Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: TỔ: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHTN BỘ KNTT, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 6 ; Số học sinh: 270; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 9 ; Trình độ đào tạo: Đại học : 8 Trên đại học : 1
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên [1]: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
MÔN LÝ:
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Máy chiếu (Bảng thông minh) | 1 | Các bài học | |
2 | Bảng phụ | 4 | Các bài học | |
3 | Các bộ dụng cụ thí nghiệm | Ứng với mỗi bài học |
MÔN SINH:
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Tranh sơ đồ các thành phần chính của tế bào: (Cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật. Tranh: Hình ảnh trái đất cùng các vệ tinh - Hinh ảnh một số loại tế bào: tế bào mỡ, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu… - Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. - Máy tính, máy chiếu. - Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? | 1 | Bài 19. Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào – Có sử dụng thí nghiệm tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật | |
2 | - Thiết bị thí nghiệm theo hướng dẫn: kính hiển vi, dao mổ, thìa inox sạch, giấy thấm, lam kính, lam men, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, nước cất đựng trong cốc thủy tinh. - Mẫu vật: mỗi nhóm chuẩn bị củ hành tây, tế bào niêm mạc miệng, tế bào tép bưởi, cam, chanh…. - Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu hoạt động nhóm, các mẫu tiêu bản lát cắt ngang qua rễ, thân, lá, bao phấn, mô cơ, mô thần kinh…. | Mỗi loại 1 | Bài 21. TH: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào | |
3 | - Dụng cụ: Lam kính, lamen, cốc đong, kính hiển vi, ống nhỏ giọt, giấy thấm, thìa thủy tinh. - Mẫu vật: Nước ao hồ, nước ngâm rơm hoặc cỏ, một số cây (Hs có thể tự chuẩn bị) | 1 cái/1 loại dụng cụ | Bài 24. TH: Quan sát và mô tả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào | |
4 | - Hình ảnh các bước làm tiêu bản. - Phiếu học tập, bảng phụ A1, bút dạ. - Đoạn video hướng dẫn làm sữa chua tại nhà. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Kính hiển vi có độ phóng đại 1000. + Bộ lam kính và lamen. + Ống nhỏ giọt. + Nước cất. + Giấy thấm. | Bài 28. Thực hành: Làm sữa chua và quan sát vi khuẩn | ||
5 | - Đất nặn. - Tranh, hình ảnh về virus và các bệnh do virus gây ra. - HS chuẩn bị bài thuyết trình ở nhà về vai trò và ứng dụng của virus. - Video cấu tạo, hoạt động của virus và ảnh hưởng của virus đối với sức khỏe con người. Các video về sản xuất vắc xin từ virus. - Một số ứng dụng thiết kế poster, inphographic…cho HS thiết kế poster tuyên truyền. | Bài 29. Vius | ||
6 | Hình ảnh một số loài nguyên sinh vật. - Tiêu bản mẫu trùng roi, trùng giày - Video sự di chuyển của trùng biến hình, trùng roi. - Các dụng cụ thiết bị: lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, kính hiển vi. | Bài 30. Nguyên sinh vật - Làm tiêu bản mẫu trùng roi, trùng giày - Thí nghiệm quan sát trùng roi, trùng giày trên kính hiển vi | ||
7 | - Hình ảnh một số loài nguyên sinh vật. - Tiêu bản mẫu trùng roi, trùng giày - Video sự di chuyển của trùng biến hình, trùng roi. - Các dụng cụ thiết bị: lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, kính hiển vi. | Bài 31. TH: Quan sát nguyên sinh vật | ||
8 | - Dụng cụ, thiết bị: Kính hiển vi, kính lúp, dao mổ, lam kính, giấy thấm, nước cất, panh, kim mũi mác, lamen, ống nhỏ giọt, khẩu trang (đủ theo số lượng các nhóm). - Mẫu vật + hình ảnh: một số mẫu nấm mốc trên bánh mì/ cơm, quả cà chua,…; một số loại nấm tươi: nấm sò, nấm đùi gà, nấm kim châm, mộc nhĩ, nấm hương, nấm rơm,… - Hình ảnh cấu tạo một nấm quả. | Bài 33. TH: Quan sát một số loại nấm | ||
