CHƯƠNG VI. TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ.
Bài 1. TỈ LỆ THỨC.
A. LÝ THUYẾT.
1) Tỉ lệ thức.
Ví dụ 1:
Khi đó người ta nói rằng gọi là tỉ lệ thức.
Kết luận:
Ví dụ 2: Hai tỉ số và có lập thành tỉ lệ thức không?
Ta có còn
Do đó ta có tỉ lệ thức .
2) Tính chất của tỉ lệ thức.
Ví dụ 3: Cho tỉ lệ thức
Ta có các tích chéo là
và
Khi đó ta có hai tích chéo bằng nhau
Kết luận:
Ví dụ 4: Tìm từ các tỉ lệ thức sau .
Từ . Vậy
Ví dụ 5: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức
Từ đẳng thức ta được các tỉ lệ thức sau
B. BÀI TẬP.
Bài 1: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau .
Bài 2: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau .
Bài 3: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau .
Bài 4: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau .
Dạng 2. Tìm trong các tỉ lệ thức.
Bài 1: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 2: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 3: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 4: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 5: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 6: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 7: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 8: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 9: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 10: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 11: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 12: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: | |||
Bài 2. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
A. LÝ THUYẾT.
1) Tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau.
Ví dụ 1: Với tỉ lệ thức
Ta thấy hoặc
Như vậy
Kết luận:
Ví dụ 2: Tìm hai số biết và .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có .
. Vậy và .
2) Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số bằng nhau.
Ví dụ 4: Tìm ba số biết và .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có .
. Vậy và .
Ví dụ 5: Tính số học sinh tiên tiến của lớp biết rằng số học sinh tiên tiến của ba lớp tỉ lệ với và tổng số học sinh tiên tiến của lớp là em.
Gọi số học sinh tiên tiến của ba lớp lần lượt là
Ta có và .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có .
.
Số học sinh tiên tiến của ba lớp lần lượt là học sinh.
Ví dụ 6: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội, Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội tỉ lệ với . Biết rằng tổng số giấy vụn của lớp và hơn lớp là . Hãy tính số giấy vụn thu được của mỗi chi đội.
Gọi số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt là
Ta có và .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có .
Khi đó
Số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt là
B. BÀI TẬP.
Dạng 1. Tìm
Bài 1: Tìm biết: | |||
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
Bài 2: Tìm biết: | |||
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
Bài 3: Tìm biết: | |||
|
|
| |
|
|
| |
Bài 4: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Bài 5: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Bài 6: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Bài 7: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Bài 8: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Bài 9: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
Bài 10: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Bài 11: Tìm biết: | |||
|
|
| |
|
|
| |
|
| ||
Bài 12: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Bài 13: Tìm biết: | |||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Dạng 2. Chứng minh
Bài 1: Cho dãy tỉ số với . Chứng minh | ||
Bài 2: Cho dãy tỉ số với . Chứng minh | ||
Bài 3: Cho dãy tỉ số Chứng minh | ||
Bài 4: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 5: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 6: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 7: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 8: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 9: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 10: Cho . Chứng minh | ||
Bài 11: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 12: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 13: Cho dãy tỉ số . Chứng minh | ||
Bài 14: Cho dãy tỉ số . Chứng minh . | ||
Bài 15: Cho dãy tỉ số . Chứng minh . | ||
Bài 16: Cho dãy tỉ số . Chứng minh . | ||
Bài 17: Cho dãy tỉ số . Chứng minh . | ||
Bài 18: Cho dãy tỉ số . Chứng minh . | ||
Bài 19: Cho dãy tỉ số . Chứng minh . | ||
Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau | |
|
|
|
|
| |
Bài 2: Cho . Tính biểu thức . | |
Bài 3: Cho . Tính: . | |
Bài 4: Cho . Tính: . | |
Bài 5: Cho thỏa mãn . Tính . | |
Bài 6: Cho dãy tỉ số . Tính . | |
Bài 7: Cho . Tính . | |
Bài 8: Cho . Tính . | |
Bài 9: Cho dãy tỉ số . Tính giá trị biểu thức . | |
Bài 10: Cho dãy tỉ số . Tính giá trị biểu thức . | |
Bài 11: Cho dãy tỉ số . Tính giá trị biểu thức . | |
Bài 12: Cho . Tính giá trị của biểu thức . | |
Dạng 4. Bài toàn lập luận
Bài 1: Số học sinh lớp của một trường tỉ lệ với và Biết số học sinh của lớp ít hơn số học sinh của lớp là em. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 2: Số học sinh ba khối của một trường THCS tỉ lệ với các số Biết rằng số học sinh khối nhiều hơn số học sinh khối là học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Bài 3: Lớp của một trường có số học sinh Giỏi, Khá, Trung bình lần lượt tỉ lệ với . Biết rằng số học sinh Giỏi ít hơn số học sinh khá là học sinh. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh Giỏi, Khá, Trung bình.
