát ra.

Tính tỉ lệ  .           

--- HẾT ---


UBND TỈNH BẮC NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,5 điểm)

1. Một hỗn hợp X gồm các chất K2O; KHCO3; NH4Cl; BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hòa tan hỗn hợp X vào nước, đun nhẹ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong Y, Z, M?

2. Chỉ được sử dụng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn sau: NaHSO4; Na2CO3; NaCl; BaCl2; Na2S.

Câu 2. (1,5 điểm)

1. Từ tinh bột và các chất vô cơ (không chứa nguyên tố cacbon) cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.

2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam một este đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và b gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn b gam Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 16,18 gam. Mặt khác, cho 25,68 gam X tác dụng với Na dư thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của E, tính giá trị của a và b?

Câu 3. (2,0 điểm)

1. Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro và 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp X một thời gian có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp khí Y gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 4,5. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

a. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X và Y?

b. Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra?

2. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) là 60, nguyên tử khối của A không vượt quá 40. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản ít hơn tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố A là 20 hạt, trong hạt nhân của B có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.   a. Xác định các nguyên tố A và B?

b. Cho 4,7 gam hỗn hợp M gồm 2 đơn chất của A và B vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,136 lít khí (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp M?

Câu 4. (2,0 điểm)

Cho 5,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 187,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch Y và khí H2. Thêm tiếp 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 6,55 gam chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.   a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

b. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

Câu 5. (1,5 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X trong lượng dư khí oxi thu được 11 gam CO2 và 5,4 gam nước.  a. Xác định công thức phân tử của X?

b. Cho X phản ứng với khí clo (có ánh sáng khuếch tán) tạo thành hỗn hợp sản phẩm hữu cơ chỉ có 3 dẫn xuất A, B, C (hỗn hợp Y) trong đó B và C có cùng công thức phân tử các khác với A. Khối lượng mol của A, B, C đều nhỏ hơn 170 gam. Trong một thí nghiệm khác, tất cả clo trong 12,03 gam hỗn hợp Y được chuyển hóa thành 20,09 gam kết tủa trong dung dịch AgNO3 dư. Xác định công thức cấu tạo đúng của X, A, B, C và thành phần % về số mol của A trong hỗn hợp Y?

Câu 6. (1,5 điểm)

Hỗn hợp A gồm 3 rượu (ancol) đơn chức, mạch hở (có 2 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng, phân tử khối hơn kém nhau 28; có ít nhất 1 ancol chứa 1 liên kết đôi). Nếu cho m gam A phản ứng hết với Na dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Xác định công thức phân tử, tính khối lượng của mỗi ancol trong m gam hỗn hợp A?

----- HẾT -----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HÀ NAM

(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,0 điểm)

Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:

        a. Cho mẩu đá vôi vào dung dịch KHSO4.

        b. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

        c. Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

        d. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KAlO2.

Câu 2. (1,0 điểm)         Giải thích các hiện tượng hóa học và cách làm sau:

        a. Người ta dùng bột lưu huỳnh để xử lý chất độc thủy ngân rơi ra trong phòng thí nghiệm khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ.

        b. Khi ta ăn quả táo xanh thì có vị chua, còn khi ăn quả táo chín lại có vị ngọt.

        c. Có một mẫu vải chất liệu bằng sợi bông. Nếu nhỏ vào mẫu vải vài giọt dung dịch HCl đặc thì sau một thời gian, tại chỗ tiếp xúc với axit vải bị mủn dần rồi thủng.

Câu 3. (1,0 điểm) 

        Xác định các chất A, B, C, D thích hợp và hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

CO2  A  B  C  D  Cao su Buna

Câu 4. (1,0 điểm)

        Các chất hữu cơ A, B, C, D, E khi đốt cháy hoàn toàn đều thu được CO2, H2O. Tỉ khối hơi của mỗi chất trên so với H2 đều bằng 30. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E. Biết rằng:

- Chất A tác dụng được với Na và NaOH.

- Chất B tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với Na.

- Chất C tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng gương nhưng không tác dụng được với NaOH.

- Chất D tác dụng được với Na, không tác dụng với NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương.

- Chất E không tác dụng được với Na và NaOH.

Câu 5. (1,0 điểm)

        Cho 4 chất: X, Y, Z, T ứng với các công thức ở dạng không quen thuộc: H8SN2O4; H10CuSO9; H20Na2CO13; H4N2O3.

        a. Hãy viết công thức phân tử đúng của mỗi chất.

        b. Chọn một thuốc thử thích hợp để nhận biết các chất trên trong bốn dung dịch riêng biệt.

Câu 6. (1,0 điểm)

        Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được dung dịch A chỉ chưa 2 muối. Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 2,24 lít khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 78,80 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Tính giá trị của x và y?

Câu 7. (1,0 điểm)

        Cho 25,30 gam hỗn hợp A gồm Na, Ba, Na2O, BaO (trong đó oxi chiếm 9,486% về khối lượng của A) vào nước dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X.

        a. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,09 mol Al2(SO4)3. Tính khối lượng kết tủa thu được?

        b. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,25M. Tính giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?

Câu 8. (1,0 điểm)

        Cho a gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3 : 7 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và 0,5a gam kim loại. Tính giá trị của a?

Câu 9. (1,0 điểm)

        Hợp chất hữu cơ A mạch hở chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Trong A có thành phần % khối lượng của C và H tương ứng là 47,73% và 6,82%. Biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

        a. Xác định công thức phân tử của A?

        b. Biết rằng khi đun nóng 17,60 gam A với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 16,40 gam muối và 9,20 gam một ancol. Xác định công thức cấu tạo đúng của A?

Câu 10. (1,0 điểm)

        Một hỗn hợp A gồm 4 hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường. Khi cho m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Br2 1M thì thoát ra hỗn hợp khí B gồm 2 hiđrocacbon hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.

        Đốt cháy hoàn toàn B thu được 6,72 lít khí CO2 và 9,00 gam nước. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 16,80 lít khí CO2 và 17,10 gam nước. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của các chất trong A và tính thành phần % thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn nhất?

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

----- HẾT -----

(Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HÀ NỘI

(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Ngày thi: 14/6/2021

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I. (2,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Cho một đinh sắt vào dung dịch CuSO4.

b. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào cốc và khuấy đều.

2. Cho: X là kim loại phổ biến trong vỏ Trái Đất và có tính nhiễm từ; Y là oxit có chứa 72,41% X về khối lượng; Z và T là các muối khan của X. Phân tử khối của các chất Y, Z, T thỏa mãn điều kiện:

MY + MZ = 384 và MT – MZ = 248.

a. Xác định công thức hóa học của X, Y, Z, T?

b. Với các chất X, Y, Z, T ở trên, viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

Y  X  Z  T

Câu II. (2,0 điểm) 

1. Để xác định xem thực vật có hô hấp hay không, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm như sau: Cho các hạt nảy mầm vào bình được nối với ống dẫn khí như hình vẽ bên. Dẫn không khí vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch KOH dư. Khí thoát ra khỏi ống nghiệm 1 được dẫn qua ống nghiệm 2 đựng nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi ống nghiệm 2 được dẫn tiếp vào bình chứa hạt nảy mầm. Để khí thoát ra khỏi bình chứa hạt nảy mầm một thời gian rồi mới cắm đầu ống dẫn khí vào ống nghiệm 3 đựng nước vôi trong dư. Kết thúc thí nghiệm, ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì, còn ở ống nghiệm 3 thấy xuất hiện vẩn đục màu trắng.

a. Giải thích vì sao phải dẫn không khí qua ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 trước khi dẫn vào bình chứa hạt nảy mầm?

b. Giải thích vì sao phải để khí thoát ra khỏi bình chứa hạt nảy mầm một thời gian rồi mới cắm đầu ống dẫn khí vào ống nghiệm 3?

c. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên, kết luận thực vật có hô hấp không? Từ đó cho biết có nên để nhiều chậu ngâm hạt giống trong phòng ngủ không? Vì sao?

2. Tại một phòng thí nghiệm, để kiểm tra hàm lượng hiđro sunfua có trong mẫu khí lấy từ một khu dân cư, người ta cho mẫu khí đó đi vào dung dịch đồng (II) sunfat dư với tốc độ 2,5 lít/phút trong 400 phút (giả thiết chỉ có phản ứng: H2S + CuSO4  CuS + H2SO4, phản ứng xảy ra hoàn toàn). Lọc lấy kết tủa, làm khô thu được 1,92 mg chất rắn màu đen. Biết tại thời điểm nghiên cứu, theo tiêu chuẩn Việt Nam đối với khu dân cư, hàm lượng hiđro sunfua trong không khí không được vượt quá 0,3 mg/m3. Xác định hàm lượng hiđro sunfua có trong mẫu khí trên và cho biết không khí tại khu dân cư đó có bị ô nhiễm không?


Câu III. (2,0 điểm) 

1. Hợp chất X có công thức AB4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một phân tử X là 226, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70. Nguyên tử A có số hạt proton bằng số hạt nơtron. Nguyên tử B có tổng số hạt trong hạt nhân nhiều hơn số hạt ở lớp vỏ là 18. Xác định số hiệu nguyên tử của A và B?

2. Hấp thụ hết 4,928 gam khí CO2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol NaOH thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa 8,708 gam muối. Tìm giá trị của x và y?

3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng 350 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch Y. Để trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 140 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, để khử hoàn toàn m gam X thành kim loại cần dùng tối thiểu V lít khí CO (đktc). Tìm giá trị của V?

Câu IV. (2,0 điểm)

1. Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm NaOH, Na2CO3, CaCO3, Ca(OH)2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 18,72 gam NaCl và m gam CaCl2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm giá trị của m?

2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Zn, S, FeS2, FeS, Cu2S, MgS bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa  gam hỗn hợp các muối sunfat trung hòa và 8,4 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Y thu được tối đa 33,165 gam kết tủa. Tìm giá trị của m?

Câu V. (2,0 điểm)

1. Các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức dạng CnH2nOn (MX = MY < MZ = MT < 100). Biết:

- Chất X phản ứng được với dung dịch NaHCO3.

- Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng được với Na.

- Chất Z phản ứng được với NaOH (đun nóng) và phản ứng được với Na nhưng không phản ứng được với dung dịch NaHCO3.

- Dung dịch chất T làm đổi màu quỳ tím thành đỏ; khi T phản ứng với Na dư thì số mol H2 thu được bằng số mol T tham gia phản ứng.

Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T?

2. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có công thức CnH2n+2 và CmH2n+2; hỗn hợp Y gồm C2H7N và C3H9N. Trộn X với Y theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam Z bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy có khí thoát ra khỏi bình, khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 41,56 gam đồng thời thu được 56 gam kết tủa. Mặt khác, dẫn hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thì có tối đa 0,04 mol Br2 tham gia phản ứng và khối lượng bình brom tăng 1,12 gam. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon trong X?

Cho biết: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;

K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137.

----- HẾT -----

Thí sinh được dùng máy tính cầm tay không có chức năng thu, phát và lưu dữ liệu.

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

(Đề thi gồm 02 trang)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH

VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2021

Môn thi: Hóa học

(Dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa)

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu I (2,0 điểm)

1) Cho các phản ứng theo tỉ lệ mol sau:

2KOH + CO2 → X + V                                CuSO4  + 2NaOH → Y +U

BaO + 2HCl → Z + V                                Mg(OH)2 T+V

a) Xác định công thức phân tử các chất X, Y, Z, T phù hợp.

b) Hỗn hợp rắn khan A gồm X, Y, Z, T. Cho A vào lượng dư nước, khuấy kĩ thu được dung dịch D và phần không tan B. Cho dung dịch HCl dư vào D, thấy xuất hiện bọt khí. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng, được chất rắn E. Cho E vào lượng dư nước, khuấy kĩ thu được dung dịch F và phần không tan G. Cho G vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, vẫn còn chất rắn không tan H. Xác định thành phần các chất có trong B, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

2) Nước cứng là nước chứa nhiều muối tan của canxi, magie. Nước cứng gây nhiều tác hại không mong muốn trong cuộc sống và sản xuất. Nước có tính cứng càng lớn nếu hàm lượng canxi, magie hòa tan càng cao. Làm mềm nước cứng là quá trình loại bớt lượng canxi, magie tan trong nước. Có ba loại nước cứng với tên gọi và thành phần như sau:

- Nước cứng tạm thời: Chứa canxi, magie dưới dạng muối hiđrocacbonat.

- Nước cứng vĩnh cửu: Chứa canxi, magie dưới dạng muối sunfat, clorua.

- Nước cứng toàn phần: Chứa canxi, magie dưới dạng muối hiđrocacbonat và sunfat, clorua.

a) Khi đun nóng nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu thì tính cứng của chúng bị thay đổi như thế nào? Giải thích bằng phương trình phản ứng?

b) Hãy đề xuất một hóa chất thông dụng có thể làm mềm được nước cứng toàn phần. Viết các phương trình phản ứng giải thích.

Câu II (2,0 điểm)

1) Từ CH4 viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện để điều chế rượu etylic, polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), cao su buna. A picture containing text, clock, watch, gauge

Description automatically generated

        2) Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện ứng với sơ đồ chuyển hóa mô tả như hình bên (với A, B, C, D là kí hiệu của các chất hữu cơ khác nhau)

Câu III (2,0 điểm)

1) Hỗn hợp M gồm một ankan, một anken và một ankin, có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là ba số tự nhiên liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 120 gam kết tủa. Mặt khác, 20,16 gam hỗn hợp M phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 trong dung môi thích hợp nồng độ a mol/l. Xác định công thức phân tử các chất trong M và giá trị của a.

2) Cho 9,6 gam bột kim loại N (hóa trị không đổi) vào 250 ml dung dịch gồm Fe(NO3)2 0,6M và Cu(NO3)2 0,2M rồi khuấy cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 16,4 g chất rắn Y.

a) Xác định kim loại N.

b) Tính nồng độ mol/l của chất tan trong X, coi thể tích dung dịch không thay đổi trong toàn quá trình.

Câu IV (2,0 điểm)

1) Thực hiện các thí nghiệm hòa tan hỗn hợp gồm Al và kim loại M bằng một lượng dư dung

dịch H2SO4 (đặc, nóng) như sau :

Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp gồm x mol Al và y mol M, sau các phản ứng thu được dung dịch B và khí C. Toàn bộ C được hấp thụ bởi dung dịch NaOH dư thu được 50,4 gam muối.

Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp gồm x mol Al và 3y mol M, sau các phản ứng lượng muối trong dung dịch thu được tăng thêm 32 gam so với lượng muối trong dung dịch B.

Thí nghiệm 3: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,5x mol Al và y mol M, sau các phản ứng thu được 5,6 lít khí C (đktc).

a) Xác định M và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ở thí nghiệm 1.

b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng ở thí nghiệm 1, biết rằng khi thêm từ từ 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B thì thu được 17,6 gam kết tủa và dung dịch D không màu.

Cho biết: Các phản ứng xảy ra hoàn toàn; các muối thu được sau phản ứng ở dạng muối trung hòa.

2) Cho hỗn hợp hai este đơn chức (tạo bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp) tác dụng hoàn toàn với 0,36 lít dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,25M và NaOH 0,75M thu được dung dịch A và một rượu B bậc một. Cô cạn A thu được 23,12 gam chất rắn khan. Oxi hoá tất cả lượng B bằng O2 (có xúc tác) thu được hỗn hợp X gồm rượu, axit và nước. Thực hiện 2 thí nghiệm với X:

- Cho X tác dụng với NaHCO3  dư thu được 1,344 lít khí (đktc).

- Cho X tác dụng với Na vừa đủ, thu được tối đa 2,912 lít khí (đktc) và 19,24 gam chất rắn khan.

Xác định công thức cấu tạo và tính phần trăm khối lượng mỗi este trong hỗn hợp ban đầu.

Câu V (2,0 điểm)

1) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch Al2(SO4)3 aM. Đồ thị biểu diễn sự phụChart, line chart

Description automatically generated

thuộc khối lượng kết tủa tạo thành theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình vẽ dưới đây:

a) Tính giá trị của m và m1. Biết thể tích dung dịch Ba(OH)2 tương ứng với điểm A là 0,8 lít.

b) Trộn a mol Al2(SO4)3 với 0,5a mol K2SO4 thu được hỗn hợp H. Hòa tan hoàn toàn H vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 2 lít dung dịch Ba(OH)2 bM vào X, thu được c gam kết tủa Y và dung dịch Z chứa 0,25 mol một muối kali duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a, b và c.

2) Hỗn hợp E gồm axit đơn chức M (chứa 3 liên kết  trong phân tử), axit đa chức N (chứa 4 liên kết  trong phân tử) đều mạch hở và este ba chức P tạo bởi ancol Q với các axit M, N. Để đốt cháy hết 8,34 gam E cần dùng 0,27 mol O2. Mặt khác 8,34 gam E tác dụng vừa đủ với 125 ml KOH 1M thu được m gam ancol Q. Khi đốt cháy m gam Q, thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O.

a) Xác định công thức cấu tạo của Q và tính giá trị của m.

b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, N và P.

        Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho: H = 1; C = 12; N = 14; 0 = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; CL = 35,5, K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Ba = 137.

--- HẾT ---

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN

NĂM 2021

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

    M: Phân tử khối; CTPT: Công thức phân tử. CTCT công thức cấu tạo; các thể tích khí được quy về điều kiện tiêu chuẩn

Câu I. (2 điểm) Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu và Al tác dụng với  dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí H2. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp 740 ml dung dịch HCl  và đun nóng, thu được hỗn hợp khí B và chất rẳn C (chỉ có các kim loại). Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đồi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A và giá trị của m.

Câu II. ( 2 điểm) Hợp chất đơn chức A (chứa C, H, O ) trong đó oxi chiếm 21,62% khối lượng.

(a) Xác định các CTPT có thể có của A.

(b) Biết A không làm mất màu dung dịch brom và phân tử không chứa nhóm metyl.  (duy nhất, oxi chiếm 20,78% khối lượng). 4,44 gam A phản vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, sản phầm tạo ra chỉ có một chất C duy nhất. Đun nóng C với dung dịch H2SO4 đặc, tạo ra hỗn hợp sàn phẩm hữu cơ gồm A và D (là đồng phân của A). Chất D làm mất màu dung dịch brom. Xác định CTCT của các chất A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng nêu trên.

Câu III. (2 điểm) Hợp chất A (chứa C, H, O ) có MA< 200 đvC. Cho 8,2 gam A vào cốc đựng  dung dịch 1M, lượng  dư được trung hòa bởi 36,5 gam dung dịch HCl . Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan B và phần bay hơi chỉ có nước. Nung nóng B trong oxi dư để các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn khan D và 15 gam hỗn hợp  gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3. Lượng oxi đã phản ứng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 110,6 gam KMnO4.

(a) Xác định giá trị của , CTPT và CTCT của A.

(b) Hòa tan B vào nước rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 / H2SO4 thu được khí F khô (với hiệu suất 100%) và dung dịch G chỉ chứa các chất vô cơ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định tỉ khối của F so với heli.

Câu IV. (2 điểm) Nung nóng hỗn hợp A gồm KMnO4 và  KClO3 (trong đó kali chiếm 30,94 % khối lượng). Sau một thời gian KMnO4 bị nhiệt phân hết, tạo ra 5,936 lít khí C và hỗn hợp chất rắn B (không chứa KClO4). Cho  vào một cốc nước, khuấy đều khi đun nóng nhẹ, đồng thời thêm H2SO4 loãng, dư vào cốc. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí  và dung dịch  (có chứa KCl).

(a) Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A và hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3.