9 | - Chuẩn bị mẫu vật một số thực vật phục vụ cho tìm hiểu một số loại thực vật: + Cây rêu tường + Cây dương xỉ + Một cành thông, “quả” thông. + Quả bí ngô cắt dọc, hoa bí ngô. - Các dụng cụ thí nghiệm: Kính hiển vi, kính lúp, dao lam, nước cất, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, lam kính, lamen | Bài 35. TH: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật. | ||
10 | - Dụng cụ, thiết bị: ống nhòm, kính lúp, máy ảnh; vở, bút ghi chép; tài liệu nhận diện nhanh các động vật ngoài thiên nhiên (hình ảnh đại diện và một số đặc điểm nhận dạng của một số ngành, lớp Động vật HS đã được học- file PPT). - Tư trang phù hợp với buổi học ngoài thiên nhiên (quần áo gọn gàng, giày dép phù hợp, mũ/nón,…). | Bài 37: TH: quan sát và nhận biết |
MÔN HÓA :
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | - Đồng, nhôm, nước, nứớc đá, nước nóng, nước vôi trong, đường, dầu ăn, than đá. - Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, muỗng, nhiệt kế, đèn cồn, chén sứ , bình cầu, nguồn điện có pin | Tìm hiểu sự đa dạng các chất, các thể của chất | ||
2 | P đỏ, nước. | Tìm hiểu thành phần phần trăm không khí | ||
3 | Đinh sắt, Miếng gốm, Miếng nhựa, Miếng cao su. | Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu | ||
4 | Đinh sắt, Dây đổng, Mẩu gỗ, Miếng nhựa, Mẫu sứ, đèn cồn | Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu | ||
5 | Các mẫu đá và các sản phẩm được làm từ đá vôi, đồ trang sức. | Tìm hiểu về đá vôi và quặng | ||
6 | - Tư liệu, hình ảnh giới thiệu về món ăn và các loại lương thực thực phẩm. - Gạo, 2 chiếc hộp, nước. rau, thịt, cá, 1 cốc sữa. | Tìm hiểu về một số loại lương thực, thực phẩm | ||
7 | Mẫu chai nước khoáng (có nhãn ghi thành phần) và ống nước cất | Tìm hiểu về hỗn hợp và chất tinh khiết | ||
8 | Muối , đường, nước, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh | Tìm hiểu về dung dịch | ||
9 | 1 lọ đường, 1 lọ bột sắn dây, 2 cốc thuỷ tinh 100 mL, 2 thìa, nước cất. | Tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương | ||
10 | Xăng, đường, dầu ăn, nước, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh | Tìm hiểu về sự hòa tan chất | ||
11 | Muối, đất, nước, dầu ăn, cốc thủy tinh, giấy lọc, phễu chiết, giá thí nghiệm, đèn cồn | Cách tách một số chất |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng thực hành Hóa - Sinh | 1 | Sử dụng trong các tiết học thực hành hoặc GV biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát | |
2 | ||||
... |
II. Kế hoạch dạy học
STT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
1 | Bài 1: Giới thiệu về KHTN | 1,2 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
2 | Bài 2: An toàn trong phòng thực hành | 4,5 | 1. Kiến thức: - Nêu được các quy định, quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành. - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: - NL giao tiếp và hợp tác: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. - Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành. 3. Phẩm chất:
|
3 | Bài 3: Sử dụng kính lúp | 6 |
- Trình bày được cách sử dụng kính lúp. - Nêu được cấu tạo của kính lúp cầm tay.
2.1. Năng lực chung -Năng lực tự học và tự chủ: - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong hoạt động nhóm (tìm hiểu về cấu tạo và một số loại kính lúp thông dụng, tìm hiểu về cách sử dụng kính lúp): - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nêu được cấu tạo của kính lúp cầm tay.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
4 | Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học | 7 |
- Nêu được cấu tạo của kính hiển vi quang học gồm 4 hệ thống chính,. - HS nêu được cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi quang học.