Bài 4: Số học sinh khối lần lượt tỉ lệ với Biết rằng số học sinh khối ít hơn số học sinh khối là học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Bài 5: Tổng kết năm học, người ta thấy số học sinh giỏi của trường phân bố ở các khối lớp
tỉ lệ với Tính số học sinh giỏi mỗi khối, biết khối nhiều hơn khối là học sinh giỏi.
Bài 6: Hai lớp và lao động trồng cây. Biết số cây hai lớp trồng được tỉ lệ với và tổng số cây trồng được của hai lớp là cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp.
Bài 7: Ba lớp đi lao động trồng cây xanh, số cây trồng được của ba lớp theo thứ tự lần lượt tỉ lệ với và tổng số cây trồng được của ba lớp là cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây.
Bài 8: Trong đợt quyên góp sách ủng hộ học sinh vùng lũ ở Sơn La vừa qua, số quyển sách quyên góp được của ba lớp của trường THCS Kim Liên lần lượt tỉ lệ với Biết tổng số sách của hai lớp và nhiều hơn số sách của lớp là quyển. Tính số quyển sách mà mỗi lớp đã quyên góp được.
Bài 9: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội, Ba lớp đã thu được tổng cộng giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ với . Hãy tính số giấy vụn thu được của mỗi lớp.
Bài 10: Ba lớp của một trường THCS cùng tham gia hưởng ứng tết trồng cây. Số cây ba lớp trồng được lần lượt tỉ lệ với các số và lớp trồng được nhiều hơn lớp là cây. Tính số cây trồng được được của lớp
Bài 11: Ba lớp của một trường THCS tham gia quyên góp truyện tặng thư viên. Số quyển truyện đem quyên góp của ba lớp lần lượt tỉ lệ với Tính số quyển truyện mỗi lớp quyên góp biết tổng số quyên truyện đem quyên góp của lớp và là quyển.
Bài 12: Trong đợt quyên góp đồng bào lũ lụt, số tiền ủng hộ của ba lớp lần lượt tỉ lệ với các số Tính số tiền của mỗi lớp ủng hộ biết lớp ủng hộ nhiều hơn lớp là đồng.
Bài 13: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, ba lớp đã thu được tổng cộng giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ với Hãy tính số kg giấy vụn mỗi lớp thu được.
Bài 14: Trong đợt phát động phòng trào “ Thu hòi Pin cũ” của một trường THCS A thu được cục phin cũ thu được từ khối lớp Biết rằng số pin cũ của các khối lớp lần lượt tỉ lệ với Hỏi mỗi khối đã nộp bao nhiêu cục pin.
Bài 15: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ, ba lớp có học sinh tham gia, Mỗi học sinh lớp thu được giấy vụn, mỗi học sinh lớp thu được giấy vụn, mỗi học sinh lớp thu được giấy. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp tham gia trồng cây biết số giấy vụn của các lớp đều bằng nhau.