(b) Trộn toàn bộ lượng khí C và D ở trên với nhau, rồi dẫn vào cốc đựng 40 gam bột đồng và  dung dịch H2SO4 2,65M (axit loãng,  ), khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch G. Giả thiết nước bay hơi không đáng kể, xác định nồng độ % của dung dịch G.

Câu V. (2 điểm) (a) Hợp chất A (chứa  trong đó oxi chiếm  khối lượng và  đvC. Biết A không phản ứng với dung dịch , nhưng có phản ứng với Na tạo ra  và sản phẩm B. Đun nóng  với lượng dư dung dịch KMnO4 / H2SO4 tạo ra CO2. Biết trong phân tử A không có nguyên tử cacbon bậc ba. Xác định CTCT của  và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

   (b) Hỗn hợp  gồm  và . Dung dịch  là dung dịch HCl. Nung nóng  ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C và 15,68 lít khí. Chia  thành hai phần. Cho phần thứ nhất vào cốc đựng 100 ml dung dịch  thu được 1,12 lít khí, làm bay hơi cẩn thận thì trong cốc còn lại 25,1 gam chất rắn khan D. Nếu cho  vào  thì không có khí thoát ra. Cho phần thứ hai vào cốc đựng 600 ml dung dịch , thấy  tan hết, giải phóng 3,36 lít khí và tạo ra dung dịch . Làm bay hơi cẩn thận  thu được 87,675 gam chất rắn khan . Xác định nồng độ mol của dung dịch  và thành phần  khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp .

---- HẾT -----

Cho nguyên tử khối: H=1; He=4; C=12 ; O=16 ; Na=23; Mg=24 ; Al=27 ; S=32 ; Cl=35,5; K=39; Ca=40 ; Mn=55 ; Fe=56 ; Cu=64.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HẢI DƯƠNG

(Đề thi gồm 05 câu, 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH

VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

 

Câu I. (2,0 điểm)

        1. Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Fe3O4, MgO, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và chất rắn A. Hòa tan A vào trong dung dịc H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí B (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

        Xác định các chất có trong A, B, D, E, G, Y và viết các phản ứng xảy ra?

        2. Một phân tử chất A có dạng RX2 (R, X là các đơn nguyên tử), trong đó R chiếm 46,67% về khối lượng. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một phân tử A là 178. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện.

        a) Xác định R và X?

        b) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A trong oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm khí thu được hấp thu hết  bởi 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.

Câu II. (2,0 điểm)

1. Có 4 lọ hóa chất mất nhãn được kí hiệu là A, B, C, D. Mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chất: HCl; NaHSO4; BaCl2; NaHSO3. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ, người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.

- Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy có bọt khí không màu, mùi hắc bay ra.

- Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì?

Xác định hóa chất đựng trong các lọ A, B, C, D và viết phương trình của các phản ứng xảy ra.

2. Các công thức C2H6O, C3H8O và C3H6O2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D, E. Trong đó:

        - Các chất A, C, E tác dụng được với Na.

        - Chất E tác dụng được với dung dịch NaOH, oxi hóa C trong điều kiện thích hợp thu được E.

        - Chất B và D tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng, sản phẩm của phản ứng khi cho D tác dụng với dung dịch NaOH có chất A.

        Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E và viết các phản ứng hóa học xảy ra.

Câu III. (2,0 điểm)

        1. Metan được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân hỗn hợp chất rắn gồm CH3COONa, NaOH và CaO theo sơ đồ như hình vẽ bên.

        a) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm? Tại sao có thể thu khí metan theo phương pháp như hình vẽ?

        b) Cho biết các chú ý để tiến hành thí nghiệm trên thành công và an toàn.

        2. Một hỗn hợp rắn gồm NaCl, CaCl2, AlCl3. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Viết các phản ứng hóa học xảy ra.

Câu IV. (2,0 điểm)

        1. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 19,9 gam muối B duy nhất. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được 28,1 gam muối G duy nhất. Xác định công thức của R, B và G.

        2. Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm MOH và M2CO3 (M là kim loại) vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Cho rất từ từ dung dịch HCl loãng tới dư vào 200 ml dung dịch Y, kết quả số mol khí thu được theo số mol HCl cho vào được biểu diễn theo đồ thị sau:

    a) Viết các phản ứng hóa học xảy ra và xác định kim loại M.

    b) Nếu cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch Y trên vào 300 ml dung dịch HCl 1,2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được tối đa V lít khí (đktc). Biết khí sinh ra không tan, không tác dụng với nước. Xác định giá trị của V?

Câu V. (2,0 điểm)                

        1. Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic (đều đơn chức, mạch hở). Chia hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau:

        - Cho phần 1 tác dụng hết với Na thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc).

        - Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 30,8 gam CO2.

        - Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc thì thu được 10,0 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hoàn toàn 5,0 gam este E thì thu được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O.

        Xác định công thức cấu tạo của E?

        2. Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este Z (các chất đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức và MX < MY). Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan G chứa hai muối cacboxylat có tỉ lệ số mol là 1 : 3, phần hơi có chứa nước và ancol T. Cho toàn bộ lượng ancol T thu được vào bình Na dư, sau phản ứng khối lượng bình Na tăng 8,01 gam so với ban đầu và có 3,024 lít khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp G cần vừa đủ 10,08 lít khí O2, sau phản ứng thu được H2O và 8,96 lít CO2 và 21,2 gam Na2CO3. Biết các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

        Xác định thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

----- HẾT -----


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HẢI PHÒNG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

MÔN HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,0 điểm) 

        Ba nguyên tố kim loại kế tiếp nhau trong cùng một chu kì và có tổng điện tích hạt nhân là 36.

a) Xác định kí hiệu hóa học của 3 nguyên tố trên?

b) Nhận biết các dung dịch muối clorua riêng biệt của 3 nguyên tố trên.

Câu 2. (1,0 điểm)        Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

                a) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.

                b) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3.

                c) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2.

                d) Sục  khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng ở điều kiện thường.

Câu 3. (1,0 điểm)                         

                Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp: Al2O3, Al, Fe, Fe2O3 (với điều kiện không làm thay đổi khối lượng mỗi chất). Viết các phương trình hoá học xảy ra.

Câu 4. (1,0 điểm)        Cho sơ đồ chuyển hoá sau:  

        Xenlulozơ  (T) Ancol etylic (U)Natri axetat(A)Axetilen(N)PVC

                                                                                                poli (vinyl clorua)

                Chọn các chất (T), (U), (A), (N) thích hợp và viết phương trình hoá học cho sơ đồ trên, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

Câu 5. (1,0 điểm)

Hòa tan hết 42,96 gam hỗn hợp oxit gồm Al2O3, Fe3O4, CuO cần vừa đủ 810 ml dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 1M. a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng muối sunfat tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 6. (1,0 điểm) 

         Một hỗn hợp (A) gồm các hiđrocacbon mạch hở: C2H6, C3H6, C3H4. Đốt cháy hết 15,2 gam (A) thu được 18 gam nước. Mặt khác 13,44 lít hỗn hợp (A) (đktc) phản ứng tối đa với 960 ml dung dịch brom 10% ( D = 1,25g/ml).

Tính phần trăm theo thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp (A).

Câu 7. (1,0 điểm) 

Cho 45 gam hỗn hợp (C) gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch (T) gồm hai muối và 10,528 lít hỗn hợp khí (P) (đktc) gồm CO2 và SO2. Biết hỗn hợp khí (P) trên nặng 25,88 gam và dung dịch (T) phản ứng tối đa với 12,8 gam Cu.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp (C).

Câu 8. (1,0 điểm) 

Cho các dữ kiện sau:

- Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam chất (R) thu được 2,24 lít khí cacbonic (đktc) và 3,6 gam nước.

- Chất (A) là hợp chất hữu cơ chứa hai nhóm chức khác loại, trong đó nhóm (–OH) gắn vào cacbon thứ 2. Đốt cháy hết một lượng chất (A) cần 9,6 gam khí oxi thu được 6,72 lít khí cacbonic (đktc) và 5,4 gam nước.

- Phản ứng este hóa từ chất (R) và chất (A) theo tỉ lệ mol nR: nA =1: 2 tạo thành hợp chất hữu cơ (E).

Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của (R), (A), (E).

Câu 9. (1,0 điểm) 

Sục từ từ khí CO2 vào 600ml dung dịch gồm KOH 0,15M và Ca(OH)2 0,2M.

a) Lập luận và vẽ đồ thị biểu diễn số mol kết tủa phụ thuộc vào số mol khí CO2 bị hấp thụ.

b) Tính số mol khí CO2 bị hấp thụ khi khối lượng kết tủa thu được là 6 gam.

Câu 10. (1,0 điểm)

Phản ứng trùng hợp hoặc đồng trùng hợp là phản ứng trong đó rất nhiều các phân tử nhỏ kết hợp với nhau ở điều kiện thích hợp (t0,p,xt) để tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polime. Loại phản ứng này có ứng dụng lớn trong việc tổng hợp chất dẻo và cao su.

Ví dụ:  Phản ứng đồng trùng hợp:

            Buta-1,3-đien                         Stiren                                                 Cao su Buna-S

        Dựa theo ví dụ trên, em hãy hoàn thành các phản ứng sau:

a) CH2=CH-CH=CH2 + CH2=CH-CN        (Cao su Buna-N)

        Buta-1,3-đien         vinyl cyanua

b) CH2=C(CH3)-CH=CH2          (Cao su isopren)

              isopren

        (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố sau: H = 1; C = 12; O = 16; Na =  23; Zn = 65

Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137)

----HẾT----


UBND TỈNH HƯNG YÊN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn: HÓA HỌC

Dành cho thí sinh dự thi vào lớp chuyên Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút

Câu I (2,5 điểm).

  1. Viết PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện dãy chuyển đổi sau:

C6H10O5 n C6H12O6     C2H5OH     CH3COOH

                                                                                                  (4)  

                                   CH4  CH3COONa CH3COOC2H5

  1. Cho các dung dịch sau: NaNO3, Na2CO3, Zn(NO3)2, Mg(NO3)2.

Chỉ dùng thêm dd NaOH, nêu phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch trên.

Câu II (1,5 điểm)

     1. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế polietilen (ghi rõ điều kiện nếu có).

     2. Hỗn hợp X gồm Na, CuO, Fe2O3. Trình bày phương pháp tách lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu III (2,0 điểm)

    1. Giải thích các vấn đề thực tiễn sau:

        a) Dùng giấm ăn để làm sạch lớp cặn trong ấm đun nước (tạo thành do sử dụng nước tự nhiên như giếng, ao, hồ, ...

        b) Dùng thuốc muối (natri hidrocacbonat) để làm giảm cơn đau cho người viêm loét dạ dày.

    2. Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe vào 600ml dd AgNO3 có nồng độ aM, sau khi  kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 70,4 gam chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau đó lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn T.

      Tính khối lượng từng kim loại trong X và giá trị a.

Câu 4 (2,0 điểm).

     1. Để tác dụng hết với 35,7 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al ở dạng bột, nung nóng cần vừa đủ 21,84 lít khí Cl2. Mặt khác, khi cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2.

         Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X. Biết thể tích các khí đo ở đktc.

 2. Đốt cháy hoàn toàn 14,6g chất hữu cơ X chứa C, H, O cần vừa đủ 14,56 lít O2(đktc), thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mol tương ứng là 6:5.

        Xác định công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 =73.

Câu 5 (2,0 điểm).

      1. Cho hỗn hợp rắn E dạng bột gồm x gam Cu và 23,2g Fe3O4 vào 400ml dd H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch F và 9,6 gam rắn G. Thêm 1 lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch F, sau phản ứng lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được y gam rắn H.

         Tính giá trị của x, y.

      2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X  gồm các chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H4O, C3H6O3, C4H6O2 bằng 1 lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm các chất khí và hơi. Cho hỗn hợp Y qua bình đựng 8,75 lít Ca(OH)2 0.02M thu được 15 gam kết tủa và có 19,264 lít (đktc) 1 chất khí duy nhất thoát ra.

         a) Viết các PTHH xảy ra.

         b) Tính giá trị của m. Giả sử không khí chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2.

--- HẾT ---


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NAM ĐỊNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10        

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG

NĂM HỌC: 2021-2022.

Môn thi: Hóa học (chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút.

(Đề thi gồm: 04 trang)

Câu 1 (2,75 điểm).

1. Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm khoảng 2 ml dung dịch HCl (dư) vào, lắc nhẹ (hình bên).

        (a) Nêu 1 hiện tượng quan sát được.

        (b) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

2. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:        

FeS2 → SO2 → Na2SO3 → CaSO3 → CaCl2

3. Chỉ ra 1 thuốc thử để phân biệt từng chất trong mỗi nhóm chất sau (nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa).        

        (a) khí HCl và khí N2.

        (b) bột Al và bột Fe.

        (c) dung dịch H2SO4 và dung dịch HNO3.

4. Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 200 ml dung dịch NaHCO3 0,2 M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m (g) kết tủa. Tìm m.

Câu 2 (2 điểm).

1. Sơ đồ nguyên tử Canxi (Ca) mô tả các e (chấm đen) nằm trên các lớp e (mỗi đường tròn tượng trưng cho 1 lớp e) như ở hình bên.

Hãy chỉ ra (không cần giải thích): (a) số p, (b) số e, (c) số lớp e và (d) số e lớp ngoài cùng của 1 nguyên tử Ca.

2. Trong nguyên tử, các e được sắp xếp thành từng lớp. Các lớp được kí hiệu lần lượt bằng các số nguyên n = 1, 2, 3… từ trong ra ngoài (lớp gần hạt nhân hơn sẽ có n nhỏ hơn). Mỗi lớp e lại chia thành các phân lớp. Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d… Lớp thứ n sẽ có tối đa n phân lớp. Ví dụ: lớp thứ 1 có 1 phân lớp là 1s, lớp thứ 2 có 2 phân lớp là 2s 2p… Phân lớp s chứa tối đa 2 e, phân lớp p chứa tối đa 6 e, phân lớp d chứa tối đa 10 e… Các e chiếm các phân lớp lần lượt theo thứ tự 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…

Hãy chỉ ra (không cần giải thích): (a) số phân lớp có chứa e, (b) số e có trong các phân lớp p, (c) phân lớp ngoài cùng, (d) phân lớp dễ mất e nhất của 1 nguyên tử Ca.

3. 1 mol Ca có 6,022×1023 nguyên tử Ca nặng 40 g. Tìm khối lượng (g) 1 nguyên tử Ca.

4. Coi nguyên tử Ca là khối cầu cứng có bán kính R = 197 pm. Tính khối lượng riêng (theo đơn vị g/cm3) của nguyên tử Ca. Biết thể tích hình cầu V = 4,189 × R3 và 1 cm = 1010 pm.

5. Thực tế, khối lượng riêng của kim loại Ca bằng 1,541 g/cm3 nhỏ hơn khá nhiều so với khối lượng riêng của nguyên tử Ca. Có thể giải thích hiện tượng này là do các nguyên tử Ca hình cầu cứng xếp cạnh nhau luôn tạo thành các khe trống.

(a) Tính phần trăm thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong khối kim loại Ca.

(b) Dùng tính toán cụ thể chỉ ra rằng: Nguyên tử H với bán kính r = 53 pm ít có khả năng thâm nhập xuyên qua khe trống (theo hướng mũi tên ở hình bên) giữa 3 nguyên tử Ca tiếp xúc cố định với nhau trên cùng mặt phẳng.

Câu 3 (2 điểm).

Các hợp chất hữu cơ thường có cấu tạo không hề đơn giản. Khi đó, nếu biểu diễn đầy đủ tất cả các liên kết sẽ rất bất tiện. Các nhà hóa học thường sử dụng công thức cấu tạo rút gọn trong đó: (1) Không biểu diễn liên kết của H với các nguyên tử khác; (2) Liên kết giữa các nguyên tử C được biểu diễn bởi các đoạn thẳng trong đó mỗi đầu mút là 1 nguyên tử C. Ví dụ như phân tử axetilen (I), benzen (II), rượu etylic (III) và axit axetic (IV) có công thức cấu tạo rút gọn lần lượt như sau:

                                                         

(I)                        (II)                                (III)                                (IV)

1. Hợp chất X thu được khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm có công thức cấu tạo rút gọn như sau: .  

Viết công thức cấu tạo đầy đủ của X và gọi tên X.

2. Remdesivir (kí hiệu: R) là thuốc chống virus được dùng rất thành công để khống chế dịch MERS-CoV năm 2012. Remdesivir đã được cấp phép sử dụng điều trị SARS-CoV-2 ở người và vẫn đang tiếp tục được cải tiến để tạo ra thuốc đặc trị. Phân tử R có công thức cấu tạo như sau:

(a) Công thức phân tử của R là C28HxNyOzP. Xác định giá trị của x, y, z.

(b) Biết khối lượng mol phân tử của R MR = 600 g/mol. Tìm phần trăm khối lượng các nguyên tố cacbon và photpho trong R.

(c) Biểu diễn công thức cấu tạo rút gọn của R.

(d) Đun nóng R trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa chất Y. Biết Y có tính chất hóa học rất giống với rượu etylic, hãy biểu diễn công thức cấu tạo của Y.

Câu 4 (1,5 điểm).

Metan là chất đơn giản nhất trong dãy các hidrocacbon mạch không vòng, chỉ chứa liên kết đơn và có tính chất hóa học tương tự nhau gọi là ankan. Công thức chung của ankan là CnH2n+2 trong đó n nguyên ≥ 1. Phản ứng cháy của oxy với các ankan tỏa nhiều nhiệt nên ankan thường được dùng làm nhiên liệu như xăng, nến, dầu hỏa…

1. Viết phương trình phản ứng cháy tổng quát của ankan CnH2n+2.

2. Trong các đền chùa ở nước ta, nến thường được thắp (đốt) trên các ban thờ.

(a) Giả sử đốt cháy hết một cây nến nặng 31 g được làm từ ankan X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 220 g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tìm công thức phân tử của ankan X.

(b) Giải thích tại sao tượng trên các ban thờ thường bị bám một lớp muội đen.

3. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ankan CnH2n+2 sẽ giải phóng ra một lượng nhiệt Q (kJ) được tính theo công thức:

Q = 636,7×n + 244,8 (kJ)

Nhiệt sinh ra khi đốt cháy ankan được dùng để làm nóng sản phẩm cháy (đều ở dạng khí). Chỉ ra ankan có khả năng tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ cao nhất? Biết nhiệt lượng (J) cần để làm tăng nhiệt độ của 1 mol khí CO2 hoặc hơi H2O lên 1oC lần lượt là Cp(CO2) = 37,5 J và Cp(H2O) = 24,8 J.

Câu 5 (1,75 điểm).

Nghiên cứu phản ứng tạo este giữa axit axetic và rượu etylic ở nhiệt độ không đổi 50oC có mặt một lượng nhỏ H2SO4 đặc làm xúc tác (coi như không có các phản ứng phụ khác xảy ra).

1. Viết phương trình phản ứng tạo este.

2. Nếu ban đầu sử dụng 1 mol axit axetic và 1 mol rượu etylic thì sau thời gian đủ lâu thấy số mol của các chất trong hỗn hợp không thay đổi nữa (phản ứng kết thúc hay hệ phản ứng đạt đến cân bằng). Biết hiệu suất của phản ứng đạt 50%, tính khối lượng este thu được.

3. Người ta nhận thấy rằng: Không phụ thuộc vào số mol axit axetic và rượu etylic ban đầu, sau khi phản ứng kết thúc thì tích số mol của sản phẩm chia tích số mol chất đầu còn dư trong hỗn hợp thu được luôn không đổi (gọi là hằng số K của phản ứng).

(a) Tính hằng số K của phản ứng tạo este trên.

(b) Nếu ban đầu dùng 1 mol axit axetic và 0,6 mol rượu etylic thì khi hệ đạt cân bằng, hiệu suất của phản ứng bằng bao nhiêu?