2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập: - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong các hoạt động nhóm: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động xác định vấn đề học tập và vận dụng sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật có kích thước rất nhỏ: 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nêu được cấu tạo của kính hiển vi quang học.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
5 | Bài 5: Đo chiều dài | 8,9 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài trước khi đo; ước lượng được chiều dài của vật trong một số trường hợp đơn giản. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước thông thường. Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao tác sai đó. - Đo được chiều dài của một số vật với kết quả tin cậy.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt. - Trung thực: Khách quan trong kết quả. - Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm. |
6 | Bài 6: Đo khối lượng | 10,11 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng của vật trong một số trường hợp đơn giản.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt. - Trung thực: Khách quan trong kết quả. - Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm. |
7 | Bài 7: Đo thời gian | 12,13 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
8 | Bài 8: Đo nhiệt độ | 14,15,16 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
9 | Ôn tập chương I | 17 |
2.2. Năng lực KHTN : - Lấy được ví dụ - Trình bày được thực nghiệm. - so sánh, tổng hợp được các kết quả thực nghiệm. 3. Phẩm chất : - Có trách nhiệm với bản thân và tổ nhóm. - Trung thực trong học tập. - Cẩn trọng trong thực hành. |
10 | Bài 9: Sự đa sạng của các chất | 18 |
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Nêu được sự đa dạng của chất. - Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. - Thực hiện được các thí nghiệm tìm hiểu về một số tính chất của chất.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất và một số tính chất của chất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm. - Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm. |
11 | Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể | 19,20,21 | 1.Kiến thức: - Trình bày và đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Nêu được khái niệm, tiến hành được thí nghiệm và trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể của chất. 2. Năng lực: - NL tự học và tự chủ - NL giao tiếp và hợp tác - NL GQVĐ và sáng tạo - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát và thí nghiệm. - Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc. - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. - Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về đặc điểm các thể cơ bản của chất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm. - Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm. |
12 | Bài 11: Oxygen. Không khí | 22,23,24,25 |
+ oxygen có ở đâu? + tính chất vật lý và tầm quan trọng của oxygen. + nguyên nhân, hâu quả của ô nhiễm không khí và các biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
+ Hoạt động nhóm để liệt kê đồ dùng thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích oxygen trong không khí. + Hoạt động nhóm để tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp ô nhiễm không khí.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệm xác định thành phần oxygen trong không khí. |
13 | Bài 12: Một số vật liệu | 26,27 | 1. Kiến thức: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu. - Đề xuất được phương án tìm hiểu tính chất của một số vật liệu. - Nêu được cách sử dụng vật liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Lấy được ví dụ về vật dụng, chỉ ra những vật liệu làm ra chúng và ngược lại. - Chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét về khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện của vật liệu. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng. - Nêu được cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả. - Thực hiện thu gom rác thải theo chu trình 3R và tái sử dụng đồ dùng trong gia đình để góp phần bảo vệ môi trường. - Thực hiện sử dụng vật liệu tiết kiệm, hạn chế sử dụng các vật liệu gây độc hại cho môi trường. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo các điều kiện để học sinh. - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng.
- Có ý thức sử dụng vật liệu tiết kiệm, an toàn, thu gom rác thải theo chu trình 3R và tái sử dụng đồ dùng trong gia đình để góp phần bảo vệ môi trường. |
14 | Bài 13: Một số nguyên liệu | 28,29 | 1. Kiến thức: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Đề xuất được phương án tìm hiểu, thu thập được dữ liệu, thảo luận, so sánh để rút ra tính chất của một số nguyên liệu. - Đề xuất được cách sử dụng nguyên liệu hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm; Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm; Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong công việc; Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động… 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Kể tên được một số nguyên liêu thường sử dụng trong đời sống. - Đề xuất được phương án thích hợp để tìm hiểu, thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra tính chất của nguyên liệu như: thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trên internet, sách báo, trải nghiệm thực tế... - Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, kết quả tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video….. - Vận dụng kiến thức đã học để đề xuất cách sử dụng một số nguyên liệu hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm xác định tính chất của vật liệu. |
15 | Bài 14: Một số nhiên liệu | 30 | . Kiến thức: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Đề xuất được phương án tìm hiểu, thu thập được dữ liệu, thảo luận, so sánh để rút ra tính chất của một số nguyên liệu. - Đề xuất được cách sử dụng nguyên liệu hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Kể tên được một số nguyên liêu thường sử dụng trong đời sống. - Đề xuất được phương án thích hợp để tìm hiểu, thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra tính chất của nguyên liệu như: thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trên internet, sách báo, trải nghiệm thực tế... - Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, kết quả tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video….. - Vận dụng kiến thức đã học để đề xuất cách sử dụng một số nguyên liệu hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm xác định tính chất của vật liệu. |
16 | Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm | 31,32 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Yêu nước.
|
17 | Ôn tập chương III | 33 | - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương III |
18 | Ôn tập, kiểm tra giữa kỳ I | 34,35,36 | - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương I, II và III |
19 | Bài 16: Hỗn hợp các chất | 37,38 |
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước. Lấy được ví dụ về sự hòa tan của các chất trong nước.