Bài 16: Ba bạn Bảo, Bình, Phát cùng góp giấy vụn để đổi cây xanh, biết số giấy vụn của ba bạn thu được tỉ lệ thuận với Biết số giấy vụn của bạn Phát thu được nhiều hơn bạn Bảo là Tính số giấy vụn của mỗi bạn?
Bài 17: Ba bạn An, Bích, Cường thi đua điểm tốt. Biết số hoa điểm tốt của ba bạn lần lượt tỉ lệ với và tổng số hoa của Bình và Cường nhiều hơn số hoa của An là hoa. Tính số hoa điểm tốt của mỗi bạn.
Bài 18: Để có một ly nước chanh ngon, người ta pha các nguyên liệu gồm nước cốt chanh, nước đường và nước lọc theo tỉ lệ Để pha 1, 2 lít nước chanh theo công thức đó thì cần bao nhiêu lít nước cốt chanh và bao nhiêu lít nước đường
Bài 19: Ba xưởng may cùng may một loại áo và dùng hết tổng số mét vải là số áo may được của xưởng I và xưởng II tỉ lệ với và số áo may được của xưởng II và xưởng III tỉ lệ với và Hỏi mỗi xưởng đã may hết bao nhiêu mét vải ?
Bài 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
A. LÝ THUYẾT.
1) Khái niệm.
Ví dụ 1: Một chiếc xe ô tô đi với vận tốc
Khi đó trên cùng một đoạn đường, thì hai đại lượng còn lại là quãng đường và thời gian.
Như vậy
giờ ô tô đi được
giờ ô tô đi được
giờ thì ô tô đi được
Như vậy quãng đường và thời gian liện hệ với nhau bởi công thức
Khi đó quãng đường và thời gian gọi là tỉ lệ thuận với nhau.
Kết luận:
Ví dụ 2: Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi thì .
Vì khi thì nên .
Vậy hệ số tỉ lệ của đối với là .
Khi thì
2) Tính chất.
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ hoặc nghịch đảo hệ số tỉ lệ
Ví dụ 2: Cho là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi là hai giá trị của còn là hai giá trị tương ứng của biết . Tính
Vì và là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được .
Vậy và .
Ví dụ 3: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai giá trị khác nhau của và là hai giá trị tương ứng của Tính biết và .
Vì
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Nên và .
Vì và là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
.
Vậy , và .
Ví dụ 4: Dùng máy thì tiêu thụ hết lít xăng. Hỏi dùng máy thì số xăng tiêu thụ là bao nhiêu?
Gọi là số lít xăng mà máy tiêu thụ.
Vì dùng máy hết lít xăng nên tỉ lệ giữa số máy và số lít xăng là .
Mà số máy với số lít xăng tiêu thụ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
Vậy với máy thì số lít xăng tiêu thụ là
B. BÀI TẬP.
Bài 1: Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi thì .
Bài 2: Biết 2 đại lượng và tỉ lệ thuận với nhau và khi thì
Bài 3: Biết 2 đại lượng và tỉ lệ thuận với nhau và khi thì .
Bài 4: Biết hai đại lượng và tỉ lệ thuận và khi thì .
Bài 5: Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng theo hệ số và khi thì .
Bài 6: Cho biết , là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi thì .
Bài 7: Cho biết hai đại lượng và tỉ lệ thuận với nhau và khi thì .
Bài 8: Cho biết hai đại lượng và tỉ lệ thuận với nhau và khi thì
Bài 9: Cho biết hai đại lượng và tỉ lệ thuận với nhau và khi thì .
Bài 10: Cho hai đại lượng và tỉ lệ thuận với nhau và khi thì .
Bài 11: Cho biết , là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi thì .
Bài 12: Biết và là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi thì
Bài 13: Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi thì .