4. Chứng minh rằng: Nếu số mol axit axetic và rượu etylic ban đầu bằng nhau thì khi hệ đạt cân bằng, hiệu suất phản ứng sẽ nhỏ nhất.

5. Dựa vào biểu thức của hằng số K, giải thích tại sao để nâng cao hiệu suất phản ứng, người ta thường tiến hành chưng cất tách sản phẩm este ra khỏi hỗn hợp ngay khi phản ứng đang xảy ra.

6. Để nghiên cứu phản ứng tạo este, người ta tổng hợp ra loại rượu etylic đặc biệt trong đó thay thế toàn bộ nguyên tử Oxy (O) thông thường (MO = 16 g/mol) bằng các nguyên tử Oxy (O*) nặng ( nhưng tính chất hóa học không đổi. Thực hiện phản ứng giữa 1 mol axit axetic thông thường và 1 mol rượu etylic đặc biệt cho đến khi kết thúc thì thu được 45 gam este. Dự đoán các liên kết bị đứt ra (bị phá vỡ) trong các phân tử chất đầu và các liên kết mới hình thành trong các phân tử sản phẩm của phản ứng tạo este trên.

(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S = 32; Ca = 40; Ba = 137)

---------HẾT---------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH NINH BÌNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

NĂM HỌC 2021-2022

Môn chuyên: Hóa học-Ngày thi: 10/6/2021

Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề).

Câu I (2,0 điểm). 

Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ dưới đây (ghi rõ điều kiện nếu có).

1. S  SO2  SO3  H2SO4  BaSO4.

2. Metan Axetilen  Etilen Rượu etylic  Axit axetic.

Câu II (2,0 điểm).

1. Trong phòng thí nghiệm, khí H2 và khí CO2 có thể điều chế (riêng rẽ, chưa cần tinh chế) bằng bộ dụng cụ mô tả như hình bên không? Giải thích?

Với mỗi khí điều chế được, hãy chọn dung dịch (1) và chất rắn (2) thích hợp để viết phương trình hóa học minh họa.

2. Một học sinh dự định pha loãng axit H2SO4 như sau: Lấy một lượng H2SO4 đặc cho vào cốc, sau đó thêm nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.

Dựa vào tính chất của H2SO4, giải thích vì sao cách làm này có thể gây nguy hiểm? Nêu cách làm đúng.

3. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1 M vào A thu được dung dịch B và 1,12 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.

a. Tính m.

b. Cho từ từ dung dịch A vào 150 ml dung dịch HCl 1 M. Tính thể tích CO2 (đktc) thu được.

Câu III (2,0 điểm).

1. Có 3 hóa chất riêng biệt, đựng trong các lọ không nhãn: CH3COOH, C6H6, dung dịch NaHCO3.

Hãy nêu cách phân biệt các chất trên với thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl ở điều kiện thường. Viết phương trình hóa học minh họa.

2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H6, CH4, H2 thu được 9 gam H2O.

Tính tỷ khối của X so với CH4.

3. Cho bốn hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh, công thức phân tử: C2H2, C4H8, C3H8O, C3H4O2; có ký hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z, T. Trong đó:

- X hòa tan được đá vôi.                

- Y phản ứng với HBr thu được hai dẫn xuất monobrom.

- Z phản ứng được với Kali.        

- T phản ứng với Ag2O/dung dịch NH3 thu được kết tủa vàng.

Lập luận để xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết phương trình phản ứng.

Câu IV (2,0 điểm). 

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít H2 (đktc). Sục CO2 dư vào C thu được 7,8 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn D trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch E chỉ chứa một muối sắt và 2,688 lít (đktc) SO2 là khí duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

1. Xác định thành phần của B, C, D, E và viết các phương trình hóa học các phản ứng minh họa.

2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và tìm công thức của oxit sắt.   

Câu V (2,0 điểm).

Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30ml dung dịch MOH 20%, D = 1,2 g/ml (M là kim loại kiềm). Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy Y bằng O2 dư thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước.

Xác định M và công thức cấu tạo của X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

-----Hết-----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÁI BÌNH

ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

(Dành cho học sinh thi vào lớp chuyên Hóa)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm)        1. Viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau:

        a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.

        b. Nhỏ dung dịch AgNO3 dư vào mỗi dung dịch sau: dung dịch Mg(NO3)2; dung dịch Na3PO4.

        c. Cho Na vào dung dịch chứa a mol HCl, sau phản ứng tạo a mol khí.

        d. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 và K2CO3.

        2. Cho hỗn hợp X gồm Na2O, Al2O3, Fe2O3, CuO. Cho luồng khí CO dư qua X nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z và chất rắn E. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch F chứa a mol một chất tan duy nhất. Cho hết dung dịch F vào dung dịch chứa 0,75a mol Ca(OH)2. Viết các phương trình hóa học xảy ra?

Câu 2. (2,0 điểm) 

1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, kết thúc phản ứng thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

     2. Hoà tan hết m gam muối RCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 14,179%. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại R?

Câu 3. (2,5 điểm)        1. Để điều chế clo trong công nghiệp, người ta tiến hành điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.  a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Vai trò của màng ngăn xốp là gì? Tại sao cực dương làm bằng than chì mà không làm bằng sắt, mặc dù độ dẫn điện của than chì kém hơn sắt? Viết phương trình hóa học xảy ra.

c. Lấy khí thu được tại cực dương cho tác dụng với dung dịch KOH đặc, đun nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra?

        2. Cho hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ, thu được 21,28 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ 21,28 lít hỗn hợp ở trên vào 200 ml dung dịch chứa NaOH aM và Na2CO3 1,5aM. Kết thúc phản ứng thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa muối.

        - Cho từ từ 225 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Biết dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa.

        - Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 41 gam kết tủa.                

        Tính thành phần % thể tích của CO trong hỗn hợp X. Biết rằng:

C + H2O  CO + H2           C + 2H2O  CO2 + 2H2

Câu 4. (1,0 điểm)        Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon mạch hở có công thức CnH2n và H2, tỉ khối của X so với H2 là 9. Dẫn hỗn hợp X đi qua bình chứa xúc tác Ni, nung nóng một thời gian đến khi phản ứng đạt hiệu suất 70% thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,5. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon trong hỗn hợp X?

Câu 5. (2,5 điểm)

        1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau:

        a. Dẫn hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch brom dư.

b. Cho mẫu Na dư vào 2 ml rượu etylic 75o.        c. Cho thành phần chính của đá vôi vào 5 ml giấm ăn.

        d. Cho dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư, đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.

        2. Đun nóng C5H12 với xúc tác thích hợp để thực hiện phản ứng tách H2, thu được hiđrocacbon D. Từ D có thể trùng hợp được polime E có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên. Viết công thức cấu tạo đúng của D và E.

        3. Cho m gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa hết với dung dịch KOH 7%, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được phần hơi chỉ chứa 188,25 gam H2O còn lại là phần rắn Z có khối lượng 36,5 gam. Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam Z cần dùng 40,6 lít O2 thu được CO2, 17,25 gam K2CO3 và 11,25 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Biết MX < 250.

----- HẾT -----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA

ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THP CHUYÊN LAM SƠN

NĂM HỌC: 2021-2022

Môn thi: Hóa học

(Thời gian làm bài: 150 phút)

Câu 1. (2,5 điểm)

        1. Hỗn hợp X gồm các chất rắn: Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có cùng số mol. Hòa tan X vào nước dư, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định Y, Z, M và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

        2. Hợp chất A có công thức M2X, trong A nguyên tố M chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử M2X là 46. Tìm số proton trong M và X.

        3. Có 5 dung dịch không màu chứa trong các bình riêng biệt: MgCl2, HCl, AlCl3, NaCl, Na2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch trên.

Câu 2. (2,0 điểm)

        1. Hỗn hợp A gồm các chất rắn: Al2O3, Fe3O4, CuO. Nung nóng A rồi dẫn luồng khí H2 dư đi qua, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C và hỗn hợp chất rắn D. Cho dung dịch HCl từ từ đến dư vào C. Hòa tan D vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định thành phần các chất trong B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

        2. Hỗn hợp Z gồm các chất rắn: BaCO3, Na2CO3, MgO và Fe2O3. Trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt từ Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3. (1,5 điểm)

        1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng)

Text

Description automatically generated with medium confidence

Biết X, Y, Z là các muối; D là chất dùng để kích thích quả mau chín và trong phân tử có chứa một liên kết kém bền, Xác định các chất A, B, D, E, X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

        2. Một chất hữu cơ X mạch hở có công thức đơn giản nhất CH2O. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được H2O và 3a mol CO2. Cho a mol X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 hoặc Na đều thu được a mol khí.

        a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.

        b) Y là một đồng phân của X. Cho a mol Y tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Z và cấu tạo bền. Cho Z tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Xác định công thức cấu tạo của Y, Z và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 4. (2,0 điểm)

        1. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch B và khí H2. Nếu cho B tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch chứa 2 chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào B thu được 3,96 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R và tính a.

        2. Hỗn hợp X gồm Cu và FexOy. Từ m gam X có thể điều chế được tối đa 5,92 gam kim loại. Cho m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y chứa 12,32 gam muối và phần chất rắn không tan chỉ chứa 1,28 gam kim loại. Mặt khác, m gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu được 1,12 lít SO2 (đktc, sản phẩn khử duy nhất).

        a) Xác định công thức FexOy và tính m.

        b) Hòa tan hoàn toàn m gam X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,8M và H2SO4 0,5M, sau phản ứng, lọc bỏ chất rắn không tan, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam chất rắn khan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính a.

Câu 5. (1,0 điểm)

        1. Hỗn hợp A gồm metan, etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam A thu được H2O và 6,6 gam CO2. Mặt khác 0,896 lít A (đktc) làm mất màu tối đa 4,8 gam brom trong dung môi CCl4. Tính % theo thể tích các khí trong A.

        2. Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ và một este (các chất không chứa nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác cho 4,26 gam X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được một chất rắn Z và phần hơi T. Hóa lỏng T rồi cho vào bình Na dư nhận thấy khối lượng bình tăng 18,41 gam.

        Xác định công thức cấu tạo và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. Biết trong X số mol axit > số mol este > 0,015 mol.

Câu 6: (1,0 điểm)

        1. Cho hình vẽ điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm

        Viết phương trình điều chế C2H2 và cho biết khí C2H2 trong phòng thí nghiệm được thu bằng phương pháp gì? Nếu vai trò của bình chứa dung dịch NaOH?

        2. Trong dân gian thường sản suất rượu etylic băng phương pháp lên men tinh bột.

        a) Viết phương trình phản ứng điều chế rượu etylic từ tinh bột.

        b) Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic được gọi là bỗng rượu (hay bã rượu). Giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm?

----- HẾT -----


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGHỆ AN

(Đề gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU TRƯỜNG THPT CHUYÊN – TRƯỜNG ĐH VINH NĂM HỌC: 2021-2022

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1 ; C=12 ; N=14 ; O=16 ; Na=23 ; Mg=24; Al=27 ; P=31 ; Cl=35,5 ; K=39 ; Ca=40 ; Ag=108 ; Ba=137.

Câu 1. (3,0 điểm):   

        Hợp chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, tan tốt trong nước. Khi đốt cháy X trong không khí, tạo ra hợp chất L và đơn chất Y (biết Y không màu, không mùi, không duy trì sự cháy). Cho Y tác dụng với kim loại Li ở nhiệt độ thường, tạo ra chất rắn Z. Cho Z tác dụng với L thu được dung dịch G và khí X. Dẫn X vào dung dịch axit mạnh A tạo ra muối M. Cho dung dịch muối M vào dung dịch BaCl2 hoặc dung dịch AgNO3 đều không có phản ứng hóa học xảy ra. Nung muối M trong bình kín, sau đó đưa bình về điều kiện thường, thu được khí B và chất lỏng L.

a) Lập luận và xác định các chất thoả mãn các tính chất trên.

b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 2. (3,0 điểm):

Cho hỗn hợp M gồm Cu, K2O, Al2O3, Fe3O4. Chia  thành 2 phần:

        Phần 1 cho vào H2O dư, thu được chất rắn A và dung dịch A. Cho A vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Nhỏ dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch A. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.

Câu 3. (3,0 điểm):

        1. Cho sơ đồ các phản ứng hóa học dưới đây:

                                         (1)                         (2)

                        (3)                        (4)

                                (5)                                (6)

a) Xác định các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn sơ đồ trên (biết trong tình hình dịch COVID-19 hiện nay, dung dịch chứa 70% chất Y về thể tích đã được dùng làm nước rửa tay sát khuẩn).

b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

        2. Chất hữu cơ A là este đa chức, có công thức tổng quát CxH10Ox. Khi thủy phân A thu được hai axit hữu cơ và một rượu (đều no, mạch hở). Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.

Câu 4. (3,0 điểm):

        1. Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 cốc thủy tinh A và B có cùng khối lượng. Cho x gam Mg vào cốc A và x gam Al vào cốc B. Rót vào mỗi cốc V ml dung dịch HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cốc nào có khối lượng lớn hơn? Giải thích?

        2. Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ gồm cốc chia độ, bếp đun và bình đựng khí. Chỉ dùng các hóa chất là khí CO2 và dung dịch NaOH loãng, hãy trình bày 2 phương pháp điều chế dung dịch Na2CO3.

        3. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứmg xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Dẫn từ từ tới dư luồng khí Cl2 vào dung dịch NaBr.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch Ba(OH)2.

Câu 5. (4,0 điểm):

        1. Hiện nay, loại phân bón hóa học mà người dân Nghệ An thường sử dụng là phân bón NPK có kí hiệu (30.10.10). Đây là loại phân bón được dùng cho nhiều loại cây trồng.

        a) Kí hiệu trên cho em biết điều gì?

        b) Trong thực tế, 1 hecta đất trồng cần cung cấp 135 kg N và 35,5 kg P2O5 cùng 40 kg K2O. Để có được lượng chất dinh dưỡng này cần trộn phân bón NPK (30.10.10) với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và phân ure (độ dinh dưỡng 46%). Nếu người dân sử dụng 100 kg phân bón vừa trộn trên thì bón được cho bao nhiêu hecta đất trồng?

        Cho dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,10M. Sục 1,792 lít khí CO2 (ở  ) vào  dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y vào 400 ml dung dịch gồm BaCl2 0,12M và NaOH 0,15M thu được kết tủa Z.

a) Tính số mol các chất trong dung dịch Y.

b) Tính khối lượng kết tủa Z.

Câu 6. (4,0 điểm):

        1. Chia m gam hợp chất hữu cơ A thành hai phần:

Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được hỗn hợp B gồm CO2, HCl, N2, H2O. Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 0,112 lít (ở đktc).

Phần 2 có khối lượng 3,68 gam đem đốt cháy hết rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch AgNO3 dư trong HNO3, thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam so với ban đầu (biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn).

a) Tính giá trị của m.

b) Xác định công thức phân tử của A (biết A có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất).

        2. Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều mạch hở, trong phân tử mỗi chất đều chứa 2 nhóm chức. Chia m gam hỗn họp E thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1 phản ứng với lượng dư NaHCO3  thu được 4,48 lít CO2.

- Phần 2 phản ứng với Na dư thu được 6,72 lít H2.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 chỉ thu được H2O và 13,44 lít CO2. Cho các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z (biết Mx > My > Mz)

b) Tính giá trị của m.

-------------------- HẾT --------------------

Họ và tên thí sinh:……………………………………… ….Số báo danh:………………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                     KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10

TỈNH HÀ TĨNH                                                     THPT CHUYÊN HÀ TĨNH

                                                                              NĂM HỌC 2021 – 2022

        MÔN THI: HÓA HỌC

                                                                                  Thời gian làm bài: 150 phút

 Câu 1: (1,0 điểm) 

X là muối của kim loại canxi, Y là muối của kim loại natri. Từ X và Y thực hiện các phản ứng sau:

        X  X1 + CO2                           X1 + H2O  X2

        X2 + Y   X + Y1+ H2O            X2 + 2Y X + Y2 + 2H2O

Xác định X, Y, X1, X2, Y1, Y2 và hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng.

Câu 2: (1,0 điểm)    Giải thích các hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho một ít mỡ lợn vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó đun nóng ống nghiệm thì thấy mỡ tan trong dung dịch NaOH.

b) Cho một ít rượu etylic vào ống nghiệm chứa lòng trắng trứng thì xuất hiện kết tủa.

c) Nhỏ axeton vào quả bóng bàn thì quả bóng sẽ bị thủng.

d) Một khúc mía để lâu trong không khí thì đầu vết cắt có mùi của rượu etylic.

Câu 3: (1,0 điểm)

Có 4 chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C2H4, C3H4O2, C2H4O2, C2H6O được ký hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z, T. Biết răng:    - Chất Y, T làm mất màu dung dịch brom.

- Chất X, Z, T tác dụng với Na giải phóng khí H2.

- Chất Z không làm màu đổi màu quỳ tím.

Xác định X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 4: (1,0 điểm) 

        a) Hợp chất của nguyên tố X có nhiều trong đất sét. X là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy và được dùng làm nguyên liệu bán dẫn. X tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành hợp chất Y. Chất Y tác dụng được với NaOH rắn và với CaO ở nhiệt độ cao tạo thành các hợp chất Z và T.

Xác định nguyên tố X, các hợp chất Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các phản ứng.

        b) Chia 22,65 gam hỗn hợp ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau.

Cho phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được a gam hỗn hợp muối và 8,96 lít (đktc) khí. Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với oxi dư, thu được b gam hỗn hợp ba oxit. Tính a, b.

Câu 5: (1,0 điểm) 

        Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X ( có khối lượng m gam) gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 7,84 lít (đktc) khí CO2 và 7,65 gam H2O. Mặt khác, 12,625 gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Tính m, a.

Câu 6: (1,0 điểm)         Cho 34,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 68 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 13. Tính khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z.  

Câu 7: (1,0 điểm) 

        Đốt cháy hoàn toàn 3,52 gam hợp chất MS (muối sunfua của kim loại M) trong oxi dư, thu được m gam chất rắn X. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 37,8% vừa đủ, thu được dung dịch Y có nồng độ của muối 41,72%. Làm lạnh dung dịch Y, thu được 6,464 gam muối rắn Z. Lọc tách Z ra khỏi dung dịch Y, thu được dung dịch T có nồng độ của muối 4,703%. Xác định công thức của Z, biết kim loại M có hóa trị cao nhất là III trong các hợp chất.

Câu 8: (1,0 điểm)

        Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư, thu được V lít khí (đktc) và còn lại 0,5192m gam chất rắn không tan. Cho 0,5 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,125V lít H2 (đktc). Tính m.

Câu 9: (1,0 điểm) 

        Hỗn hợp X gồm các axit C15H31COOH, C17H35COOH và một chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối Natri của hai axit C15H31COOH và C17H35COOH. Tính a.

Câu 10: (1,0 điểm)

        a) Hòa tan hết x mol Fe trong lượng vừa đủ dung dịch chứa y mol H2SO4 (biết x:y =5:12), thu được một khí X và dung dịch chứa 42,8 gam muối (không tạo ra lưu huỳnh). Biện luận xác định X và tính x, y.

        b) Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm X Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 8,875 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết a gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 thì thu được dung dịch chỉ chứa 69,12 gam hỗn hợp muối sunfat và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (có một khí là SO2). Tính m.

--- HẾT ---


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG BÌNH

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn: HÓA HỌC (CHUYÊN)

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (2,0 điểm)  

Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a.                         b.  (loãng)

c.                         d.

e.                         f.

g.                         h.