+ chất tinh khiết, hỗn hợp. + dung dịch, huyền phù và nhũ tương. + các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về dung dịch huyền phù và nhũ tuong, + Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. |
20 | Bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp | 39,40 |
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. - Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.
- Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Trình bày được tính chất của từng chất trong hỗn hợp
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Yêu nước.
Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tách chất ra khỏi hỗn hợp. |
21 | Ôn tập chương IV | 41 | - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương IV |
22 | Bài 18: Tế bào - đơn vị cơ bản của sự sống | 42,43 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: + Nêu được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống, mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. + Giải thích được “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”. - Chứng minh mỗi tế bào có hình dạng kích thước khác nhau phù hợp với chức năng của chúng.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về tế bào – đơn vị cấu tạo của cơ thể sống, và giải thích được “tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”.
|
23 | Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào | 44,45 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào + Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. + Thông hiểu: Giải thích được “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” - Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?”
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập.. |
24 | Bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào | 46,47 |
Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn lên và sinh sản của TB bao gồm - Trình bày được quá trình lớn lên và quá trình sinh sản (phân chia) dựa trên hình ảnh. - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản (phân chia) TB.
2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để mô tả được sự lớn lên và phân chia của TB, hoàn thành các nhiệm vụ của giáo viên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được sự thay đổi (lớn lên) của TB non; kết quả của việc phân chia (sinh sản) liên tục của TB. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực tiễn liên quan đến sự lớn lên và phân chia TB: Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) * Nhận thức sinh học - Trình bày được các bước cơ bản trong sự sinh sản (phân chia) của TB. Kết quả của sự phân chia đó. - Xác định được nhờ đâu TB có thể lớn lên, tăng trưởng về kích thước, khối lượng. - Thực hiện được bài tính toán đơn giản về số lượng TB sau một số lần sinh sản (phân chia) liên tiếp * Tìm hiểu thế giới sống - Đưa ra nhận định, phán đoán về vấn đề mở được đưa ra ở phần đặt vấn đề: Từ 1 TB có thể tạo ra một cơ thể mới hay không? * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Giải thích được nguyên nhân bên trong giúp cơ thể tăng trưởng về khối lượng, kích thước; Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để giải quyết các vấn đề trong các phiếu về lớn lên và sinh sản của TB - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của TB. |
25 | Bài 21: TH: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào | 48,49 |
- Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học - Thực hiện được các bước làm tiêu bản sinh học.
2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để ghi lại được các bước làm một tiêu bản sinh học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được các bước làm tiêu bản tế bào biểu bì hành tây, tế bào niêm mạc miệng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình làm thí nghiệm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) * Nhận thức sinh học - Năng lực thực hành thí nghiệm: làm tiêu bản thực vật, động vật - Nhận biết được các cấu tạo và giới hạn một tế bào thực vật, động vật trên mẫu quan sát - So sánh được sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật (biểu bì vẩy hành) với tế bào động vật (niêm mạc miệng). * Tìm hiểu thế giới sống - Viết, vẽ báo cáo trình bày về kết quả thực hành của nhóm * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Làm các tiêu bản tế bào khác để quan sát dưới kính hiển vi. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các hoạt động thực hành quan sát tế bào thực vật. - Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện ,cẩn thận trong việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm |
26 | Ôn tập chương V | 50 | |
27 | Bài 22: Cơ thể sinh vật | 51,52 |
2.1. Năng lực chung
+ Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên xung quanh và áp dụng lấy các ví dụ vào trong bài học. + Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học tập: hình ảnh giáo viên cung cấp, hình ảnh và thông tin trong sách giáo khoa trang 92; 93.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
28 | Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào | 53,54 |
2.1. Năng lực chung
+ Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên xung quanh và áp dụng lấy các ví dụ vào trong bài học. + Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
29 | Bài 24: TH: Quan sát và mô tả cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào | 55,56 |
2.1. Năng lực chung
+ nêu được tên các thiết bị, dụng cụ cần thiết để làm tiêu bản quan sát và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao hồ. + trình bày được các bước tiến hành làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào. + nhận biết được sinh vật đơn bào.