Bài 14: Cho là hai đại lượng tỉ lệ thuận, điền số thích hợp vào ô trống :
Bài 15: Cho là hai đại lượng tỉ lệ thuận, điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 16: Cho là hai đại lượng tỉ lệ thuận, điền vào ô trống :
Bài 17: Cho là hai đại lượng tỉ lệ thuận, điền vào ô trống :
Bài 18: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ thuận, điền vào ô trống :
Bài 19: Cho là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ
Bài 20: Các giá trị tương ứng của và được cho trong bảng sau :
Bài 21: Cho biết tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ , và tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ
Chứng minh rằng cũng tỉ lệ thuận với và tìm hệ số tỉ lệ.
Bài 22: Cho biết tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ và tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ Chứng minh rằng tỉ lệ thuận với và tìm hệ số tỉ lệ.
Bài 23: Cho biết tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ 2 và tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ .
Chứng minh rằng tỷ lệ thuận với và tìm hệ số tỉ lệ
Bài 24: Biết tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ , tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ Hỏi có tỉ lệ thuận với không?
Bài 25: Cho biết tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ là và tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ là Hỏi và có tỉ lệ thuận với nhau không ? Nếu có hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Dạng 2.
Bài 1: Hai bạn Long và Minh làm mứt Dâu từ Dâu, theo công thức cứ dâu cần đường. Vậy Long và Minh cần bao nhiêu đường?
Bài 2: Cho biết lít dầu hỏa nặng Hỏi với dầu hỏa có chứa hết vào can lít không?
Bài 3: Một công nhân làm được sản phẩm trong phút. Hỏi trong phút công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 4: Một công nhân làm được dụng cụ trong phút. Hỏi trong phút người đó làm được bao nhiêu dụng cụ?
Bài 5: Cứ thóc thì cho gạo. Hỏi thùng thóc thì cho bao nhiêu gạo, biết rằng mỗi thùng có thóc?
Dạng 3.
Bài 1: có số đo các góc lần lượt tỉ lệ với Tìm số đo mỗi góc của .
Bài 2: Biết các cạnh của tam giác tỉ lệ với và chu vi của nó là Tính các cạnh của tam giác đó?
Bài 3: Tính độ dài các cạnh của biết các cạnh tỉ lệ với và chu vi của là
Bài 4: Vàng trắng là hợp kim của Vàng, Niken và Platin. Khối lượng của chúng tỉ lệ với Hỏi cần bao nhiêu gam Vàng, Niken và Platin để làm một cái vòng vàng trắng nặng gam.
Bài 5: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là triệu và được chia theo tỉ lệ trên?
Bài 6: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số tiền vốn góp?
Bài 7: Ba lớp góp tiền nuôi heo đất để giúp các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Tỉ lệ góp tiền của ba lớp lần lượt là Biết số tiền đóng góp của lớp nhiều hơn lớp là đồng. Tính số tiền nuôi heo đất mỗi lớp đã góp?
Bài 8: Số học sinh Giỏi, Khá, Trung bình của khối lần lượt tỉ lệ với Tính số học sinh Giỏi, Khá, Trung bình của khối biết tổng số học sinh Khá và Trung bình là em.
Bài 9: Số học sinh bốn khối của một trường THCS tỉ lệ với các số . Biết rằng tổng số học sinh của bốn khối là học sinh. Tính số học sinh của mỗi khối.
Bài 10: Tổng kết năm học người ta thấy số học sinh giỏi của trường phân bố ở các khối lớp tỉ lệ thuận với Tính số học sinh giỏi ở mỗi khối biết rằng khối có nhiều hơn khối là học sinh
Bài 11: Số học sinh Giỏi, Khá, Trung bình của khối lớp lần lượt tỉ lệ với Tính số học sinh Khá, Giỏi, Trung bình. Biết tổng số học sinh Khá và học sinh trung bình hơn số học sinh giỏi là em.
Bài 12: Khối của một trường THCS trong quận có học sinh. Sau khi kiểm tra học kì I, số học sinh xếp thành loại Giỏi, Khá, Trung bình. Biết số học sinh Giỏi, Khá và Trung bình lần lượt tỉ lệ với Tính số học sinh mỗi loại của khổi
Bài 13: Bốn lớp đi lao động trồng cây. Biết số cây trồng được của lớp lần lượt tỉ lệ với và lớp trồng ít hơn lớp là cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp?