Câu 2. (2,0 điểm)

1. Từ các nguyên liệu ban đầu: Pirit sắt, muối ăn, nước và các điều kiện, thiết bị cần thiết. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng để điều chế FeCl2.

2. Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 (a mol) và Cu (a mol) vào dung dịch axit HCI (8a mol). Sau khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch X. Xác định thành phần các chất có trong dung dịch X, viết phương trình hóa học xảy ra.

3. Cho hình vẽ mô tả điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:

Biết trong bình (1) chứa dung dịch NaCl bão hòa, bình (2) chứa dung dịch H2SO4 đặc.

                Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dị

a. Cho biết vai trò của bình (1), bình (2) và bông tẩm dung dịch NaOH trong thí nghiệm.

b. Viết các phương trình hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên.

c. Trong bình (2) có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng CaO (viên) được không? Giải thích.

Câu 3. (2,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Dẫn từ từ khí etilen qua ống nghiệm chứa dung dịch brom cho đến dư.

b. Cho một ít bột đá vôi vào ống nghiệm chứa sẵn giấm ăn dư.

c. Cho 2 ml rượu etylic khan và 2 ml axit axetic vào bình cầu (có hệ thống sinh hàn), nhỏ thêm từ từ khoảng 1 ml axit sunfuric đặc. Lắc đều, đun nhẹ bình cầu trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 5-6 phút thì dừng. Cho thêm 2 ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc nhẹ rồi để yên.

d. Cho dung dịch sacarozo vào ống nghiệm, thêm vào một giọt dung dịch H2SO4, đun nóng 2 - 3 phút, Sau đó, thêm dung dịch NaOH vào để trung hòa được dung dịch X. Cho dung dịch X vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong amoniac và đun nóng nhẹ.

2. Có  3  chất hữu cơ X. Y, Z. Biết:

- Thành phần nguyên tố của X, Y, Z chỉ gồm C, H, O và khối lượng mol đều bằng 46 gam/mol

- X, Y tan vô hạn trong nước và tác dụng được với Na.

- X tác dụng được với dung dịch NaOH.

Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 4. (2,0 điểm)

1. Nung hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của một kim loại có hóa trị không đổi, rồi dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra vào bình chứa nước vôi trong dư được 10,0 gam kết tủa.

2. Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A (gồm CO và CO2). Dẫn từ từ A qua ống sứ chứa 23,2 gam Fe3O4 nung nóng, đến khi phản ứng kết thúc thì thu được chất rắn B chứa 3 chất (Fe, FeO, Fe3O4) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thì cần ít nhất 75 ml dung dịch NaOH 1M để đạt lượng kết tủa lớn nhất. Mặt khác, cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03 mol và thu được 21,84 gam chất rắn E không tan. Tính m và tỉ khối của A so với H2.

Câu 5. (2,0 điểm)

1. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit (chất béo) X cần vừa đủ 3,26 mol khí oxi, thu được 2,28 mol khí cacbonic và 39,6 gam nước. Đun nóng a gam X trong 100 ml dung dich gồm NaOH 1M và KOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

2. Cho b gam hỗn hợp X gồm etanol và ba hidrocabon cùng dãy đồng đẳng. Lấy b/4 gam hỗn hợp trên cho phản ứng vơi Na dư thì thu được 0,28 lít khí hiđro (ở đktc). Lấy 3b/4 gam hỗn hợp còn lại đốt cháy hoàn toàn, rồi dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy bình nặng thêm 157,35 gam, đồng thời xuất hiện 472,80 gam kết tủa. Tính b.

----- HẾT ---


UBND TỈNH QUẢNG TRỊ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học (dành cho thí sinh chuyên hóa học)

Thời gian làm bài: 150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2 điểm)  1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    Tinh bộtABCDMetanEFPVC.

                Chọn các chất A, B, C, D, E, F thích hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

       2. Nung nóng Cu trong không khí một thời gian được chất rắn X. Hòa tan X bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí Z. Khí Z tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch T. Dung dịch T vừa tác dụng với dung dịch CaCl2, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 2.(2 điểm)           1. Hoà tan hoàn toàn 8,56 gam một muối clorua (muối A) vào nước thu được 200 ml dung dịch B. Lấy 50 ml dung dịch B đem tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa trắng. Xác định công thức phân tử của muối A.

            2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Phi kim (R)Oxit axitOxit axitAxitMuối R1Muối R2Muối R3

Tìm các chất thích hợp và hoàn thành dãy chuyển hóa trên. Biết R1, R2, R3 đều chứa phi kim R.

3. Có 4 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z, T phân tử đều chứa C, H, O. Biết các chất này có cùng khối lượng phân tử là 60 đvC và có các tính chất hóa học sau:

   + X tác dụng được với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2.                

   + Y vừa tác dụng với Na, vừa có phản ứng tráng bạc.

   + Z tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na.

   + T tác dụng được với Na, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.

Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 3. (2 điểm)         1. Hỗn hợp A gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho A vào H2O dư, thu được dung dịch B, hỗn hợp khí C và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết C rồi cho toàn bộ sản phẩm vào B được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng, so sánh giá trị của x và y.

           2. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hết 21,9 gam X trong một lượng nước dư thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng NaOH trong dung dịch Y.

Câu 4. (2 điểm)

            1. Cho 6 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm R và 1 kim loại M (hóa trị II) vào nước dư thu được dung dịch D và 2,24 lít khí (ở đktc); còn lại 0,45 gam chất rắn không tan. Viết phương trình phản ứng xảy ra, xác định các kim loại R, M và tính số gam mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.

    2. Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon mạch hở A. Nung nóng 29,12 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 21,6 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y làm mất màu dung dịch brom. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.

Câu 5. (2 điểm)

            1. Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% có màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch T không màu có khối lượng 247,152 gam. Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại R.

    2. X là este no, hai chức, Y là este tạo bởi glixerol (C3H5(OH)3) và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tính giá trị của m.

--- HẾT ---


KỲ THI TUYẾN SINH LỚP 10 THPT

CHUYÊN QUỐC HỌC

Năm học: 2021 - 2022
Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN)

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu l: (2,5 điểm)

        1.        Hãy xác định các chất X1, X2, …, X11 trong sơ đồ dưới đây và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có, mỗi mũi tên là một phản ứng).

Diagram

Description automatically generated

Biết rằng: - X1, X2, X3, X4, X5, X6, X8, X9, X10, X11 là những hợp chất hữu cơ.

  1. Từ quặng pyrit sắt, dung dịch NaCl, không khí (các điều kiện cần thiết có đầy đủ). Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có) để điều chế: FeSO4, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO3 và nước Javen.

Câu 2: (2,5 điểm) 

1. Cho hỗn hợp rắn gồm BaO, MgO, K2O và CuO. Hãy trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt với điều kiện không làm thay đổi khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

2. Một hỗn hợp M gồm các chất khí sau: C2H4, SO2, H2, CO2, CO. Bằng phương pháp hoá học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp M. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 3: (1,25 điểm)  

        Hỗn hợp X gồm H2, C4H10, C2H2 và C3H6 (mạch hở). Nung nóng m gam hỗn hợp X trong bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ y lít O2 (ở đktc). Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam so với dung dịch ban đầu. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch Br2 thì có 24,0 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, khi cho 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 64,0 gam Br2 phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính V.

Câu 4: (2,5 điểm)

  1. Đốt cháy hỗn hợp Mg và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1:2) trong khí oxi một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và H2SO4 0,4M (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 24,72 gam muối khan.
  1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
  2. Tính m và phần trăm về khối lượng Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu.
  1. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa và đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,0 gam chất rắn. Chất rắn Z phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,688 lít SO2 (ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

        b. Tính % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X.

Câu 5: (1,25 điểm)        '

X là hợp chất có công thức CaH2a+1COOCbH2b+1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng 28,0 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi ngưng tụ phần hơi, thu được chất rắn khan Z và 25,68 gam chất lỏng Y. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho Y tác dụng Na dư thì thu được 13,888 lít khí H2 (ở đktc). Xác định công thức X và tính m.

----- HẾT -----

UBND TỈNH QUẢNG NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

LÊ THÁNH TÔNG - NGUYỄN BỈNH KHIÊM

NĂM HỌC 2021 - 2022

Khóa thi ngày: 03-05/6/2021

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137.

Câu 1. (2,0 điểm)

        1.1. (1,0 điểm) Cho các chất: Ca(OH)2; CaO; CO2; CaCO3; Ca(HCO3)2. Tìm vị trí tương ứng của các chất trên trong sơ đồ hình bên.

        Viết các phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa trên, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

        1.2. (1,0 điểm) Cho các dung dịch Na2CO3, NH4Cl, NaOH, BaCl2 và H2SO4 được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 5. Dung dịch 5 đều cho kết tủa trắng với dung dịch 3 và dung dịch 4, nhưng không phản ứng với dung dịch 1 hoặc dung dịch 2.

        a. Xác định dung dịch 5. Giải thích?

        b. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi:

        - Trộn dung dịch 3 với dung dịch 4.

        - Trộn dung dịch 1 với dung dịch 2.

Câu 2. (2,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, một học sinh điều chế và thu khí SO2 như hình vẽ (hình bên):

        a. Viết phương trình hóa học điều chế SO2 và cho biết tác dụng của quỳ tím ẩm?

        b. Hãy chỉ ra các chi tiết chưa chính xác trong hình vẽ bên. Giải thích? Vẽ lại hình cho chính xác?

            c. Để nhận biết SO2 tạo thành có thể sục khí này vào dung dịch nào? Hãy đề xuất 2 dung dịch phù hợp, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.

d. Có nên thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc không? Vì sao?

Câu 3. (2,0 điểm) 

        3.1. (1,0 điểm) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) với số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch X?

           3.2. (1,0 điểm) Đốt nóng 20,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hơp Y trên trong dung dịch HCl dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 59,55 gam muối khan. Xác định giá trị của a.

Câu 4. (2,0 điểm)

        4.1. (1,5 điểm) Cho bảng thông tin sau:

                         Chất

Thuốc thử

A

B

C

D

Quỳ tím

Hóa đỏ

0

0

0

Dung dịch Br2/CCl4

0

0

Mất màu da cam

0

Dung dịch AgNO3/NH3

0

0

?

Xuất hiện kết tủa

        a. A, B, C, D có thể là những chất nào? Biết rằng A, B, C, D là những hợp chất hữu cơ mạch hở có dạng CxHyOz hoặc CxHy và đều chứa 2 nguyên tử cacbon.

        b. Điền thông tin còn thiếu ở ô có dấu “?”. Giải thích?

        Chú thích: “0” là không có hiện tượng.

        4.2. (0,5 điểm) Hiđrocacbon CnH2n-2 (chất X) có tính chất hóa học giống axetilen. Cho X vào bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy có 0,09 mol brom phản ứng, thu được 2 hợp chất hữu cơ và thấy khối lượng bình tăng 2,4 gam. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X?

Câu 5. (2,0 điểm)

        5.1. (1,0 điểm) Chất X là trieste của glixerol với các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết rằng b – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần dùng 8,96 lít H2 (đktc), thu được 52 gam este Y. Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,8 mol NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Tính giá trị của m2?

        5.2. (1,0 điểm) Xăng E5 được sản xuất bằng cách phối trộn xăng khoáng RON 92 với etanol (d = 0,8 g/ml) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5. Etanol được sản xuất từ tinh bột bằng phương pháp lên men. Tinh bột có nhiều trong sắn, ngô. Cho bảng thông tin sau:

Nguyên liệu

Thông tin

Sắn tươi

Ngô khô (bắp khô)

Hàm lượng tinh bột

30%

75%

Giá 1 kg dao động trong khoảng

1200-1700 đồng

5400-6500 đồng

        a. Tính khối lượng sắn tươi cần dùng để điều chế được 50.000 lít xăng E5. Biết hiệu xuất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 80%.

        b. Nếu em là nhà sản xuất xăng E5, em sẽ chọn sắn tươi hay ngô khô để làm nguyên liệu? Vì sao? Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất khi dùng sắn tươi và ngô khô lần lượt là 80% và 85%.

----- HẾT -----


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NGÃI

(Đề thi gồm 2 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Khóa ngày: 04/6/2021

Môn thi: Hóa học (Hệ chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2,0 điểm) 

     1.1. (0,75 điểm)  Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm BaCO3, KHCO3, K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa để lấy dung dịch Z.

a) Viết phương trình hóa học các phản ứng.

b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch Z.

    1.2. ( 1,25 điểm) Có 5 khí A, B, C, D, E; khí A được điều chế bằng cách nung KMnO4 ở nhiệt độ cao; khí B được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với KMnO4, nung nóng; khí C được điều chế bằng cách đốt FeS2 trong oxi; khí D được điều chế bằng cách cho FeS vào dung dịch HCl; khí E được điều chế bằng cách cho NH4Cl vào dung dịch NaOH, đun nóng. Cho khí A lần lượt phản ứng với khí: B, C, D, E; khí B phản ứng vơi khí D, E. Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng đó (có điều kiện nhiệt độ hoặc xúc tác thích hợp).

Câu 2 (2,0 điểm)

   2.1. (1,0 điểm)  Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:

- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn với các điện cực trơ.

- Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng.

- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HI.

   2.2. ( 1,0 điểm) Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: axit axetic, polietilen, etyl axetat, rượu etylic.

Câu 3 (2,0 điểm)

   3.1. (1,0 điểm)  Axit sunfuric 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum có công thức H2SO4.nSO3. Hòa tan 6,76 gam oleum trên vào H2O được 200ml dung dich H2SO4. Biết cứ 5ml dung dịch H2SO4 trên thì trung hòa vừa đủ 8ml dung dịch NaOH 0,5M. Hãy xác định công thức oleum.

   3.2. ( 1,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, CO2, SO2.

Câu 4 (2,0 điểm)

   4.1. (1,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K2O vào nước dư, thu được 50 ml dung dịch Y và 0,448 lít kí H2 (đktc). Để trung hòa hết 50 ml dung dịch Y thì cần 70 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 9,15 gam chất rắn khan.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính giá trị m.

   4.2. ( 0 ,5 điểm) Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/cm3) cần dùng để pha được 1 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Nêu cách pha chế dung dịch trên.

    4.3. ( 0 ,5 điểm) Hiện nay Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới đang phải căng sức chống lại đại dịch COVID-19, đối với những bệnh nhân mắc phải loại virut này ở dạng nặng thì cần phải được chăm sóc y tế đặc biệt, trong đó phải dùng máy trợ thở bằng khí oxi. Chính vì vậy mà nhu cầu tiêu thụ khí oxi rất lớn. Có hai phương pháp để sản xuất khí này trong công nghiệp.

     a) Phương pháp đầu tiên là chưng cất phân đoạn không khí lỏng, trong phương pháp này người ta đã dựa vào sự khác biệt gì về tính chất giữa khí oxi và nitơ để tách chúng ra khỏi nhau?

     b) Phương pháp thứ hai là phương pháp gì? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 5 (2,0 điểm)

    5.1. (1,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m-2.

a) Để phản ứng tối đa 50ml hỗn hợp X thì cần 80 ml khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Tính phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X, biết rằng các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

b) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X ở trên, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm 57,62 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Thêm KOH dư vào dung dịch này, sau phản ứng thu thêm 19,7 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp X.

      5.2. ( 0 ,5 điểm) Trong thông điệp 5K của Chính phủ về các biện pháp phòng dịch COVID-19 có “Khử khuẩn”, đó là việc rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn có cồn (rượu etylic). Thực nghiệm cho thấy cồn 75o có khả năng sát trùng mạnh nhất. Em hãy trình bày cách pha 100 ml cồn 75o từ cồn tinh khiết và nước cất bằng các dụng cụ là ống đong (có chia vạch) và cốc thủy tinh

5.3. ( 0 ,5 điểm) Cho hai chất hữu cơ mạch hở là X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Về mặt tính chất, cả hai chất đều tác dụng được với Na sinh ra khí H2, tuy nhiên dung dịch X làm giấy quỳ tím hóa đỏ còn dung dịch Y thì không. Biết rằng không tồn tại rượu mà có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của liên kết đôi.

a) xác định công thức cấu tạo của X và Y.

b) Nêu những điểm giống và khác nhau về mặt cấu tạo giữa X và Y.

----- HẾT -----


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHÚ YÊN

(Đề thi gồm 08 câu, gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

 

Câu 1. (3,0 điểm) 

1. Cho phản ứng xảy ra theo quá trình sau: aFeO + 2bHNO3  aFe(NO3)3 + (2b - 3a)NO + bH2O

        Biết các hệ số a và b đều là số nguyên dương và đã được đơn giản đến tỉ lệ số nguyên nhỏ nhất. Hãy lập luận, tính toán để xác định các giá trị a và b?

        2. Hãy điền bổ sung các chất để thay thế cho dấu chấm hỏi (?) và viết lại phương trình hóa học tại các quá trình cho sau đây:

        (a)   Fe3O4 + H2SO4 loãng  ? + ? + H2O                (c)   ? + ?  CH3COONa + H2

        (b)   Ba(HCO3)2 dư + NaOH  ? + ? + H2O                (d)   ? + ?   CHCH + Ca(OH)2

Câu 2. (3,0 điểm)

        1. Trong điều kiện thiết bị thí nghiệm đầy đủ, sơ đồ thí nghiệm điều chế este etyl axetat (sản phẩm thô, chưa tinh chế) được lắp đặt như hình vẽ:

        Cách tiến hành như sau: Cho 5,0 ml ancol etylic (rượu etylic) vào bình cầu ba cổ dung tích 100 ml. Làm lạnh bên ngoài bình bằng nước lạnh, rồi cho từ từ 5 ml axit sunfuric đặc vào và lắc đều. Cho hỗn hợp gồm 10 ml ancol etylic và 10 ml axit axetic băng (axit axetic băng là axit có hàm lượng nước ít hơn 1,00%) vào phễu nhỏ giọt. Đun bình phản ứng trên bếp ổn nhiệt hoặc bếp điện (cách amiang). Khi nhiệt độ bắt đầu đạt 115oC thì nhỏ từ từ hỗn hợp ancol etylic vào axit axetic từ phễu nhỏ giọt xuống bình phản ứng với vận tốc nhỏ giọt bằng vận tốc etyl axetat tạo thành được chưng cất ra. Duy trì nhiệt độ phản ứng trong khoảng 115-125oC. Sau khi nhỏ hết hỗn hợp ancol và axit, tiếp tục thực hiện phản ứng thêm khoảng 10 phút. Chất lỏng thu được ở bình tam giác chứa etyl axetat thô.

        Để thu được etyl axetat tinh khiết, bằng kiến thức hóa học, em hãy đề xuất cách tiến hành thí nghiệm để thu được etyl axetat tinh khiết.

        Cho biết nhiệt độ sôi của các chất: CH2COOH (118oC); C2H5OH (78,3oC); CH3COOC2H5 (77,2oC).

        2. Từ axit H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml) và dung dịch HCl 5,0M, trình bày phương thức pha chế với nước nguyên chất để được 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1,0M và HCl 1,0M

Câu 3. (2,0 điểm)

        Có 3 lọ chất rắn được kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, T. Một học sinh thực hiện thí nghiệm với các chất X, Y, T như sau:        - Hòa tan mẫu thử của X, Y, T vào nước cho mỗi lần thí nghiệm.

        - Thí nghiệm 1: Cho từ từ khí H2S đến dư vào dung dịch của các chất X, Y, T.

        - Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Na2S đến dư vào dung dịch của các chất X, Y, T.

        Quan sát thí nghiệm, học sinh đã ghi nhanh kết quả vào bảng như sau:

Chất

Kết quả

X

Y

T

Thí nghiệm 1

-

Thí nghiệm 2

 +

+

        Chú thích:  là có chất kết tủa;  là có chất khí; - là không phản ứng.