+ Hoạt động nhóm để làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao hồ và hoàn thành vào bảng thu hoạch của nhóm + Hoạt động nhóm để quan sát một số cơ quan của cơ thể người và thực vật.
GQVĐ: Để quan sát được trùng roi chúng ta cần lưu ý gì khi lấy mẫu nước ao hồ? Vì sao? 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
+ nêu được thiết bị và dụng cụ dùng làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao hồ. + trình bày được các bước tiến hành để làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào.
|
30 | Ôn tập chương VI | 57 | |
31 | Bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật | 58,59 | 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ:
2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Kể tên được các đơn vị phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Giải thích được câu hỏi: “Trên thế giới có hàng triệu loài sinh vật khácn nhau. Vậy các nhà khoa học phân loại như thế nào?”, “Dựa vào đâu để xếp các loài sinh vật vào các giới khác nhau?” - HS trả vận dụng kiến thức trả lời được các câu hỏi liên hệ thực tế: Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau nào? ”, “Em hãy sắp xếp các loài trong hình sau vào các giới Nấm, giới Động vật, Giới thực vật sao cho phù hợp. Nêu lí do vì sao em sắp xếp như vậy?”, “Thỏ thuộc giới sinh vật nào?” 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:.
|
32 | Bài 26: Khóa lưỡng phân | 60,61 | 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa khóa lưỡng phân. - Trình bày cách xây dựng khóa lưỡng phân và ý nghĩa của khóa lưỡng phân đối với nghiên cứu khoa học. - Vận dụng xây dựng khóa lưỡng phân đơn giản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về khóa lưỡng phân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để xây dựng khóa lưỡng phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân loại được các sinh vật xung quanh dựa vào các đặc điểm quan sát được. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức sinh học: phát biểu được định nghĩa khóa lưỡng phân; Mô tả được các bước xây dựng khóa lưỡng phân - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xây dựng được khóa lưỡng phân để phân loại các sự vật, hiện tượng, các loài sinh vật trong thực tiễn. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm chỉ, chịu khó trong việc sử dụng kĩ năng phân loại trong cuộc sống để sắp xếp đồ đạc, công việc hợp lí. - Trung thực, cẩn thận trong sự quan sát các đặc điểm cấu tạo của sinh vật để phân loại, xây dựng khóa lưỡng phân. |
33 | Bài 27: Vi khuẩn | 62,63 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
34 | Bài 28: TH: Làm sữa chua và quan sát vi khuẩn | 64,65 | 1. Kiến thức: Khi kết thúc bài học, HS
2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
35 | Bài 29: Virus | 66,67 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
36 | Ôn tập (bài 25 - 29) | 68 | - Củng cố lại kiến thức về vi khuẩn và vius, khái niệm khóa lưỡng phân, rèn một số kĩ năng thực hành quan sát và thực hành lên men sữa chua. |
37 | Ôn tập học kỳ I | 69,70 | Ôn lại kiến thức cơ bản các chương 5, 6, 7 với nhiều câu hỏi trắc nghiệm có chất lượng và rõ trọng tâm của chương. |
38 | Kiểm tra học kỳ I | 71,72 | Củng cố được kiến thức cơ bản về các chương 5, 6, 7 và đồng thời phân loại được học sinh khá giỏi nhằm chọn lựa hs có tiềm năng của bộ môn. |
39 | Bài 30: Nguyên sinh vật | 73,74 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
40 | Bài 31: TH: Quan sát nguyên vi sinh | 75,76 | Kiến thức Nhận biết được hình dạng, cấu tạo và khả năng di chuyển của một số nguyên sinh vật. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Quan sát hình ảnh về nguyên sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để làm tiêu bản nguyên sinh vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhìn vào tiêu bản dưới kính hiển vi, phân biệt được các nguyên sinh vật có trong môi trường tự nhiên. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức sinh học: Làm được tiêu bản nguyên sinh vật, quan sát được hình dạng, cấu tạo và khả năng di chuyển của nguyên sinh vật dưới kính hiển vi. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các nguyên sinh vật và vai trò của chúng trong thực tiễn. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm chỉ, chịu khó trong việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị phòng thí nghiệm. - Trung thực, cẩn thận trong sự quan sát các đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật. |
41 | Bài 32: Nấm | 77,78 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: tại sao khi sử dụng thức phẩm chúng ta cần phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của thức phẩm, … |
42 | Bài 33: TH: Quan sát các loại nấm | 79,80 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