Bài 14: Ba lớp đi lao động trồng cây. Biết số cây trồng được của lớp lần lượt tỉ lệ với và tổng số cây của lớp và là cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp?
Bài 15: Ba lớp đi lao động trồng cây xanh. Biết rằng số cây trồng được của mỗi lớp tỉ lệ với các số và tổng số cây trồng được của mỗi lớp là cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 16: Ba lớp tham gia lao động trồng cây. Số cây mỗi lớp trồng được tỉ lệ với và hai lần số cây của lớp cộng với số cây của lớp thì hơn số cây của lớp là cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được.
Bài 17: Ba lớp đóng góp cho chương trình “ Nụ cười hồng” được cây đèn cầy. Biết rằng số cây đèn cầy của ba lớp đã đóng góp tỉ lệ với Hỏi mỗi lớp đã đóng góp bao nhiêu cây đèn?
Bài 18: Ba lớp hưởng ứng phong trào “ Áo trắng tặng bạn”. Biết tổng số áo trắng của lớp và quyên góp nhiều hơn số áo lớp quyên góp là áo. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu chiếc áo trắng biết số áo trắng thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ với
Bài 19: Bốn khối lớp của một trường góp lồng đèn cho ngày hội trung thu. Số lồng đèn khối lớp lần lượt tỉ lệ với Biết rằng số lồng đèn khối góp được nhiều hơn số lồng đèn khối lớp là chiếc. Hỏi cả bốn khối đã góp được tất cả bao nhiêu chiếc lồng đèn?
Bài 21: Trong đợt phát động thi đua chào mừng ngày . Số hoa điểm tốt của ba lớp lần lượt tỉ lệ với Tính xem mỗi lớp đạt được bao nhiêu hoa điểm tốt, biết rằng tổng số hoa điểm tốt của hai lớp và nhiều hơn số hoa điểm tốt của lớp là hoa điểm tốt.
Bài 22: Trong đợt thi đua chào mừng ngày , số hoa điểm tốt của ba lớp lần lượt tỉ lệ với Tính số hoa điểm tốt của mỗi lớp biết rằng tổng số hoa điểm tốt của lớp và nhiều hơn số hoa điểm tốt lớp là điểm.
Bài 23: Trong một đợt thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Số hoa điểm tốt của ba lớp lần lượt tỉ lệ với các số Biết rằng tổng số hoa điểm tốt của hai lớp nhiều hơn lớp là bông. Hỏi mỗi lớp đạt được bao nhiêu bông hoc điểm tốt?
Bài 24: Ba lớp của một trường THCS cùng tham gia hưởng ứng tết trồng cây. Số cây ba lớp trồng được lần lượt tỉ lệ với các số Tính số cây mỗi lớp trồng được? Biết rằng lớp trồng được ít hơn lớp là cây.
Bài 25: Ba lớp ủng hộ sách cho các bạn học sinh vùng lũ lụt miền Trung. Biết số quyển sách của ba lớp ủng hộ lần lượt tỉ lệ với và tổng số sách của ba lớp ủng hộ được là quyển. Hỏi mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển sách?
Bài 26: Ba lớp tham gia trồng cây. Biết số cây trồng của ba lớp lần lượt tỉ lệ với và số cây lớp trồng được ít hơn số cây lớp là cây. Tìm số cây mỗi lớp đã trồng?
Bài 27: Ba lớp cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây các lớp trồng được tỉ lệ với các số và hai lần số cây lớp cộng với lần số cây lớp trồng được nhiều hơn số cây lớp trồng được là cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được.