        Hãy cho biết X, Y, T thuộc những chất nào trong số các chất: NaOH; CuSO4; KCl; MgCl2; BaCl2 và FeCl3. Hãy giải thích kết luận của mình bằng phản ứng minh họa và ghi chú màu sắc chất kết tủa, mùi của khí thoát ra (nếu có).

Câu 4. (3,0 điểm)

        Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm CuO và FeO phản ứng hoàn toàn với H2SO4 98% dư, đun nóng, thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm kim loại Fe vào dung dịch Y (đun nhẹ) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy lượng kim loại Fe đã phản ứng nhiều nhất là m gam.

        Biết rằng H2SO4 dùng dư 5% so với lượng đã phản ứng và SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của m?

Câu 5. (3,0 điểm)

        Nhỏ từng giọt đến hết 125 ml dung dịch HCl 4M vào 375 ml dung dịch hỗn hợp chứa hai chất tan NaOH 0,4M và Na2SO3 0,8M, đồng thời đun nhẹ, thu được V1 lít khí SO2. Ở một thí nghiệm khác, với thao tác thí nghiệm ngược lại, nhỏ từ từ từng giọt 375 ml dung dịch hỗn hợp chứa hai chất tan NaOH 0,4M và Na2SO3 0,8M vào 125 ml dung dịch HCl 4M, đồng thời đun nhẹ, thu được V2 lít khí SO2.

        Tính các giá trị V1 và V2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc.

Câu 6. (2,0 điểm)

        Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam khí X trong oxi (ở điều kiện thích hợp), rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 g/ml) được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của NaOH trong dung dịch A giảm đi 1/4 so với ban đầu. Lượng NaOH trong dung dịch A có thể hấp thụ nhiều nhất 17,92 lít khí CO2. Xác định X và sản phẩm đốt cháy của X?

Câu 7. (2,0 điểm)

        Hiđrocacbon A cộng hợp với HBr dư, tạo ra hỗn hợp sản phẩm D gồm các chất là đồng phân cấu tạo của nhau. Trong phân tử các chất có trong D, có chứa 79,21% khối lượng brom, còn lại là cacbon và hiđro. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A (dạng bền) và của các sản phẩm trong D tương ứng với A. Biết khối lượng phân tử của các chất trong D đều nhỏ hơn 208 đvC.

Câu 8. (2,0 điểm)

        Cho 0,1 mol axit hữu cơ CnH2n+1COOH vào 36 gam dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan E. Nung nóng E trong oxi dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Xác định công thức cấu tạo của axit?

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64;

Br = 80; điều kiện tiêu chuẩn được viết tắt là đktc.

----- HẾT -----


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHÁNH HÒA

(Đề thi gồm 05 câu, gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

 

Cho biết: Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn

các nguyên tố hóa học.

Câu 1. (1,25 điểm)

1. X, Y, Z là các chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học. Chúng là các phân bón đơn để cung cấp một trong ba nguyên tố dung dưỡng chính (đạm, lân, kali) cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan trong nước và có tính chất như sau:

- Dung dịch chất X tác dụng với dung dịch natri cacbonat tạo kết tủa trắng.

- Dung dịch chất Y tác dụng với dung dịch natri hiđroxit, đun nóng nhận thấy có mùi khai bay ra; tác dụng với dung dịch bari clorua tạo kết tủa trắng; không tác dụng với dung dịch axit clohiđiric.

- Dung dịch chất Z tạo kết tủa trắng với dung dịch bạc nitrat, nhưng không tạo kết tủa với dung dịch bari clorua.

Xác định công thức hóa học của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học minh họa cho các tính chất trên.

2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tinh chế natri clorua từ dung dịch chứa natri clorua, canxi clorua, magie sunfat, natri sunfat. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

Câu 2. (1,50 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

(1)   FeS2 + O2  (A) + (B)                        (5)   (E) + BaCl2  (H) + (M)

(2)   (B) + O2  (D)                                (6)   (F) + BaCl2  (I) + (M)

(3)   (B) + NaOH  (E) + (G)                        (7)   (B) + (G) + (X)  (L) + (Y)

(4)   (D) + NaOH  (F) + (G)                        (8)   (Y) + AgNO3  (T) + (Z)trắng

2. Nhiên liệu luôn là vấn đề có tính thời sự trên toàn cầu. Các nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ đóng vai trò không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch vẫn có một số hạn chế. Hiện nay các nhà khoa học đang tập trung nghiên cứu nhiên liệu tối ưu hơn đó là khí hiđro (mặc dù việc điều chế và bảo quản hiđro khó khăn).

a. Nêu hạn chế của việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch?

b. Tại sao khí hiđro là nhiên liệu được tập trung nghiên cứu.

c. Viết hai phương trình hóa học điều chế khí hiđro trong công nghiệp?

Câu 3. (2,50 điểm)

1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch kali hiđroxit lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch (riêng biệt) sau: axit clohiđric (có hòa tan vài giọt phenolphtalein); magie clorua; nhôm nitrat; sắt (III) clorua.

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

2. A là dung dịch axit clohiđric, B là dung dịch natri hiđroxit. Cho 120 ml dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch B thu được 8,775 gam chất rắn khan.

a. Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B?

b. Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 600 ml dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc cho đến khi đạt kết tủa cực đại thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,2 gam chất rắn Y.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Tính giá trị của m và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

Câu 4. (2,25 điểm)

1. Cho 20,4 gam hỗn hợp X (gồm kẽm, nhôm, sắt) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thu được 10,08 lít khí hiđro. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí clo.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?

2. Hòa tan 37,2 gam hỗn hợp Y (gồm R, sắt (II) oxit, đồng (II) oxit) vào dung dịch axit clohiđric dư, thu được dung dịch A, chất rắn B chỉ chứa một kim loại nặng 9,6 gam và 6,72 lít khí hiđro. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch kali hiđroxit dư, thu được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit. Cho biết R là kim loại hóa trị (II) và R(OH)2 không lưỡng tính. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định R?

Câu 5. (2,50 điểm)

1. Hỗn hợp Z gồm axit axetic, rượu etylic. Chia Z làm ba phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với canxi cacbonat dư, thu được dung dịch có 2,37 gam muối.

- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi dư, dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng dung dịch natri hiđroxit dư, thấy khối lượng bình tăng 6,56 gam.

- Phần 3: Lên men giấm thu được hỗn hợp M. Cho toàn bộ M phản ứng với 2,3 gam natri thu được 5,404 gam chất rắn.

a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z?

b. Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm.

2. Tiến hành thí nghiệm với các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được lắp ráp, bố trí theo hình vẽ:

               

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong bình cầu và trong bình nước brom (bình A). Nêu hiện tượng xảy ra trong bình nước brom (bình A) và công thức của khí Y?

b. Từ tinh bột và các chất vô cơ khác, viết các phương trình hóa học để điều chế: khí Y, rượu etylic, axit axetic, este etyl axetat, polietilen. Ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra (nếu có).

----- HẾT -----

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NINH THUẬN

 

(Đề thi gồm 01 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học (chuyên)

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a. Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2.

b. Thêm từ từ H2SO4 đặc vào cốc đựng đường kính trắng.

2. Chọn 6 chất rắn khác nhau mà khi cho 6 chất đó lần lượt tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng đều thu được các sản phẩm chỉ có: Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

Câu 2. (2,0 điểm)

 1. Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

A + …  B                        (1)                B + …  C + H2O                (2)

B + O2  CO2 + H2O        (3)                C + B  D + H2O                (4)

D + NaOHdd  B + …        (5)                B  A + …                        (6)

2. Cho các chất: CH3–CH2–CH3; CH3–CCH; CH3–CH=CH2; CO2; SO2; saccarozơ. Chất nào có thể làm nhạt màu dung dịch brom? Viết phương trình phản ứng hóa học?

Câu 3. (2,0 điểm)

1. Có hai dung dịch riêng biệt: dung dịch A chứa BaCl2 và KOH, dung dịch B chứa KAlO2 và KOH. Một học sinh tiến hành nhận biết hai dung dịch trên bằng cách sục khí CO2 từ từ đến dư vào hai dung dịch. Theo em, bạn đó làm như vậy có nhận biết được hai dung dịch trên không? Giải thích?

2. Từ 13,5 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 46o? Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Câu 4. (2,0 điểm)

Nung 80,2 gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại. Sau một thời gian thì thu được hỗn hợp chất rắn B. Chia B thành 2 phần bằng nhau:

- Lấy phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc) và chất rắn C không tan nặng 27,2 gam.

 - Lấy phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thì thu được 7,84 lít H2 (đktc).

a. Xác định công thức của oxit sắt.

b. Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp B.

Câu 5. (2,0 điểm)

Cho hợp chất hữu cơ A mạch hở, trong đó %C là 48,65% về khối lượng. Đốt cháy hết a mol A cần dùng 3,5a mol O2. Sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

a. Xác định công thức phân tử của A, viết công thức cấu tạo có thể có của A khi biết A là hợp chất hữu cơ đơn chức?

b. Biết rằng khi đun nong 7,4 gam A với 100 gam dung dịch NaOH 20%, sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo đúng của A?

----- HẾT -----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÌNH THUẬN

KỲ THI TUYỂN SINH

VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP

NĂM HỌC: 2021 – 2022

                                Môn thi: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau theo sơ đồ sau:

     a. Cho mẩu đá vôi vào dung dịch NaHSO4 dư.

     b. Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

     c. Sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch brom.

     d. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch (NH4)2SO4.    

2. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ, hãy viết phương trình hóa học điều chế etyl axetat (ghi rõ điều kiện nếu có)

Câu 2: (2,0 điểm)  

  1. Cho sơ đồ điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

a. Chỉ ra 2 chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:

– Khí oxi lại được thu bằng cách đẩy nước.

– Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.

2. Cho m gam hỗn hợp R gồm Na và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp R.

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch chứa KHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X. thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính V và m.

2. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp khí Y (chỉ chứa 3 hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,5. Biết Y phản ứng tối đa với t mol Br2 trong dung dịch.        a. Tính t.

b. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng khí trong Y.

Câu 4: (2,0 điểm)

1. Dẫn khí H2 đến dư đi qua 8,06 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4 và CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 6,3 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 0,03 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch HCl 2M. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một axit cacboxylic Y có công thức dạng CnH2n+1COOH (tính chất hóa học tương tự như axit axetic) thu được m gam H2O và (m + 11,7) gam CO2. Hãy xác định công thức của Y và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho Y tác dụng lần lượt với: Na, KHCO3, C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng).

Câu 5: (2,0 điểm)

1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 25,2 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và  H2O) vào dung dịch nước vôi trong thấy có 20 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng tăng 37,5 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Đun nóng dung dịch Y thu được 40 gam kết tủa nữa. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính m.

b. Lập công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với H2 là 43.

2. Hỗn hợp bột X gồm Al và kim loại kiềm M. Hòa tan hoàn toàn 1,59 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được 1,232 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hòa). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho đến khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 13,595 gam kết tủa. Xác định kim loại M.

––– HẾT –––

UBND TỈNH KON TUM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học (dành cho thí sinh chuyên hóa học)

Thời gian làm bài: 150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (1,0 điểm) 

1. Giải thích các vấn đề và hiện tượng sau:

a) Trước khi có sự xuất hiện của xi măng, ông cha ta đã sử dụng các nguyên liệu rỉ mật (mật mía) trộn với vữa (là vôi và cát) để làm nên các ngôi nhà cổ tồn tại hàng thế kỷ.

b) Không dùng các thau, chậu bằng nhôm để đựng nước vôi trong.

c) Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi của rượu etylic.

d) Không nên bón phân urê và vôi cùng lúc cho cây trồng.

2. Trong những năm gần đây, Xăng sinh học E5 (ví dụ E5 RON 92) đã được đưa vào sử dụng rộng rãi trên toàn quốc. Em hiểu thế nào về Xăng sinh học E5? Khi xử dụng Xăng sinh học E5 sẽ mang lại những lợi ích gì? 

Câu 2 (1,0 điểm) 

Trong công nghiệp khí clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa như hình vẽ.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Xác định các chất X, Y, Z tương ứng ở hình vẽ. Cho biết vai trò của màng ngăn.

b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. Dung dịch tạo thành khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn có tên là gì và ứng dụng của dung dịch này trong cuộc sống.

Câu 3 (1,0 điểm) 

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa sau:

                         Xenlulozơ AC2H5OHB D

                                                                       (9)↓↑(10)                         ↓ (6)

                                                                          F   E  CH4

Câu 4 (1,0 điểm)

        Có 4 chất hữu cơ đựng trong 4 lọ riêng biệt được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và trên nhãn mỗi lọ có ghi công thức phân tử của chúng như sau: Lọ 1 và 2 đều ghi C2H6O, lọ 3 và 4 đều ghi C2H4O2. Để xác định công thức cấu tạo của 4 chất người ta đã làm các thí nghiệm và kết quả thu được như bảng sau:

NaOH

Na

Lọ 1

Không phản ứng

Không phản ứng

Lọ 2

Không phản ứng

Có phản ứng

Lọ 3

Có phản ứng

Có phản ứng

Lọ 4

Có phản ứng

Không phản ứng

  Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất đựng trong các lọ trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 5 (1,0 điểm) 

        Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.

b) Cho đá vôi vào dung dịch NaHSO4.

        c) Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3, đun nóng.

Câu 6 (1,0 điểm) 

        Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Tính nồng độ mol/l của HCl trong dung dịch đã dùng.

Câu 7 (1,0 điểm) 

        Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6 và X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình đựng V lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 20 gam kết tủa.

        a) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thay đổi như thế nào so với ban đầu?

        b) Tính V?

Câu 8 (1,0 điểm) 

        Ở nông thôn, người dân thường làm giấm ăn bằng cách lên men giấm từ rượu gạo (rượu etylic). Một bác nông dân tiến hành pha loãng 4 lít dung dịch rượu etylic 30o thành V lít rượu etylic 8o. Sau đó bác nông dân thực hiện quy trình lên men giấm toàn bộ V lít rượu etylic 8o. Sau một thời gian, bác nông dân lấy dung dịch sau khi lên men đem pha loãng thì thu được 25 kg giấm ăn có nồng độ CH3COOH 4%. Tính giá trị của V và hiệu suất quá trình lên men giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và coi sự co giản thể tích dung dịch trước và sau quá trình lên men là không đáng kể.

Câu 9 (1,0 điểm) 

Cho m gam kim loại X vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H2 (ở đktc), đồng thời khối lượng bình đựng dung dịch HCl tăng 16,2 gam.

a) Tìm kim loại X, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

        b) Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng dung dịch H2SO4 loãng 10% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A tách được 27,8 gam muối sunfat kết tinh ngậm nước và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 10,765%. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước của kim loại X.

Câu 10 (1,0 điểm) 

        Cho 1,896 gam KMnO4 vào HCl đặc, dư, đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng cho toàn bộ lượng clo tạo ra tác dụng hết với kim loại M (có hóa trị không đổi trong các hợp chất) thu được 5,380 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được 12,930 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác định kim loại M.

--- HẾT ---


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

GIA LAI

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh…………………………………Số báo danh………………………….

Cho nguyên tử khối: C=12; H=1; 0-16; Na=23; K=39; Ba=137; Ca=40; Al=27; Fe=56; Cl=35.5, S=32.

Câu 1. (3,5 điểm)

1.1. Cho các chất CH2 = CH-CH2-OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch Br2. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).

1.2. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm (1), (3) và ống thủy tinh (2) khi tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên? Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

1.3. Hỗn hợp E gồm Cu, Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1. Cho E vào dung dịch HCl dư thì thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lọc lấy rắn X cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy thoát ra một chất khí Z duy nhất. Dẫn khí Z qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được kết tủa. Cho kim loại Mg dư vào dung dịch Y thì thu được chất rắn. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn.

Câu 2. (1,5 điểm)

2.1. Cho 5,48 gam Ba vào 40 gam dung dịch FeSO4 15,2% thu được V lít khí A (ở điều kiện tiêu chuẩn), kết tủa B và dung dịch C. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính giá trị của V.

b. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

2.2. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thoát ra 0,112 lít SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, m gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ x (mol/lít). Viết các phương trình hóa học và tính giá trị của X.

Câu 3. (2,0 điểm)

3.1. Hòa tan hết 58,28 gam một oxit của kim loại kiềm M trong 460 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X, cô cạn X thì thu được 92,22 gam rắn khan. Xác định kim loại M.

3.2. Hoà tan hoàn toàn Al2O3 vào dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) thu được dung dịch A chỉ chứa muối trung hòa có nồng độ là a %.

a. Tính giá trị của a.

b. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch A. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Câu 4. (1,5 điểm)

Đốt cháy 2,9 gam hỗn hợp khí X gồm C2H4, C3H6, CH4 trong khí O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 4:5. Hấp thụ toàn bộ lượng Y nói trên trong dung dịch KOH thu được dung dịch Z chỉ chứa muối và không có khí thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm theo khối lượng của CH4 trong hỗn hợp X và tính giá trị của m.

Câu 5. (1,5 điểm)

Chia 31,36 gam hỗn hợp E gồm axit axetic và rượu etylic làm 2 phần:

- Đốt cháy hết phần 1 trong khí oxi, thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 29,76 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.

- Cho NaHCO3 vừa đủ vào bình chứa phần 2 thì thấy chỉ có một chất khí thoát ra và khối lượng các chất trong bình tăng 4 gam.

Tính m. Biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn.

--------------------------  Hết -----------------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐĂK LĂK

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn: Hóa học - Chuyên

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 1. (1,5 điểm)

        1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:

        a. Đốt cháy khi metan.

        b. Cho canxi cacbonat vào dung dịch axit axetic.

        c. Cho kim loại Na vào rượu etylic 23o.

        d. Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH.

        2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất bột có màu tương tự nhau chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: FeO; Fe3O4 và Fe2O3.

Câu 2. (1,5 điểm)

        1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí X từ dung dịch Y và chất rắn Z:

        a. Hãy đề xuất 3 chất khí X có thể điều chế được bằng thiết bị như hình vẽ. Viết các phương trình hóa học minh họa.

        b. Có 1 bạn học sinh đề xuất dùng thiết bị trên để điều chế khí HCl từ dung dịch H2SO4 loãng và NaCl rắn. Theo em, ý kiến của bạn đúng hay sai? Giải thích?

        2. Trong phòng thí nghiệm chỉ có khí CO2, dung

dịch NaOH không rõ nồng độ và hai cốc thủy tinh chia độ. Hãy điều chế dung dịch Na2CO3 không bị lẫn NaOH hoặc NaHCO3 mà không dùng thêm bất cứ một dụng cụ hay hóa chất nào khác? Giả thiết các khí trong không khí không làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

Câu 3. (2,0 điểm)

        1. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 aM với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M thu được dung dịch D. Dung dịch D có khả năng hòa tan được tối đa m gam Al thu được dung dịch E gồm hai chất tan có nồng độ bằng nhau. Tính giá trị của m và a?

        2. Xác định các chất vô cơ X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7 và hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học dưới đây:

X1 + axit X2 (đặc)  X3 + X4 + X5 + H2O        X3 + NaOH  Na2SO4 + X6

X6  X7 + H2O                                        X1 + O2 dư  X7 + X5

        Cho biết:         - Chất X1 có khối lượng mol là 116 g/mol.

        - Các chất X4 và X5 là chất khí ở điều kiện thường; làm đục nước vôi trong; X4 làm mất màu dung dịch nước brom, còn X5 thì không: X4 + Br2 + H2O  axit X2 + HBr

Câu 4. (2,5 điểm)

    1. Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử dạng (CH2O)n với n  3 và MX < MY < MZ.

        Cho biết:         - Chất X có phản ứng tráng gương.