43 | Bài 34: Thực vật | 81,82,83,84,85 | . Kiến thức: - Phân biệt được hai nhóm thực vật có mạch và không có mạch - Nhận biết được các nhóm thực vật: Rêu, Dương xỉ, hạt trần, hạt kín thông qua tranh ảnh và mẫu vật - Trình bày được vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Lấy được các ví dụ đại diện cho các nhóm thực vật và ví dụ cho từng vai trò của thực vật. - Nêu được đặc điểm của các nhóm thực vật trong tự nhiên: Rêu; Dương xỉ; Hạt trần; Hạt kín. - Trình bày được vai trò của thực vật đối với môi trường và đối với động vật, con người. - Xác định được tầm quan trọng của thực vật - Thực hiện được việc xếp các loài thực vật ( mẫu vật) vào các nhóm thực vật 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thực vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận về môi trường sống, đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của các nhóm thực vật và vai trò của thực vật đối với môi trường và con người. - Yêu thiên nhiên ,có ý thức để bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng, BV MT sống. - Trung thực báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện. . |
44 | Bài 35: TH: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật | 86,87 | Kiến thức:
2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
45 | Bài 36: Động vật | 88,89,90,91,92 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
46 | Bài 37: TH: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật | 93,94 |
- Phân tích, khái quát được kết quả quan sát thể hiện trong báo cáo thu hoạch. - Trình bày, giới thiệu được kết quả thực hành và tham gia đánh giá được kết quả học tập của các nhóm bạn. - Đề xuất được các biện pháp chủ yếu giúp bảo vệ sự đa dạng động vật tại khu vực quan sát.
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
47 | Bài 38: Đa dạng sinh học | 95,96 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Từ nguyên nhân và hậu quả gây ra suy giảm đa dạng sinh học, đề xuất được các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
48 | Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên | 97,98,99,100 |
2.1. Năng lực chung
+ Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên, sự vật xung quanh và phân tích các tình huống thực tế để giải quyết nhiệm vụ học tập + Học sinh tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ học tập tại địa điểm thực hành.
+ Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Học sinh phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên Xác định được các đặc điểm cấu tạo của cơ thể sinh vật giúp chúng thích nghi với điều kiện môi trường đồng thời xếp loại chúng vào các nhóm sinh vật đã học.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
49 | Ôn tập chương VII | 101 | Củng cố kiến thức về thực vật và động vật, mối quan hệ của các sinh vật trong tự nhiên và sự đa dạng của chúng. |
50 | Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ II | 102,103,104 | Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đúng trọng tâm và cơ bản đối với cấp học, ngắn gọn dễ hiểu để học sinh cảm nhận việc học bộ môn nhẹ nhàng nhưng cũng dễ nhớ (học mà chơi) |
51 | Bài 40: Lực là gì? | 105,106 | 1. Về kiến thức: - Nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo, lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nhận biết được lực có thế làm thay đổi chuyển động, biến dạng vật. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi chuyển động, biến dạng vật. - Nêu được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc xuất hiện khi nào và lấy được ví dụ về các lực đó. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh, xem video để nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo và lấy được các ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy, sự kéo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác để tham gia trò chơi. Thảo luận nhóm để nhận biết được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Lấy được ví dụ khác sách giáo khoa chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật trong tình huống cụ thể. - Thực hiện được thí nghiệm để phát hiện ra lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận cùng nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong quá trình thực hành. |
52 | Bài 41: Biểu diễn lực | 107,108 | 1. Kiến thức: - Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N). - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về phương, chiều, độ lớn của lực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thống nhất được đơn vị đo, dụng cụ đo lực, các bước sử dụng lực kế lò xo để đo lực, hợp tác trong việc thực hành đo lực kéo, giải quyết bài tập vận dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo độ lớn của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực trong các trường hợp cụ thể. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận ra được các đặc trưng của lực: phương, chiều, độ lớn. - Nêu được đơn vị đo lực là Niutơn (N), dụng cụ đo lực là lực kế. - Chỉ ra được các bộ phận của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN ghi trên lực kế. - Ước lượng được các lực cần đo. - Trình bày được các bước sử dụng lực kế lò xo và thực hiện được phép đo lực kéo bằng lực kế. - Trình bầy được cách biểu diễn các yếu tố của lực bằng một mũi tên. - Vận dụng kiến thức của bài để chỉ ra được phương, chiều, độ lớn của lực trong các trường hợp, biểu diễn được các lực đó. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu phương, chiều, độ lớn của lực. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận về đơn vị, dụng cụ đo lực, các bài tập vận dụng. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo lực bằng lực kế. |