Bài 28: Ba lớp trong đợt thu kế hoạch nhỏ của nhà trường đã thu gom được tổng cộng giấy vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng số kg giấy vụn của ba lớp lần lượt tỉ lệ với
Bài 29: Tại ngày hội đọc sách của trường. Ba lớp chuẩn bị một số sách truyện để giới thiệu, trưng bày. Biết số quyển sách, truyện của ba lớp lần lượt tỉ lệ với Tính số quyển sách của mỗi lớp biết lớp chuẩn bị ít hơn lớp là quyển.
Bài 31: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội. Ba lớp thu được số giấy vụn tỉ lệ với . Tổng số giấy vụn thu được của lớp và hơn lớp là giấy vụn. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
Bài 32: Trong hội thi “ Văn hay chữ tốt” cả khối có bạn tham gia. Biết rằng số bạn tham gia dự thi của lớp lần lượt tỉ lệ với Em hãy tính số bạn tham gia hội thi của mỗi lớp nói trên.
Bài 33: Tổng số học sinh tham gia câu lạc bộ “ Đàn dân tộc” của ba lớp là học sinh. Biết số học sinh tham gia câu lạc bộ của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ trên?
Bài 34: Ba bạn Hải, Lâm và Thanh tham gia ủng hộ đòng bào miền trung bị thiệt hại do mưa lũ với tổng số tiền là đồng. Biết số tiền của Hải, Lâm và Thanh tỉ lệ với Tính số tiền mỗi bạn tham gia ủng hộ.
Bài 35: Ba xưởng may cùng may một loại áo và dùng hết tất cả mét vải. Số mét vải đã dùng của xưởng I, xưởng II và xưởng III lần lượt tỉ lệ với Tính số mét vải mà mỗi xưởng đã sử dụng?
Bài 36: Một phòng GD và ĐT đã thành lập tổ công tác Văn, Toán và Anh. Số giáo viên trong tổ lần lượt là Biết số giáo viên tổ Toán nhiều hơn tổ Anh là người. Tính số giáo viên ở mỗi tổ công tác.
Bài 37: Một xí nghiệp gốm đội sản xuất. Năng suất của đội tỉ lệ nghịch với Biết rằng tổng sản phẩm trong tuần của cả xí nghiệp là sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi đội làm được trong tuần đó.
Bài 38: Chỉ tiêu đặt ra khi tham gia thi đấu các môn thể thao Seagames của đoàn Việt Nam, Thailand và Philippines về số huy chương vàng tương ứng tỉ lệ với Trong dự kiến đó thì chủ nhà Philippines sẽ được nhiều hơn Thailand là huy chương vàng. Hỏi đoàn Việt Nam dự kiến đạt bao nhiêu huy chương vàng tại Seagames Và nếu muốn vượt đoàn Thailand thì đoàn Việt Nam cần phấn đấu thêm ít nhất bao nhiêu huy chương vàng so với dự kiến?
Bài 39: Đoàn thể thao Việt Nam tham gia thi đấu môn tại Seagames trong đó có bắn cung, đấu kiếm và vật. Biết rằng số vận động viên tham dự ba môn thi đấu trên tỉ lệ với và số vận động viên thi đấu vật ít hơn vận động viên thi đấu bắn cung là vận động viên. Tính số vận động viên Việt Nam tham dự bắn cung, đấu kiếm và vật.
Bài 40: Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với Tính tổng số tiền ba người được thưởng, nếu biết
Bài 41: Một huyện miền trung có ba kho lương thực Số gạo của các kho lần lượt tỉ lệ với Tìm số gạo của mỗi kho lương thực, biết lần số gạo của kho lớn hơn số gạo của kho là tấn. Hỏi nếu mỗi kho góp số gạo hiện có để làm từ thiện, thì tổng số gạo từ thiện của ba kho góp được là bao nhiêu?
Bài 42: Học sinh khối lớp đã quyên góp được một số sách cho thư viện. Lớp có học sinh. Lớp có học sinh và lớp có học sinh. Lớp có học sinh. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách. Biết số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của mỗi lớp và lớp góp nhiều hơn là quyển?