        - Chất Y vừa phản ứng với kim loại Na, vừa có phản ứng tráng gương.

        - Chất Z tác dụng được với dung dịch NaHCO3. Mặt khác, x mol Z phản ứng với Na dư thu được x mol khí. Ngoài ra, oxi hóa Z trong điều kiện thích hợp tạo ra hợp chất chỉ chứa một loại nhóm chức.

        Hãy tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của X, Y, Z.

      2. Hỗn hợp Q gồm hai hiđrocacbon mạch hở K và L (là chất khí ở điều kiện thường; MK < ML). Dẫn từ từ 0,672 lít hỗn hợp Q qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng và không có khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít Q ở trên thu được 1,792 lít CO2. Xác định công thức phân tử của K và L?

Câu 5. (2,5 điểm)

    1. Hỗn hợp T có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Dẫn khí CO dư qua T nung ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Hòa tan hoàn toàn T cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch U. Cho U tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,20 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp T?

        2. Lên men giấm V ml rượu etylic 46o thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau:

        Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 49,28 lít khí H2.

        Phần 2: Tác dụng với NaHCO3 dư thu được 13,44 lít khí CO2.

        Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml, của nước là 1,0 g/ml.

        a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của V?

        b. Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm?

----------------- Hết -----------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LÂM ĐỒNG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn thi: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: (4 điểm)

1.1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi:

a. Cho mẩu nhỏ kim loại natri vào các dung dịch đồng (II) axetat.

b. Đun nóng hồ tinh bột trong H2SO4, để nguội, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cho tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 dư vào đun nhẹ.

1.2. Chỉ dùng một hóa chất thông dụng trong cuộc sống, hãy phân biệt 3 loại phân bón sau: kali clorua, amoni nitrat và supephotphat kép. Viết phương trình hóa học minh họa.

1.3. Để phòng ngừa sự lây lan dịch Covid-19, người dân phải thực hiện tốt thông điệp “5K”, một trong các thông điệp đó là thường xuyên rửa tay bằng dung dịch diệt khuẩn. Dung dịch diệt khuẩn thường dùng tốt nhất là cồn 75o. Hãy giải thích vì sao cồn có tính diệt khuẩn và cồn 75o có tác dụng diệt khuẩn tốt nhất?

Câu 2: (6 điểm)

        2.1. Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z ta thấy các hiện tượng được khi lại trong bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc Y

Tác dụng với dung dịch HCl dư

Đều có khí CO2 thoát ra

Y hoặc Z

Tác dụng với dung dịch NaOH dư

Đều có chất kết tủa

X

Tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng

Có chất khí thoát ra

Z

Tác dụng với dung dịch HCl dư

Có kết tủa

        Biết MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Xác định công thức của các muối X, Y, Z và viết phương trình hóa học minh họa.

        2.2. Từ khí thiên nhiên, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết phương trình hóa học điều chế: ancol etylic, axit axetic, polietilen và etyl axetat.

2.3. Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào nước (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 2,5 lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch E được dung dịch G và kết tủa H. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, T, F, G và H?

Câu 3. (1,5 điểm)

        Hiện nay, vì lợi ích trước mắt, một số trang trại chăn nuôi ở Việt Nam trộn Salbutamol (một chất dùng để bào chế thuốc làm giãn phế quản, trị hen suyễn) vào thức ăn gia súc để vật nuôi có tỉ lệ nạc cao hơn. Tuy nhiên, nếu con người sử dụng thực phẩm từ các loại gia súc này, Salbutamol tích tụ lâu ngày có thể tác động nguy hiểm tới sức khỏe, đặc biệt đối với những người mắc bệnh tiểu đường, tim mạch… Salbutamol là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N và có tỉ khối hơi so với không khí là 8,241. Để oxi hóa hoàn toàn 2,39 gam Salbutamol cần V lít khí oxi, sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thấy có 13 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 5,39 gam, đồng thời còn 0,112 lít khí thoát ra ra (Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

        a) Tìm                                 b. Tính giá trị của V?

Câu 4. (3,0 điểm)

        Nung 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (hiệu suất 100%), thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:

        - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít H2.

        - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 14,112 lít khí H2.

        Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.

Câu 5. (3,5 điểm)

        5.1. Trong quá trình chế biến nước mía, để thu được đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% đường nguyên chất) người ta phải dùng vôi sống (CaO). Từ 260 lít nước mía có nồng độ đường 7,5% (khối lượng riêng 1,103 g/ml) chế biến được m kg đường kết tinh, a kg rỉ đường. Toàn bộ rỉ đường thu được đem lên men thành b kg rượu etylic với hiệu suất 60%. Biết chỉ 70% lượng đường thu được ở dạng kết tinh, phần còn lại nằm trong rỉ đường.

        a) Cho biết vai trò của vôi sống và tìm các giá trị m, a và b?

        b) Biết để thu được 100 kg đường kết tinh cần dùng vừa hết 2,8 kg vôi sống. Tính khối lượng vôi sống đã dùng trong quá trình chế biến đường từ nước mía ở trên.

        5.2. Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 20oC thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan trong nước của RSO4 ở 20oC là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O. Biết R là kim loại, n là số nguyên có giá trị trong khoảng 5 < n < 9.

Câu 6. (2,0 điểm)

        Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau.

        - Phần 1 cho vào 500 ml dung dịch NaOH dư, thu được 5,88 gam M(OH)2 vào dung dịch D.

        - Phần 2 cho vào 360 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh nhôm sau khi lấy ra cân lại tăng thêm m gam so với ban đầu (toàn bộ kim loại tạo thành bám vào thanh nhôm). Cho dung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

        a) Xác định công thức MX2 và giá trị của m.

        b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.

--- HẾT ---


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO        KỲ THI TUYỂN SINHVÀO LỚP 10 NĂM 2021

               BÌNH PHƯỚC                                Môn thi: Hóa học (chuyên)

                                                                        Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: (0,5 điểm)   Ở điều kiện thường, các vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước do có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ. Nhưng trong thực tế lại không dùng xô, chậu, nồi làm bằng nhôm để đựng nước vôihoặc vữa xây dựng.Hãy giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có).

Câu 2:(2,0 điểm)

2.1.Cho 4 dung dịch mất nhãn chứa các chất glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột (loãng), axit axetic. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên.

 2.2.Xác định các chất vô cơ từ X1 đến X12 và viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:        (1) X1 + X2  → X3 + X4;                        (2) X3 + X5→ Fe(OH)2 + X7;

        (3) Fe(OH)2 + X8 + X9→ X10;                (4) X10 → X11 + X8;

        (5) X11 + X4→ X1 + X8;                        (6) X1  + Cl2→  X12

Biết X3 là muối sắt clorua.

 Câu 3:(3,0 điểm)

3.1. Hỗn hợpM chứa các khí CO2, CO và H2, trong đó phần trăm về thể tích và phần trăm về khối lượng của CO trong hỗn hợp M lần lượt là a và b. Hãy tìm mối liên hệ về số mol giữa CO2 và H2trong hỗn hợp M sao cho b : a =1.

3.2.Khi cho bột Mg tác dụng với dung dịch FeCl3, trật tự xảy ra phản ứng như sau:

        Đầu tiên xảy ra phản ứng: Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2

        Khi FeCl3 hết, nếu Mg còn thì xảy ra tiếp phản ứng:  Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (cho rằng trong quá trình phản ứng nước không bay hơi). Xác định m?

 3.3.Cho 41,44 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được khí SO2 và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn SO2 vào 300ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 21,4 gam chất rắn khan. Tính phần trăm về số mol các chất có trong hỗn hợp X.

 Câu 4: (1,0 điểm)

Hỗn hợp khí (X) chứa ankan A (CnH2n+2) và anken B (CmH2m). Cho 4,48 lít khí hiđro (đktc) vào X rồi dẫn qua ống sứ đựng Niken, nung nóng thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 15gam kết tủa và khối lượng bình tăng 13,8 gam.Hãy xác định công thức phân tử của A và B.

 Câu 5:(2,0 điểm)

5.1.Một hỗn hợp X chứa glixerol, axit panmitic (công thức phân tử là C16H32O2) và axit stearic (công thức phân tử là C18H36O2). Đun nóng hỗn hợp X có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được chất béo, hãy viết công thức cấu tạo có thể có của chất béo. Biết rằng axit béo tác dụng với glixerol trong môi trường axit thu được chất béo theo phản ứng sau: RCOOH  +  C3H5(OH)3(RCOO)3C3H5  +  H2O

5.2. Một hợp chất hữu cơ, mạch hở A (chứa C, H, O). Thực hiện các thí nghiệm sau với chất A:

Thí nghiệm 1:Hóa hơi 22,5 gam A thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 4 gam khí metan(đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

Thí nghiệm 2:Khi đốt cháy hoàn toàn A thì thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

a. Tìm công thức phân tử A

b. Biết A tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ mol 1:1; A tác dụng với Natheo tỉ lệ mol 1:2.Tìm công thức cấu tạo có thể có của A.

 Câu 6: (1,5 điểm)   Bạn An làm thí nghiệm: Cho 2-3 hạt kẽm vào ống nghiệm và rót 2-3 ml dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm trên, thì thấy có khí C thoát ra, sau đó đốt khí C thì phát ra tiếng nổ.

a. Hãy cho biết khí C là chất nào?          b. Giải thích tại sao có tiếng nổ phát ra?

c. Muốn thu được khí C tinh khiết từ dụng cụ điều chế có sẵn, ta tiến hành như thế nào?

d.Bơm khí C vào quả bóng bay, buộc miệng quả bóng bay bằng sợi chỉ dài. Khi không giữ dây chỉ thì quả bóng di chuyển như thế nào. Giải thích?

--- HẾT---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÌNH DƯƠNG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn Thi: HÓA HỌC CHUYÊN

Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I (4 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

                        

                        

                        

                        

2. a) Xác định công thức của oleum A (H2SO4.nSO3), biết rằng sau khi hòa tan 5,07 gam A vào nước, người ta phải dùng 800 ml dung dịch NaOH 0,15M để trung hòa hoàn toàn dung dịch A.

    b) Dẫn 0,033 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 ) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,055 mol  hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Biết Y khử vừa đủ 2,64 gam hỗn hợp gồm Fe3O4; CuO (nung nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp oxit. Biết khi cho hỗn hợp hơi nước và CO2 qua cacbon nung đó có phản ứng.

Câu II (5 điểm)

1. Có 3 muối A, B, C kém bền nhiệt, biết rằng

- Muối A là muối có thể dùng làm bột nở, phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng hoặc dung dịch  dư, nung nhẹ đều có khí thoát ra.

- Muối B có trong thành phần thuốc chữa đau dạ dày, tạo sản phẩm khí với dung dịch HCl và tạo kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 dư.

- Muối C là hóa chất thường sử đụng đề điều chế oxi hoặc clo trong phòng thí nghiệm.

Xác định các chất A, B, C phù hợp. Biết tổng khối lượng mol của 3 muối là 321. Viết các phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm trên.

2. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,04 mol H2. Cho 100 ml dung dịch HCl 3M vào X , thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần 20 ml dung dịch NaOH 1 M. Cô cạn Y thu được 18,3 gam chất rắn khan. Tính m?

3. Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi. Sau một thời gian, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Z chưa 69,4 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lit khí H2 (dktc). Tính m?

Câu III (3 điểm)

1. Có 4 bình, mỗi bình chứa một trong các chất khi sau: metan, etilen, khí cacbonic và khi sunfurơ. Đánh số 1, 2, 3, 4 (không theo thứ tự) vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng khí. Kết quả thi nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thuốc thử

(1)

(2)

(3)

(4)

Dung dịch nước brom

Mất màu

Mất màu

…….

……..

Dung dịch nước vôi trong

………

Vẩn đục

……..

Vẩn đục

Hãy xác định khí trong các bình (1) ; (2) ; (3) ; (4). Viết phương trình hóa học minh họa.

2. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho 11 gam X vào 500ml dung dịch HCl aM (dư 20%), thu được 0,4 mol H2. Nếu cho 11 gam  vào 200 ml dung dịch hỗn hơp gồm Cu(NO3)2 bM và  AgNO3 cM, thu được 48 gam chất rắn R gồm kim loại.  Cho toàn bộ R vào dung dịch HCl dư, thu được 0,05 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và xác định a, b, c.

Câu IV (4,5 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:

2. Có ba chất hữu A, B, C đều đơn chức, phân tử đều chứa C, H, O có phân tử khối bằng nhau và cùng tác dụng với dung dịch NaOH. Khi cho a gam chất A tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 672 ml khí CO2 (đktc) và 5,76 gam muối.

a) Xác định công thức câu tao của A, B, C.

b) Khi cho a gam hỗn hợp chứa ba chất A, B, C  (có cùng số mol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được bao nhiêu gam muối?

Câu V (3,5 điểm)

1. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat (C17H35COONa) và natri oleat (C17H33COONa). Đốt cháy hoàn toàn  gam X cần dùng 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Tính a?

2. Hỗn hợp  gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có chứa 1 liên kết đôi  trong phân tử, có số nguyên tử cacbon lớn hơn 3 và có mạch cacbon không phân nhánh). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O.

a) Xác định công thức 3 este?

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp X.

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1, Li= 7, Be =9, C = 12, N = 14, O = 16, F =19, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S =32, Cl =35,5, K=39, Ca = 40, Mn =55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br =80, Ba=137.

---------------- HẾT ----------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH ĐỒNG NAI

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN THI: HÓA HỌC (Chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Mg=24; Al=27; S=32; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.

(Thí sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố Hóa học)

Câu 1 (1,5 điểm)

1.1. Tại thời điểm khởi sinh sự sống trên Trái Đất, thành phần khí quyển rất khác với ngày nay: khí A, metan, amoniac, và các chất khí khác chiếm thành phần chủ yếu, trong khi đơn chất B gần như không tồn tại. Do các quá trình chuyển đổi hoá học xảy ra trong cơ thể sinh vật mà lượng chất A bắt đầu giảm xuống, còn lượng chất B thì tăng lên. Lớp chất khí bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím (UV) được tạo nên từ chất C - một dạng thù hình của chất B. Dưới những điều kiện nhất định, hợp chất D có thể được tạo thành cả trong khí quyển lẫn cơ thể sinh vật. Ngày nay, chất B chiếm phần lớn khí quyển Trái Đất do sự quang hợp (A + D B + Cx(H2O)y). Tất cả những biến đổi này đã góp phần thúc đẩy sự đa dạng sinh học trên Trái Đất.

Xác định các chất A, B, C, D đồng thời hoàn thành phương trình hóa học khi thực hiện các phản ứng:

a. Tạo thành chất A từ quá trình nhiệt phân muối axit.

b. Điều chế khí B trong phòng thí nghiệm.

c. Cho C tác dụng với kim loại Ag.

d. Điện phân chất D.

1.2. Đại dịch Covid – 19 ngày càng diễn biến phức tạp, cũng là lúc các biện pháp phòng ngừa cần phải được đẩy mạnh. Một trong những cách thức đơn giản để ngăn ngừa sự phát tán của virus SARS – CoV – 2 là thường xuyên rửa tay khử khuẩn đúng cách. Một loại gel rửa tay thông dụng có thành phần chính là ancol đơn chức, mạch hở A. Trong phân tử của A không chứa liên kết π, đồng thời tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2.

a. Xác định công thức cấu tạo của A.

b. Từ tinh bột (hóa chất khác và các dụng cụ cần thiết có đủ), viết các phương trình hóa học minh họa quá trình điều chế A.

Câu 2 (2,5 điểm)

2.1. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn Q, R (có số mol bằng nhau, MQ< MR) vào nước thu được dung dịch T, sau đó lần lượt tiến hành các thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V ml dung dịch T, thu được n1 mol kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch T, thu được n2 mol kết tủa.

- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch T, thu được n3 mol kết tủa.

Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n2 < n1 < n3.

Lựa chọn Q, R phù hợp với kết quả từ các chất sau: Al2(SO4)3, Al(NO3)3, CuSO4.

Viết phương trình hóa học minh họa với Q, R đã chọn.

2.2. Cho hỗn hợp kim loại nặng 8,80 g chứa các kim loại Ag, Fe, Mg vào trong 750 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp kim loại J và dung dịch L. Rửa cẩn thận và sấy khô hỗn hợp kim loại J, sau đó đem cân thấy khối lượng tăng thêm so với hỗn hợp kim loại ban đầu là 1,16 g. Cho hỗn hợp J vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (lấy dư) thì thu được 2,576 lít khí SO2 (ở đktc). Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch L, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,00 g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Ag trong hỗn hợp kim loại ban đầu.

Câu 3 (2 điểm)

3.1.Muối Mohr là tên gọi chung của muối kép amoni sunfat và sắt (II) sunfat ngậm nước. Đây là một loại muối có sẵn trong tự nhiên thường được gọi là mohrite, được sử dụng để đo tia gamma.

Dùng 9,8 g một loại muối Mohr có thể tác dụng tối đa với 100 ml dd KOH 1M trong điều kiện không có không khí, thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Xác định công thức của loại muối Mohr trên. Biết rằng 1 mol muối Mohr trên có khối lượng nhỏ hơn 400 g.

3.2. Phương pháp chuẩn độ dùng để xác định nồng độ các chất trong một dung dịch. Cách tiến hành chuẩn độ được miêu tả như hình vẽ bên dưới.

- Buret: là dụng cụ dùng để lấy chính xác một thể tích dung dịch, trên thân buret có chia vạch xác định thể tích (ở đây, sử dụng buret có vạch chia độ chính xác đến 0,1 ml).

- Dung dịch chất chuẩn: là dung dịch đã biết chính xác nồng độ.

- Bình tam giác: dùng để đựng dung dịch chất cần xác định nồng độ và các chất chỉ thị cần thiết.

- Vạch A trên buret: mức thể tích dung dịch chất chuẩn lúc bắt đầu tiến hành chuẩn độ.

- Vạch B trên buret: mức thể tích dung dịch chất chuẩn còn lại ngay tại thời điểm dừng chuẩn độ.

- Tại thời điểm dừng chuẩn độ, có thể xem như lượng chất chuẩn vừa đủ để phản ứng với dung dịch chất cần chuẩn độ.

Diagram, schematic

Description automatically generated

Lưu ý: để tăng tính chính xác trong phép chuẩn độ, cần lặp lại nhiều lần với cùng điều kiện, kết quả cuối cùng lấy giá trị trung bình của các lần thực hiện.

Hai học sinh G và H tiến hành chuẩn độ mẫu dung dịch H2SO4 nồng độ aM bằng chất chuẩn là dung dịch NaOH 0,05M với cùng quy trình sau:

- Chuyển dung dịch chất chuẩn lên buret.

- Lấy chính xác 10 ml mẫu cần phân tích, thêm nước cất để pha thành 100 ml dung dịch P.

- Tiếp tục lấy chính xác 10 ml dung dịch P cho vào bình tam giác dung tích 250 ml, cho thêm nước cất và 3 giọt chất chỉ thị.

- Nhỏ từ từ dung dịch chuẩn từ buret vào bình tam giác đến khi chất chỉ thị đổi màu (bền trong 30 giây) thì dừng lại.

Sau khi thực hiện chuẩn độ lặp lại 3 lần liên tiếp, thu được kết quả thí nghiệm như sau:

Kết quả của

học sinh G

Vạch chỉ trên buret

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Vạch A

0,0

12,5

21,3

Vạch B

12,5

21,3

35,7

Kết quả của

học sinh H

Vạch chỉ trên buret

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Vạch A

0,0

12

24

Vạch B

11,6

23,8

35,7

a. Trong phép chuẩn độ này, chất chỉ thị được sử dụng là phenolphtalein thì màu của dung dịch trong bình tam giác tại thời điểm dừng chuẩn độ thay đổi như thế nào?

b. Dựa vào dữ kiện trên, hãy nhận xét số liệu thu được từ học sinh nào có khả năng mang lại kết quả phân tích chính xác hơn? Giải thích ngắn gọn.

c. Xác định nồng độ dung dịch H2SO4 trong mẫu theo kết quả của phép chuẩn độ trên.