53 | Bài 42: Biến dạng của lò xo | 109,110 | 1. Kiến thức: - Nhận biết được thế nào là biến dạng lò xo, những vật có biến dạng giống biến dạng lò xo và ứng dụng thực tế. - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. - Nhận biết được lực đàn hồi. - Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. - Dựa vào kết quả thí nghiệm và kiến thức thực tế rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tiến hành thí nghiệm chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
3. Phẩm chất:
+ Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian. + Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, tiến hành thí nghiệm chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. + Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. . |
54 | Bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn | 111,112 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Thực hiện được đo trọng lượng của một số vật bằng lực kế.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
55 | Bài 44: Lực ma sát | 113,114 |
- Khi hai vật tiếp xúc với nhau thì có thể có lực ma sát xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. - Lực ma sát có tác dụng cản trở hoặc thúc đẩy chuyển động. - Hai loại lực ma sát thường gặp là lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt. - Một số ví dụ về lực ma sát trong đời sống.
2.1. Năng lực chung
+ Thảo luận được về sự lợi, hại của việc dùng ô-tô bánh lốp cao su chạy trên đường nhựa và tàu hoả bánh sắt chạy trên đường sắt. Tập trung vào khía cạnh an toàn giao thông. + Trình bày được ý kiến về trường hợp cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu không có lực ma sát. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt, khái niệm về lực ma sát nghỉ. - Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được nguyên nhân xuất hiện lực ma sát giữa các vật. - Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về lực ma sát. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm. - Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm. |
56 | Bài 45: Lực cản của nước | 115,116 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
57 | Ôn tập chương VIII | 117 | -Thông qua việc tổ chức cho học sinh các hoạt động trải nghiệm chứng tỏ lực luôn tồn tại xung quanh ta và có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của chúng ta - HS cần hiểu được: + Lực là gì? Biểu diễn lực? + Tại sao lò xo bị biến dạng. + Tại sao mọi vật có thể tồn tại trên bề mặt Trái Đất… +Lực ma sát, lực cản của nước có lợi hay có hại?... + Thân thiên với mội trường, cần cù, chủ động, cẩn thận. |
58 | Bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng | 118,119 |
2.1. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ giữa năng lượng với các tình huống trong thực tế. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
59 | Bài 47: Một số dạng năng lượng | 120,121 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
60 | Bài 48: Sự chuyển hóa năng lượng | 122,123 |
- Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ.
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức của các bạn trong lớp, tổ, nhóm.
|
61 | Bài 49: Năng lượng hao phí | 124 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức của các bạn trong lớp, tổ, nhóm.
|
62 | Bài 50: Năng lượng tái tạo | 125 |
- Năng lực tự chủ và tự học: + Biết cách thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và xử lí các thông tin thu nhận được (phân tích, tổng hợp, vẽ biểu đồ ) rút ra những nhận xét về vấn đề cần tìm hiểu về năng lượng. + Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm lập kế hoạch. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết tình huống trong bài tập, trò chơi; phát triển các ý tưởng cá nhân về năng lượng - nhiên liệu theo sơ đồ tư duy 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Kể tên và nhận biết được một số dạng năng lượng quen thuộc và một số nguồn năng lượng quan trọng (năng lượng không tái tạo, các năng lượng tái tạo...) - Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng. - Biết được vai trò của năng lượng đối với đời sống và sự phát triển; các nguồn năng lượng thông dụng là có hạn. - Phân biệt được hành vi nên làm, không nên làm trong việc sử dụng điện, nước - Lập được một sơ đồ tư duy mới chung của nhóm về năng lượng, nhiên liệu trên cơ sở tổng hợp ý tưởng của các thành viên trong nhóm. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Có ý thức trong việc khai thác và sử dụng năng lượng an toàn, hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt đến môi trường. - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. - Chăm chỉ: luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Trung thực: khách quan, công bằng - Trách nhiệm: quan tâm đến ý kiến của người khác trong nhóm học … |
63 | Bài 51: Tiết kiệm năng lượng | 126 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
64 | Ôn tập chương IX | 127 |
+ phân biệt được năng lượng tái tạo được , NL không tái tạo được + Làm được một số mô hình đơn giản chủ đề: Tiết kiệm nằng lượng + Có ý thức tiết kiệm năng lượng, yêu đời, tích cực, kiên nhẫn. |
65 | Bài 52: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời thiên thể | 128,129 |
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
66 | Bài 53: Mặt trăng | 130,131 |
- Giải thích được sự hình thành lịch Âm và tác dụng của lịch Âm trong cuộc sống.