Bài 43: Học sinh ba lớp cần phải chăm sóc cây xanh. Lớp có học sinh, lớp có học sinh và lớp có học sinh. Hỏi mỗi lớp cần phải chăm sóc bao nhiêu cây xanh biết số cây xanh tỉ lệ thuận với số học sinh.
Bài 44: Học sinh ba lớp cần phải chăm sóc cây xanh. Lớp có học sinh, lớp có học sinh, lớp có học sinh. Hỏi mỗi lớp cần phải chăm sóc bao nhiêu cây xanh biết số cây tỉ lệ thuận với số học sinh.
Bài 45: Học sinh của ba lớp cần trồng và chăm sóc cây xanh. Lớp có học sinh, có học sinh và có học sinh. Hỏi số cây mỗi lớp phải trồng và chăm sóc. Biết rằng số cây cần chăm sóc tỉ lệ với số học sinh?
Bài 46: Để hưởng ứng phong trào trồng cây bảo vệ môi trường, học sinh ba lớp đã trồng được cây xanh. Lớp có học sinh, lớp có học sinh và lớp có học sinh. Hỏi mỗi lớp đã trồng được bao nhiêu cây xanh biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh.
Bài 47: Có ba máy bơm nước vào ba bể có thể tích bằng nhau ( lúc đầu các bể đều không có nước). Mỗi giờ máy thứ nhất, máy thứ hai và máy thứ ba bơm được lần lượt là . Thời gian bơm đầy bể của máy thứ hai ít hơn máy thứ nhất là giờ. Tính thời gian của từng máy để bơm đầy bể.
Bài 48: Mùa hè năm nay. Bố bạn Minh làm rượu nho từ những trái nho chín và đường. Theo công thức thì cứ nho sẽ cần đường. Bố bạn Minh bảo Minh đi chợ mua nho và đường. Hỏi Minh cần mua bao nhiêu kg đường để vừa đủ dùng cho việc ngâm rượu nho.
Bài 49: Trong dịp nghỉ hè vừa qua, ba bạn An, Phúc và Thịnh đi câu cá. Bạn An câu được con cá, Phúc câu được con và Thịnh câu được con. Ba bạn mang ra chợ bán và đc tổng là đồng và quyết định chia tiền theo số cá câu được của mỗi bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu tiền?
Bài 50: Trong quý năm Tại một siêu thị điện máy, người ta thấy số lượng ti vi bán ra của bốn nhân viên Nam, Khánh, Châu và Dũng như sau: Số lượng Ti vi Dũng bán được gấp lần Nam, gấp Khánh lần, gấp Châu lần. Tổng cộng người bán được chiếc Ti vi. Hỏi số Ti vi mà Dũng bán được là bao nhiêu?
Bài 51: Ngày tết ông bà mừng tuổi cho hia chị em Mai và Lan đồng và bảo chia tỉ lệ theo số tuổi. Cho biết Mai tuổi còn Lan tuổi. Hỏi mỗi em được ông bà mừng tuổi bao nhiêu tiền.
Bài 52: Bốn lớp trồng được cây xung quanh vườn trường, Tính số cây của mỗi lớp biết rằng số cây lớp và tỉ lệ với và lớp và tỉ lệ với và còn và tỉ lệ với và
Bài 53: Ba lớp của 1 trường được chăm sóc diện tích vường trường là vuông, Diện tích nhận chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp biết tỉ số học sinh của lớp là tỉ số học sinh của lớp và là . Tính diện tích vương trường mà mỗi lớp chăm sóc.
Bài 54: Một lớp học có học sinh gồm Giỏi, Khá và Trung Bình. Số học sinh Giỏi và Khá tỉ lệ với và Số học sinh Khá và Trung bình tỉ lệ với và Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 55: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của liên đội, ba lớp thu được tất cả giấy vụn, Biết khối lượng giấy của hai lớp tỉ lệ với Khối lượng giấy của lớp bằng khối lượng giấy của lớp Hỏi mối lớp thu được bao nhiêu kg giấy vụn.