Câu 4 (2 điểm)

    4.1. Công thức cấu tạo thu gọn của các chất hữu cơ được biểu diễn theo các quy ước:

- Mỗi đoạn thẳng là một liên kết. Các liên kết trong mạch cacbon được biểu diễn dưới dạng đường gấp khúc (Shape

Description automatically generated), trong đó ở mỗi góc gấp khúc hoặc đầu của đoạn thẳng là 1 nguyên tử C.

- Các liên kết giữa C-H không được biểu diễn ra, nhưng cần hiểu rằng có các nguyên tử H gắn trực tiếp với C để mỗi nguyên tử C luôn có đủ 4 liên kết.

- Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khác với C và H (dị tố) đều phải được biểu diễn trong công thức, đồng thời các nguyên tử H gắn với dị tố cũng được biểu diễn rõ ra.


Ví dụ:

Công thức phân tử

      Công thức cấu tạo khai triển

Công thức cấu tạo thu gọn

C9H14O2

A picture containing text, clock

Description automatically generated

Shape

Description automatically generated with medium confidence

Dựa vào quy ước và ví dụ trên hãy cho biết công thức phân tử của các hợp chất sau:

Diagram, shape, rectangle

Description automatically generated

A picture containing shape

Description automatically generated

A picture containing clock, watch

Description automatically generated

Diagram

Description automatically generated

4.2. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X với 0,784 lít khí O2 trong bình kín. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng lần lượt đi qua bình (1) chứa CaCl2 khan, bình (2) chứa 175 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau khi kết thúc các phản ứng ở bình (2) thu được 2,955 g kết tủa và còn lại 0,224 lít khí duy nhất. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng a mol X có thể phản ứng với tối đa 2a mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 5 (2 điểm)

Phần lớn năng lượng trong cơ thể chúng ta được cung cấp từ cacbohyđrat và chất béo. Glucozơ là một loại cacbohyđrat quan trọng, được máu vận chuyển đi khắp các tế bào, bị đốt cháy bởi O2 và giải phóng năng lượng. Tương tự, quá trình chuyển hóa chất béo cũng giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

5.1. Các nhà khoa học giải thích: năng lượng dư ra từ thức ăn chúng ta tiêu thụ thường tích lũy lại dưới dạng mỡ hơn là dạng đường vì sự khác biệt về độ tan trong nước và giá trị năng lượng trung bình tính theo calo mà 1 g chất cung cấp (cal/g).

Biết rằng năng lượng sinh ra khi mỗi mol chất bị đốt cháy theo bảng sau:

Chất

Nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng cháy (kJ/mol)

Glucozơ

2803

Tristearin (C57H110O6)

37760

Dựa vào những dữ kiện đã biết, hãy làm rõ hai lý do trong nhận định trên (với 1 cal = 4,184 J).

5.2. Chất béo trong bướu của lạc đà ngoài cung cấp năng lượng còn là nguồn dự trữ nước. Tính khối lượng H2O (g) sinh ra khi 1 kg chất béo được đốt cháy hoàn toàn thành CO2 và H2O. Giả thiết cho rằng toàn bộ chất béo đó là tristearin.

        5.3. Một loại chất béo khác (gọi là hỗn hợp E) có thành phần gồm tristearin, tripanmitin lẫn với axit stearic và axit panmitic. Hai loại axit béo trên đều là axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (cấu tạo tương tự axit axetic). Axit stearic có nhiều hơn axit panmitic hai nguyên tử cacbon trong công thức phân tử. Mặt khác, tristearin, tripanmitin (có công thức chung (RCOO)3C3H5) là những este của glixerol và axit béo với tên gọi tương ứng.

Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp E cần vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 99,88 g CO2 và 39,42 g H2O. Cho m g hỗn hợp E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, ta thu được hỗn hợp muối F.

Tính khối lượng hỗn hợp E (theo kg) cần dùng để làm ra 210 bánh xà phòng (mỗi bánh xà phòng nặng 89 g). Biết tổng khối lượng muối F chiếm 56% khối lượng của xà phòng.

----- HẾT -----


UBND TỈNH TÂY NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 (Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Ngày thi: 08/6/2021

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,0 điểm)  Viết phương trình hóa học các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

a) Lên men giấm ethanol

b) Xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch NaOH

c) Điều chế acid acetic từ C4H10

d) Trùng hợp etylene.

Câu 2. (1,0 điểm) Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí (Y) từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3.

a) Khí (Y) là khí gì? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong bình cầu.

b) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong bình (A)

Câu 3. (1,0 điểm) Cho kim loại M tác dụng với dung dịch acid HCl thu được khí H2 và dung dịch muối X. Sục khí Cl2 vào dung dịch muối X thu được dung dịch muối Y. Cho bột kim loại M vào dung dịch muối Y thì thu được dung dịch muối X. Nếu cho kim loại M tác dụng với khí Cl2 thì thu được muối Y. Cho tác dụng với dung dịch NaOH thì muối X thu được kết tủa màu lục nhạt, muối Y tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Xác định kim loại M và viết các phương trình phản ứng.

Câu 4. (1,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khi đo được ở đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

Câu 5. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo (X) cần vừa đủ 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam (X) trong dung dịch KOH, đun nóng thu được dung dịch chứa b gam muối. Tính giá trị của a, b.

Câu 6. (1,0 điểm) Cho 26,1 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng, dư. Khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại R thu được 38,1 gam chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định R.

Câu 7. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hydrocarbon CxH2x+2 và CyH2y+2 thu được b gam CO2. Chứng minh rằng nếu y – x = k  thì .

Câu 8. (1,0 điểm) Cho 3,64 gam hỗn hợp (X) gồm RO, R(OH)2, RCO3 (R là kim loại có hóa trị không đổi) tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,87% (d = 1,093 g/ml), nồng độ mol/l là 0,545M.  a) Xác định kim loại R

b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong (X).

Câu 9. (1,0 điểm) Đốt cháy m gam hỗn hợp (A) (ở dạng khí/hơi) gồm glycerol C3H5(OH)3, methane, ethanol và acid no, đơn chức mạch hở CnH2nO2 (trong đó số mol glycerol bằng 1/2 số mol methane) cần vừa đủ 0,41 mol O2 thu được 0,54 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp (A) tác dụng với 200mL dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn thì thu được x gam chất rắn khan. Tính giá trị của x?

Câu 10. (1,0 điểm) Nung nóng 24,48 gam hỗn hợp (X) gồm Fe, Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp (Y). Chia (Y thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,5M thu được 2a mol H2.

- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5a mol H2 và dung dịch chứa m gam muối.

Tính giá trị của m.

-------------------- Hết --------------------

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10

ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học

Thời gian làm bài: 120 phút

(không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng chuyển hóa sau:

a)  PbS + O2 (A) + (B)                           d)  (A) + (D)Pb +  (C)

b) C + O2 (C)                                             e)  (B) +O2 (E)

c) C + (C) (D)                                            f)  (E) + H2O  (F)

Câu 2. (1,0 điểm) 

        Cho chất rắn A phản ứng với dung dịch NaOH, thu được B. Đun nóng chất rắn A cũng thu được B, khí C và nước. Cho lượng dư khí C phản ứng với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa A. Khi cho chất rắn A vào dung dịch Ba(OH)2 thu được B và chất rắn D. Xác định các chất A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng.

Câu 3. (1,5 điểm) Một loại thủy tinh có công thức 14Na2O.6MgO.8CaO.Al2O3.71SiO2 được chế tạo từ             cát trắng, đá vôi, quặng đolomit (CaMg(CO3)2), alumina (Al2O3) và sôđa.

a) Viết phương trình hóa học điều chế thủy tinh từ các chất trên.

b) Tính tỷ lệ % khối lượng các chất để có thể sản xuất thủy tinh có công thức như trên.

c) Để ra 1 tấn thủy tinh này cần bao nhiêu tấn nguyên liệu?

Câu 4. (1,5 điểm)

Cồn trên 60o được khuyến cáo sử dụng để sát trùng, phòng chống Covid–19 lây lan.

a) Trình bày cách pha chế 100 ml cồn 60o từ cồn nguyên chất và nước tinh khiết.

b) Tính thể tích H2O đã dùng ở câu a để pha chế 100 ml cồn 60o. Nhận xét về sự thay đổi thể tích. Cho biết etanol 100% có D = 0,79074g/ml, etanol 60o có D = 0,91097g/ml, và nước có D = 0,9982g/ml (ở 200C).

Câu 5. (1,5 điểm)

Khi đốt 1 mol glucozơ (C6H12O6) trong oxi dư thu được khí CO2, nước và 2803 kJ nhiệt lượng. Còn khi đốt 1 mol chất béo (C45H86O6) thu được khí CO2, nước và 27820 kJ nhiệt lượng.

a) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy glucozơ và chất béo.

b) Từ công thức phân tử của chất béo hãy viết công thức chung tương ứng.

c) Tính thể tích oxi cần thiết (đktc) để đốt cháy 1 gam glucozơ hoặc 1 gam chất béo.

d) So sánh nhiệt lương thu được khi đốt 1 gam glucozơ hoặc 1 gam chất béo. So sánh hai lượng nhiệt này.

Câu 6. (1,5 điểm) Xác định công thức cấu tạo của các chất và hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Câu 7. (1,5 điểm)  Sau khi thủy phân sau khi thủy phân protein, thu được X tinh khiết. Đốt cháy 4,45 gam X với lượng oxi dư thu được 3,15 gam nước, 3,36 lít CO2 (đktc) và 0,56 lít khí N2 (đktc). Cho biết phân tử khối của X < 160 g/mol. Xác định công thức phân tử của X và viết công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X.

--- HẾT ---

(Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; Ca = 40)

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH ĐỒNG THÁP

________________

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. (2,0 điểm)

1) Cho chuỗi chuyển đổi hóa học sau:  

Natri hiđroxit  Natri cacbonat  Cacbon đioxit   Tinh bột  Glucozơ

Viết phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng)

2) Thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: cho  CH3COOH vào C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc) rồi đun nóng.

Thí nghiệm 2: Dẫn khí C2H4 vào dung dịch Br2.

Thí nghiệm 3: Dẫn C2H2 vào dung dịch AgNO3/NH3.

Thí nghiệm 4: Cho (C15H31COO)3C3H5 vào dung dịch NaOH rồi đun nóng.

Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.

Câu 2. (2,0 điểm)    1) Nhắc đến gừng, dân gian có câu ca dao:

                        Tay nâng chén muối đĩa gừng,

                Gừng cay, muối mặn xin đừng quên nhau.

        Gừng là một thực vật thân củ, vị cay, trong gừng chứa nhiều hợp chất hóa học có tác dụng dược lý hữu ích cho sức khỏe của con người. Hãy kể tên 2 công dụng của gừng.

2) Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích một số hiện tượng thực tiễn sau:

a) Nhôm  kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nhẹ, bền,…Nhiều đồ dùng sinh hoạt, dụng cụ nấu ăn làm từ nhôm được sử dụng rộng rãi trong gia đình. Theo em, chúng ta có nên dùng nồi nhôm đựng canh chua dể qua đêm không? Vì sao?

b) Trái cây là một trong những loại thực phẩm bổ sung nhiều loại vitamin có lợi cho sức khỏe con người. Sau khi ăn trái cây xong (như táo, cam, nho,…) có nên đánh răng ngay không? Vì sao?

c) Một số loại rau, củ như rau muống, tỏi kiệu,… thường được bảo quản bằng cách ngâm vào lọ giấm, đậy kín. Em hãy giải thích của cách làm trên?Diagram

Description automatically generated

3) Trong phòng thí nghiệm, khí Z được điều chế như hình vẽ bên (Hình 1).

a) Khí Z có thể là khí nào trong số các khí sau:  H2, Cl2, C2H2, CO2, O2

b) Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3. (2,0 điểm)

1) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) BaCl2 + NaHSO4  A + B + C      (tỉ lệ mol BaCl2: NaHSO4 = 1:1)

b) Ba(HCO3)2 + NaOH X + Y + Z   (tỉ lệ mol Ba(HCO3)2: NaOH= 1:1).

c) Hòa tan hỗn hợp Al2O3 và Na2O vào H2O dư.

2) Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T  công thức phân tử: C2H4O2, C2H6O, C2H3O2Na. Biết:

- X, Y tác dụng được với NaOH ở điều kiện thường.

- X, T  tác dụng được với Na.

- Z tác dụng với NaOH (xúc tác CaO) khi đun nóng thu được chấ khí là thành phần chính của khí thiên nhiên.

Hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T.

Câu 4. (2,0 điểm)

1) Khử hoàn toàn 19,2 gam một oxit kim loại bằng 16,128 lít CO (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với hidro là 18 và chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,376 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc.   a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.        

b) Xác định công thức oxit kim loại.

2) Đốt cháy 0,06 mol hỗn hợp khí (A) gồm C2H2 và một anken, thu được 0,16 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp khí (A) lội qua dung dịch brom dư thì có 0,05 mol Br2 tham gia phản ứng.                a) Tìm công thức phân tử của anken.

b) Tính giá trị của m.

Câu 5. (2,0 điểm)

1) Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí CO2 (đo ở đktc) và dung dịch X. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn.Tìm giá trị của V m.

2) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo Y cần 18,256 lít O2 ( đo ở đktc), dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 57 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 22,02 gam. Nếu cho 0,015 mol Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được b gam xà phòng. Tính giá trị a và b.

--- HẾT---


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

AN GIANG

(Đề gồm có 1 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn Thi: HÓA HỌC CHUYÊN

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (2,0 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau đây (mỗi mũi tên là một phản ứng):

2. Hãy cho biết hiện tượng và viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

        a) Cho một ít bột đồng (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric.

        b) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.

Câu II. (2,0 điểm)

Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa. Viết các phương trình phản ứng hóa học.

Câu III. (2,0 điểm)

Hình vẽ bên cạnh là thiết bị điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm.

   a) Xác định X, Y và viết phương trình hóa học điều chế khí Cl2 theo X, Y.

   b) Có thể thu khí Cl2 bằng cách đẩy nước được không? Tại sao?

   c) Tại sao bình thu khí Cl2 nên để ngửa lên, không nên úp xuống?

   d) Xác định Z, T và cho biết vai trò của Z, T. (Khi giải thích, viết phương trình phản ứng nếu có)        

Câu IV. (2,0 điểm)

1. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Tính giá trị của m.

2. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 3,92 lít khí (đktc). Tính khối lượng của Al trong X.

Câu V. (2,0 điểm)

1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 35,46 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 23,22 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tìm công thức phân tử của X.

2. Cho 15ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V. (Biết: độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung dịch; khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml; khối lượng riêng của nước bằng 1,0 g/ml).

(Sử dụng nguyên tử khối gần đúng của các nguyên tố cho sau đây:

H=1 ; C=12 ; O=16 ; S=32 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; Fe=56 ; Cu=64 ;  Zn=65 ; Ba=137)

---------------- HẾT ----------------

Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả Bảng hệ thống tuần hoàn

các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Số báo danh: ………………………….             Phòng thi: ……………………………  


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẾN TRE

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)

        Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học khi thực hiện các thí nghiệm sau:

        a. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl và phenolphtalein.

        b. Cho một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm chứa dung dịch Ba(HCO3)2.

        c. Nhỏ 2 ml dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa một ít bột CuO.

    d. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, ngâm ống nghiệm trong nước nóng.

Câu 2: (2,0 điểm)

1. Tìm các chất vô cơ thích hợp để hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (mỗi kí hiệu X1, X2,… là một chất vô cơ khác nhau):

                (a) X1 + H2O → X2 + X3 + H2                   (b) X2 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

                (c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O                (d) X4 + X6 → CaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

2. Viết công thức cấu tạo của 3 hợp chất hữu cơ đơn chức mà trong mỗi phân tử đều chứa 3 nguyên tố C, H, O và có cùng khối lượng phân tử là 46 đvC. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 hợp chất trên.

Câu 3: (2,0 điểm)

        1. Để làm giảm khả năng xâm nhập của virus Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn pha chế và sử dụng dung dịch nước rửa tay khô sát khuẩn. Trong thành phần của dung dịch sát khuẩn thường có glycerol.

        a. Cho biết công thức phân tử, công thức cấu tạo và vai trò của glycerol trong dung dịch trên.

        b. Glycerol có thể điều chế từ dầu thực vật bằng phản ứng xà phòng hóa. Viết phương trình hoá học và nêu phương pháp hoá học nhận biết glycerol sinh ra (sau khi tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp sản phẩm).

        2. Khi đun nóng lâu ngày một nguồn nước thiên nhiên thì thấy xuất hiện một lớp cặn trong đáy ấm, do trong nguồn nước có hòa tan Ca(HCO3)2.

        a. Giải thích sự hình thành lớp cặn bằng phản ứng hoá học.

        b. Để xử lý lớp cặn bám vào ấm đun nước, có thể dùng dung dịch nào sau đây: muối ăn, cồn, nước vôi trong, giấm ăn? Vì sao?

     c. Đề xuất phương pháp hóa học để làm giảm nồng độ Ca(HCO3)2 trong nguồn nước thiên nhiên này.

Câu 4: (2,0 điểm)         Hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon mạch hở là CnH2n (A) và CmH2m+2 (B). Cho 6,72 lít X đi qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc).

        a. Xác định công thức phân tử của các hydrocarbon.

        b. Nếu cho 4,44 gam hỗn hợp gồm khí (A) và hydrogen vào một bình kín có chứa một ít bột niken làm xúc tác, đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 2,688 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Biết tỉ khối hơi của Z so với heli là 7,5. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí (A) với hydrogen.

Câu 5: (2,0 điểm)

        Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, CuO. Dẫn từ từ luồng khí H2 dư qua 3,04 gam hỗn hợp X nung nóng, để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Toàn bộ lượng hơi nước sinh ra cho hấp thụ vào 10 gam dung dịch H2SO4 98% thì thu được dung dịch H2SO4 90,66%. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Z và thấy thoát ra một thể tích khí H2 bằng 2/3 thể tích H2 đã dùng ở trên.        a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

        b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.

        c. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

--- HẾT ---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH VĨNH LONG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN

Năm học: 2020 -2021

Môn : HÓA HỌC

Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,25 điểm)

1) Thực hiện các phản ứng hóa học theo chuỗi sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).

         MnO2Cl2CuCl2CuSO2

                                                                                          (5)

      NaNO3Na2SO4Na2SO3   NaHSO3

2) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho mẫu Na vào chậu nước cất, sau đó cho ít quỳ tím vào chậu.

b) Cho dung dịch saccarozơ vài ống nghiệm, thêm vào vài giọt dung dịch axit H2SO4 loãng, đun nóng 5 phút thì ngừng đun, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch X, đun nóng nhẹ.

3) Muối NaCl có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất như dùng làm gia vị, bảo quản thực phẩm, điều chế khí Cl2, H2,…

a) Trong tự nhiên, muối NaCl có nhiều trong nước biển, hãy cho biết cách khai thác muối NaCl từ nước biển.

b) Muối NaCl có lẫn ít tạp chất MgSO4 và NaHCO3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách loại bỏ tạp chất để thu được muối NaCl nguyên chất, viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 2. (1,5 điểm)

1) Chất (A) được dùng làm nguyên liệu sản xuất xi măng, vôi, khi đun nóng (A) thì thu được chất rắn (B) màu trắng và khí (C) không màu. Chất (B) phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch (D) làm phenolphtalein chuyển sang màu đỏ. Ở nhiệt độ cao, khí (C) tác dụng với cacbon tạo khí (E); chất (B) tác dụng với cacbon thu được chất (F) và khí (E). Cho chất (F) vào nước thì thu được khí (G) không màu. Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G) và viết các phương trình hóa học xảy ra.