2.1. Năng lực chung
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
|
67 | Bài 54: Hệ mặt trời | 132,133 |
-Mô tả được sơ lược cấu trúc của Hệ Mặt Trời. - Nêu được các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục của nó. - Nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, theo dõi video để tìm hiểu về cấu trúc sơ lược của Hệ Mặt Trời, nêu được tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa Mặt Trời nhất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu chu kì tự quay, chu kì quay quanh Mặt Trời và khoảng cách đến Mặt Trời của tám hành tinh, hợp tác để đưa ra so sánh về khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời và sự liên hệ giữa khoảng cách này với chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong vẽ sơ đồ biểu diễn sơ lược hệ Mặt Trời theo một tỉ lệ cho trước và giải tích lí do từ Trái Đất, có thể nhìn thấy các hành tinh trong Hệ Mặt Trời. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Quan sát được tranh, ảnh, video để rút ra nhận xét về khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời. - So sánh, rút ra được sự liên hệ giữa khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời và chu kì quay quanh Mặt Trời của các hành tinh đó. -Giải thích được lí do có thể nhìn thấy các hành tinh dù chúng không phải là nguồn sáng. -Vẽ được sơ đồ biểu diễn Hệ Mặt Trời theo đúng tỉ lệ cho trước.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về Hệ Mặt Trời. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm trong xử lí kết quả nghiên cứu và rút ra nhận xét về Hệ Mặt Trời. - Trung thực, cẩn thận trong xử lí kết quả được nhận, rút ra nhận xét và vẽ sơ đồ theo đúng tỉ lệ. |
68 | Bài 55: Ngân hà | 134, 135 |
Sử dụng tranh ảnh( hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được: + Ngân Hà là một tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn, có hình xoắn ốc. + Hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.
2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, theo dõi video để tìm hiểu về khái niệm thiên thể, Ngân Hà và Hệ Mặt Trời là một phần của Ngân Hà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về Ngân Hà, hợp tác để hoàn thành phiếu nhóm về thiên hà, Ngân Hà và Hệ Mặt Trời trong Ngân Hà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong làm mô hình bằng giấy về Ngân Hà để hiểu rõ hơn về hình ảnh nhìn thấy được của Ngân Hà trong chuyển động của nó. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Quan sát được tranh, ảnh, video để rút ra khái niệm về thiên hà, Ngân Hà và Hệ Mặt Trời là một phần của Ngân Hà. - Tính được độ dài của một năm ánh sáng. - Làm được mô hình bằng giấy về Ngân Hà.
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về Ngân Hà. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm trong xử lí kết quả nghiên cứu và rút ra nhận xét về Ngân Hà. -Trung thực, cẩn thận trong xử lí kết quả được nhận, rút ra nhận xét và làm hô hình Ngân Hà. |
69 | Ôn tập chương IX, X | 136 | + Hs nắm được cơ bản về sự chuyển động của Trái Đất và các hành tình khác trong hệ Mặt Trời và trong dải ngân hà. + Làm được một số mô hình đơn giản chủ đề: Vũ trụ +Yêu khoa học, khám phá, chăm chỉ, kiên nhẫn |
70 | Ôn tập và kiểm tra cuối năm | 137,138,139,140 |
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian (1) | Thời điểm (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 | 2 tiết | Bài thực hành | ||
Cuối Học kỳ 1 | 2 tiết | Bài kiểm tra trên giấy | ||
Giữa Học kỳ 2 | 2 tiết | Dự án | ||
Cuối Học kỳ 2 | 2 tiết | Bài kiểm tra trên giấy |
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | …., ngày tháng năm 20… HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
[1] Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.