2) Hòa tan hoàn toàn 36 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 nồng độ 49% thì thu được dung dịch có nồng độ 68,6%. Xác định giá trị của m.

3) Cho biết độ tan của FeSO4 ở t1o là 21 gam và t2o là 35,94 gam.

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa FeSO4 ở t2o 

b) Khi hạ thấp nhiệt độ dung dịch bão hòa FeSO4 thì có sự kết tinh muối với công thức FeSO4.7H2O. Xác định khối lượng muối kết tinh tách ra khi làm lạnh 80 gam dung dịch bão hòa FeSO4 ở t2oC xuống t1oC. 

Câu 3. (1,75 điểm)

1) Cho m gam dây Al vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,3M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam chất rắn (X) và 200 ml dung dịch (Y). Tính m và nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch (Y).

2) Khử 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại (A). Cho toàn bộ (A) thu được vào 60 gam dung dịch H2SO4 7,35% thì tạo thành dung dịch (B) và 0,672 lít khí H2(đktc).

    a) Xác định công thức của FexOy      b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch (B).  

Câu 4. (1,25 điểm)

     1) Cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm A. Thêm tiếp một ít H2SO4 đặc vào ống nghiệm A và lắp dụng cụ như hình vẽ. Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm A trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm ít nước vào ống nghiệm B, lắc nhẹ. Nêu các hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra.                                                                                                                                                                                                                                          

      2) Có 4 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H6O, C3H6O2, C2H2 được kí hiệu ngẫu nhiên là (A), (B), (C), (D). Biết rằng:

- Chất (A) và (C) đều tác dụng được với Na giải phóng khí H2.

- Chất (B) và (D) đều làm mất màu dung dịch Brom.

- Chất (A) tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng khí CO2.

- Chất (B) được dùng là nhiên liệu trong hàn xì để hàn cắt kim loại.

Xác định CTCT thu gọn của (A), (B), (C), (D). Viết PTHH minh họa cho các phản ứng trên.

Câu 5. (1,25 điểm) 

     1) Hòa tan m gam kim loại R hóa trị II vào 500ml dung dịch HCl loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch có chứa 10,36 gam chất tan.

a) Xác định kim loại R.    b) Tính giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã sử dụng.

     2) Hỗn hợp (X) gồm Ca, Mg, CaO, MgO, Cho 9,2 gam hỗn hợp (X) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng thì thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch (Y).Trong dung dịch (Y) thu được có chứa 8,88 gam CaCl2 và m gam MgCl2. Tính m.

Câu 6. (2,0 điểm) 

    1) Thủy phân hoàn toàn 17,8 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH. Sau phản ứng thu được m kg hỗn hợp muối của các axit béo.

a) Tính m.            b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên, biết rằng muối của các axit béo chiếm 80% khối lượng của xà phòng.

    2) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (A) bằng O2 dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) chứa dung dịch H2SO4 đặc rồi đến bình (2) chứa 150ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì bình (2) thu được 7,88 gam kết tủa; khối lượng bình (1) tăng thêm 0,9 gam.

a) Xác định công thức phân tử có thể có của (A), biết rằng tỉ khối hơi của (A) so với oxi nhỏ hơn 2; số nguyên tử cacbon trong (A) là số chẵn.

             b) Xác định công thức phân tử đúng của (A) trong các trường hợp sau:

                - (A) có công thức cấu tạo mạch vòng. Biểu diễn công thức cấu tạo dạng mạch vòng đó.

  - (A) là nguyên liệu để điều chế axit axetic trong công nghiệp. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

--- HẾT ---


       SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH TRÀ VINH

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN THI: HÓA HỌC

Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7.0 ĐIỂM)

Câu 1. (2.0 điểm)

                1. Có 4 dung dịch mất nhãn đựng trong 4 lọ riêng biệt gồm: KOH, KNO3, HCl, NaCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết từng dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có).

        2. Cho 4 chất hữu cơ A, B, C, D đều là những hợp chất hữu cơ đơn chức (mỗi chất chỉ chứa một trong các nhóm: –OH, –COOH, –COO–, –O–). Biết A, B có cùng công thức phân tử C2H6O và C, D có cùng công thức phân tử C2H4O2. Khi đun nóng chất B với chất C có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc, thu được hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O2.

         a) Hãy xác định công thức cấu tạo đúng của các chất A, B, C, D.

        b) Cho các chất A, B, C, D lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, CaCO3. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học có thể xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

Câu 2. (1.0 điểm)

Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa sau:  Tinh bột  glucozơ  C2H5OH  C2H4  C2H6

 Câu 3. (1.0 điểm)

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học để giải thích khi tiến hành các thí nghiệm sau:        1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

2. Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Câu 4. (1.0 điểm)

        Trước đây trong xây dựng người ta thường tạo màu sáng cho các ngôi nhà bằng cách cho vôi sống (vôi dạng bột) vào nước, khuấy đều thu được dung dịch nước vôi dùng để quét lên bề mặt của tường. Dung dịch nước vôi còn dư sau khi sử dụng để lâu ngày trong không khí thường có một lớp màng rắn trên bề mặt dung dịch. Hãy giải thích hiện tượng trên và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 5. (2.0 điểm)

                Hoà tan hoàn toàn 15,50 gam hỗn hợp A gồm: Al, Mg, Fe bằng dung dịch HCl (lấy dư), thu được 12,32 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Nếu hoà tan 0,05 mol hỗn hợp A bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch C. Thêm một lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D rồi nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2,00 gam chất rắn E.

1. Viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra.

2. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.        

II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 ĐIỂM)

Thí sinh chọn một trong hai đề sau đây:

ĐỀ 1:   Câu 6. (1.0 điểm)

    Có hỗn hợp gồm: Al2O3, Cu, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách tách từng chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng hóa học chứng minh.

Câu 7. (2.0 điểm)

  Hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon thuộc loại ankan (CnH2n+2) hoặc anken (CmH2m), trong đó có 2 hidrocacbon cùng loại. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A thu được 1,50V lít khí CO2 và 7V/3 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, dẫn 6,72 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí A đi qua bình đựng dung dịch brom (lấy dư), thấy khối lượng bình brom tăng thêm 1,40 gam và có 5,60 lít khí thoát ra khỏi bình (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Biết trong A có 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau.   1. Xác định công thức phân tử của 3 hidrocacbon trên.

2. Tính thể tích của từng hidrocacbon trong hỗn hợp A.

ĐỀ 2:

Câu 6. (1.0 điểm)  Có một học sinh cho rằng cây xanh giống như nhà máy sản xuất gluxit (cabohidrat) đồng thời điều hòa lượng oxi trong khí quyển bằng quá trình quang hợp.

1. Hãy giải thích ý kiến đó bằng phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

        2. Tính thể tích khí cacbonic (CO2) mà cây xanh đã hấp thụ được bằng quá trình quang hợp nếu quá trình đó giải phóng 134,4m3 khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Biết hiệu suất quá trình tổng hợp trên đạt 80,0%. Hãy nêu lợi ích của việc trồng cây xanh.

Câu 7. (2.0 điểm)

                Hòa tan hoàn toàn vừa đủ m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt bằng lượng vừa đủ 600,000ml dung dịch HCl 1,000M (biết chỉ có xảy ra phản ứng hóa học giữa Fe, oxit sắt với dung dịch HCl). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư), thu được 99,060 gam kết tủa.

                1. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra.

                2. Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính giá trị m.

--------HẾT-------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HẬU GIANG

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học (Chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm)

 1.1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình  hóa học):

X  Y  Z  T  E

        Biết (X) là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính, (T) là dung dịch nước vôi trong, (E) là chất khí có mùi khai đặc trưng. Hãy cho biết các chất (X), (Y), (Z), (T), (E) và viết các phương trình hóa học xảy ra?

1.2. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là H2SO4 loãng, HCl, BaCl2. Chỉ sử dụng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các lọ không nhãn trên?

Câu 2. (2,0 điểm)

2.1. Trong các khí sau: H2; Cl2; O2; CH4. Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một? Viết các phương trình hóa học xảy ra?

2.2. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ (X) cần phải dùng 1,344 lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp gồm 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O.

a) Xác định công thức đơn giản nhất của X?

b) Tìm công thức phân tử của (X), biết rằng từ (X) có thể điều chế trực tiếp rượu etylic bằng một phản ứng.

Câu 3. (2,0 điểm)

3.1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm KOH, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X, khí Y. Hòa tan chất rắn X trong nước dư thu được dung dịch (Z) và chất rắn (T). Hòa tan chất rắn (T) trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Dẫn khí (Y) (dư) vào dung dịch (Z) thấy xuất hiện kết tủa. Xác định (X), (Y), (Z), (T). Viết các phương trình hóa học xảy ra?

3.2. Cho ba chất hữu cơ (X), (Y),(Z) mạch hở (không có mạch vòng) có các tính chất sau:

- Khi đốt cháy các chất X, Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

- Chất (Y) làm mất màu dung dịch brom.

- Chất (Z) tác dụng được với Na.

- Chất (X) tác dụng được với Na và NaOH.

(X), (Y), (Z) là chất nào trong số các chất sau: C4H8; C3H8O; C2H4O2. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của các chất trên?

Câu 4. (2,0 điểm)

        Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit (M) có công thức CnH2n+1COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 10% (D = 2,0 g/ml).

        a) Xác định công thức phân tử của (M). Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và axit (M) là 3 : 2.

        b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (X)?

        c) Đun hỗn hợp gồm axit (M) và  rượu etylic trong ống nghiệm với axit sunfuric đặc thu được chất hữu cơ (E). Viết phương trình hóa học xảy ra. Cho biết vai trò của axit sunfuric đặc trong phản ứng này?

Câu 5. (2,0 điểm)

        Cho 29,8 gam hỗn hợp (X) gồm sắt và kẽm vào 300,0 ml dung dịch CuSO4 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch (Y) và 30,4 gam hỗn hợp kim loại (Z).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

b) Lọc lấy dung dịch (Y) và cô cạn đến khan thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?

c) Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp (Z) vào H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit sản phẩm khử duy nhất (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của V?

-----HẾT----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIÊN GIANG

(Đề thi có 01 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Hóa học (Chuyên)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I. (2 điểm)

  1) Thực hiện các thí nghiệm sau:

a) Cho mẩu Na bằng hạt đậu vào dung dịch MgCl2.

b) Nhỏ dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.

c) Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.

d) Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học minh họa cho từng thí nghiệm trên?

   2) Có 4 dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn: NaHCO3, Na2CO3, NaCl, BaCl2. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl hãy nhận biết 4 dung dịch mất nhãn trên. Viết phương trình hóa học minh họa.

Câu II. (2 điểm)

   1) Chọn 5 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 5 chất khí khác nhau. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

    2) Hỗn hợp M gồm các chất Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hòa tan hỗn hợp M vào nước, rồi đun nhẹ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết chất còn lại trong dung dịch.

Câu III. (2 điểm)

     1) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có). Gọi tên các chất (A),(D), (E),(F):

Glucozơ  (A) + (B)                        (A) + O2  (D) + H2O

(B) + Ca(OH)2 dư  (E) + H2O                (A) + (D)  (F) + H2O

   2) Metan bị lẫn một ít tạp chất là SO2, CO2, C2H2, C2H4. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết các tạp chất ra khỏi metan?

Câu IV. (2 điểm)

      1) Hòa tan 50,16 gam oleum (X) vào nước dư, thu được dung dịch (A). Để trung hòa ½  lượng dung dịch (A) cần 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Xác định công thức của oleum (X)?

        2) Cho 1,44 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và kim loại R (có hóa trị III) tan hoàn toàn trong nước thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch (E). Chia dung dịch (E) thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: đem cô cạn dung dịch thu được 1,05 gam chất rắn.

- Phần 2: cho tác dụng với 90 ml dung dịch HCl 0,2M thu được m gam kết tủa.

a) Xác định 2 kim loại M, R và tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

b) Tính giá trị của m.

Câu V. (2 điểm)

1) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng 1,344 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được cho qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 0,72 gam, khối lượng bình 2 tăng 2,64 gam. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 36. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với Na và NaOH.

2) Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken đi qua dung dịch brom (dư), thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và thoát ra 4,48 lít khí X. Đốt cháy khí X thu được 17,6 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử của ankan và anken. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc.

Cho biết: Ca = 40; Li = 7; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; H = 1; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;

K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Br = 80; Ba = 137.

-------------------- Hết --------------------


UBND TỈNH SÓC TRĂNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn thi: Hóa học (CHUYÊN)

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (3,0 điểm)

  1. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a. Cho Na vào dung dịch CuSO4.

b. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, sau đó nhỏ tiếp từ từ đến dư dung dịch NaOH vào.

c. Nhúng chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO4.

d. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.

   2. (1,0 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện (nếu có).

     Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 CO2 C6H10O5 n C6H12O6

Câu 2. (2,0 điểm)

1. (1,0 điểm) Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng (nếu có) trong các trường hợp sau:

a. Vì sao người ta không dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi trong?

b. Hiện tượng mưa axit làm không khí bị ô nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người cũng như phá hủy các công trình như: nhà cửa, cầu, cột điện… Hiện tượng mưa axit thường xảy ra ở những khu vực có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất do quá trình đốt cháy than, dầu hỏa, khí thiên nhiên…

c. Trong phòng kín không nên dùng máy nổ phát điện hay đốt than để sưởi ấm.

d. Tại sao dung dịch cồn khoảng 75o được dùng cùng với nước oxi già, glixerol để pha chế dung dịch rửa tay sát khuẩn trong phòng chống đại dịch Covid -19?

2. (1,0 điểm) Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, công thức phân tử của B là C2H4O2. A là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, tác dụng được với Na. B là chất lỏng không màu có vị chua, tan vô hạn trong nước, tác dụng được với NaOH, Na2CO3. Viết công thức cấu tạo của A, B và các phương trình hóa học xảy ra khi A tác dụng với Na, B tác dụng với dung dịch NaOH, Na2CO3.

Câu 3. (2,0 điểm)

        Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm đồng và kim loại R (có hóa trị không đổi) vào dung dịch axit clohiđric (dư) thu được 3,136 lít khí (đktc). Mặt khác cũng cho lượng hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng (dư) thì thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định tên kim loại R.

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại R trong hỗn hợp.

Câu 4. (3,0 điểm)

        Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí có công thức tổng quát CnH2n và CmH2m + 2 thì cần dùng 24,64 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 14,4 gam H2O và lượng khí CO2 có thể tích bằng 7/3 thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.

a. Hãy viết các phương trình hóa học đã xảy ra và tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.

b. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon nói trên.

--- HẾT ---

UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 1. (2,5 điểm)

   1.1. Xác định các chất X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7 và viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện xảy ra, nếu có):

Tinh bột  X1 X2  X3  HCl  X4  nước Gia-ven

(7)

                                                               X5  X6  X7  CaSO3

  1.2. Nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a. Cho từ từ 2 ml H2SO4 đặc  vào cốc có chứa 1 ít saccarozơ.

b. Để 1 mẩu NaOH trên tấm kính để ngoài không khí trong vài ngày, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào mẩu trên.

c. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch axit axetic vào dung dịch NaOH có phenolphtalein.

  1.3. Quá trình sản xuất H2SO4 trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc ở công đoạn thứ 3 người ta dùng dung dịch H2SO4 98% chảy từ đỉnh tháp xuống để hấp thụ SO3 tạo ra oleum H2SO4.nSO3. Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4  đặc. Một oleum A có công thức H2SO4.3SO3 cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 100 gam nước để được dung dịch H2SO4 90%.

 1.4. Có 4 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu sau: CH3COOH; C2H5OH; CH3COONa; K2CO3. Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết mỗi dung dịch trong từng lọ.

Câu 2. (1,5 điểm)

   2.1. Cho A, B, D là 3 hóa chất phổ biến thường đuọc dùng làm phân bón hóa học đều tan trong nước. Chúng là phân bón đơn cung cấp đạm, lân và kali cho cây trồng. Biết rằng:

 - Khi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào dung dịch A và đun nhẹ thì có mùi khai bay lên. Dung dịch A tạo ra kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 nhưng không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2.

- Dung dịch B tạo kết tủa trắng (thành phần chính là đá vôi) với dung dịch Na2CO3.

- Dung dịch D tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2 và tạo khí không màu, không mùi với dung dịch HCl.

a. Xác định các chất A, B, D

b. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra cho những thí nghiệm trên.

2.2. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí X trong phòng thí nghiệm.

a. Khí X là khí gì? Nêu vai trò bình chứa dung dịch NaOH và viết phương trình của phản ứng điều chế khí X.

b. Từ X các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ viết các phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: PE, PVC, ety axetat.

Câu 3. (1,5 điểm)

      3.1. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) được chia thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được 4,32 gam Ag.

- Phần 2: Thủy phân trong môi trường axit với hiệu suất thủy phân của saccarozơ là x% thu được  Y. Trung hòa hoàn toàn Y bằng dung dịch NaOH thì thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng sau khi phản ứng xảy hoàn toàn thì thu được 16,416 gam Ag. Biết rằng trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ. Tính giá trị của x.

     3.2. Khử hoàn toàn 80 gam oxit của kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng lượng dư H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn T và hơi nước. Hấp thụ toàn bộ lượng hơi nước sinh ra bằng 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì nồng độ axit sau khi hấp thụ là 87,59%. Cho m1 gam T vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Fe(NO3)3 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn. Tính giá trị của m1 và m2.

Câu 4. (2,0 điểm) 

4.1. Hỗn hợp E có 2 hiđrocacbon mạch hở A và B đều là chất khí ở điều kiện thường. Trong phân tử A chỉ có liên kết đơn, trong phân tử B có 1 liên kết 3 (còn lại là liên kết đơn). Đốt cháy hoàn toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm  cháy hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 45,36 gam gam và đồng thời tạo 81 gam kết tủa.

Mặt khác dẫn toàn bộ m gam E vào 640 gam dung dịch Br2 18%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thí số mol Br2 giảm đi 1 nửa so với ban đầu.

        a. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp E?

        b. Tính thành phần % thể tích của A trong hỗn hợp E

4.2. Hỗn hợp X gồm Na, BaO, Na2O (trong đó oxi chiếm 12,28% về khối lượng) Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng lượng nước dư thu được 112 ml khí H2 và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được 5,915 gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

Câu 5. (2,5 điểm)

5.1. Cho 31,44 gam hỗn hợp T gồm chất béo X (trieste của glixerol với axit béo) và axit béo Y (tỉ lệ mol giữa X và Y là 3 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,11 mol KOH đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch gồm glixerol và m gam hỗn hợp muối: kali panmitat C15H31COOK, kali stearat C17H35COOK, kali oleat C17H33COOK chứa 1 liên kết C=C. Biết rằng m gam muối này phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch.

a. Tính khối lượng các muối trong Z

b. Viết các CTCT có thể có của X.

5.2. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp A gồm FexOy và Mg bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản ứng thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B có chứa 8,4 gam hỗn hợp muối sunfat.

a. Xác định công thức oxit sắt và thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp A.

b. Mặt khác hoàn tan hoàn toàn 2,8 gam A bằng lượng dư dung dịch HCl thì thu được dung dịch D và H2. Sục khí Cl2 vào dung dịch D sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. Cô cạn E thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?

-------------------- Hết --------------------

        - Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

        - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

                Trang