Bài 56: Ba lớp trồng được tất cả cây xanh. Số cây trồng được của lớp bằng số cây lớp trồng được. Số cây lớp trồng được bằng số cây lớp trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây xanh.
Bài 57: Ba lớp có học sinh, số học sinh lớp bằng số học sinh lớp số học sinh lớp bằng số học sinh lớp Tính số học sinh mỗi lớp.
Bài 58: Ba lớp trồng được cây. Số cây của lớp trồng được bằng số cây của lớp trồng được. Số cây của lớp trồng được bằng số cây lớp trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây.
Bài 4. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH.
A. LÝ THUYẾT.
1) Khái niệm.
Ví dụ 1: Một chiếc xe ô tô đi trên đoạn đường dài
Khi đó thì hai đại lượng còn lại là vận tốc và thời gian
Như vậy
Ô tô đi với vận tốc thì thời gian đi là phút
Ô tô đi với vận tốc thì thời gian đi là phút.
Với vận tốc thì thời gian đi là
Như vậy trên quãng đường thì vận tốc và thời gian liện hệ với nhau bởi công thức
. Khi đó quãng đường và thời gian gọi là tỉ lệ nghịch với nhau.
Kết luận:
Ví dụ 1: Cho biết tỉ lệ nghịch với nhau và khi thì
2) Tính chất.
Ví dụ 2: Cho là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi là hai giá trị của . Gọi là hai giá trị tương ứng của . Biết . Tính
Vì là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được .
Vậy và .
Ví dụ 3: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch và . với là hai giá trị bất kì của và là hai giá trị tương ứng của
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Vậy và .
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Vậy và .
B. BÀI TẬP.
Bài 1: Cho là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi thì
Bài 2: Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi thì .
Bài 3: Cho biết hai đại lượng và tỉ lệ nghịch với nhau và khi thì .
Bài 4: Biết hai đại lượng và tỉ lệ nghịch và khi thì .
Bài 5: Cho biết hai đại lượng và tỉ lệ nghịch với nhau và khi thì .
Bài 6: Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi thì .
Bài 7: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi thì
Bài 8: Cho và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào bảng sau:
Bài 9: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, điền số thích hợp vào ô trống
Bài 10: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, điền số thích hợp vào ô trống
Bài 11: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, điền số thích hợp vào ô trống
Bài 12: Cho ba đại lượng hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng và biết:
Bài 13: Cho biết tỉ lệ nghịch với theo hệ số tỉ lệ , và tỉ lệ nghịch với theo hệ số , Hỏi?
Bài 14: Cho ba đại lượng
Bài 15: Biết tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là 3, tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 15.
Hỏi tỉ lệ thuận hay nghịch với ? Hệ số tỉ lệ ?
Bài 16: Biết tỉ lệ nghịch với , hệ số tỉ lệ là , tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là
Hỏi tỉ lệ thuận hay nghịch với ? Hệ số tỉ lệ?
Dạng 2.
Bài 1: Cho biết công nhân xây ngôi nhà hết ngày. Hỏi công nhân xây ngôi nhà đó hết bao lâu?
Bài 2: Biết rằng công nhân hoàn thành một công việc trong ngày. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau.
Bài 3: Cho biết công nhân hoàn thành công việc trong ngày. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong ngày ( Giả sử năng suất làm việc của mỗi người là như nhau).
Bài 4: Cho biết công nhân hoàn thành một công việc trong ngày. Hỏi cần phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để có thể hoàn thành công việc đó trong ngày.
Bài 5: công nhân dự định hoàn thành công việc trong ngày. Sau đó vì một số công nhân phải điều động đi làm việc khác, số công nhân còn lại phải hoàn thành công việc trong ngày. Tính số công nhân bị điều đi?
Bài 6: Để làm công việc trong cần công nhân, nếu công nhân tăng thêm người thì thời gian hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ ?
Bài 7: Cho biết công nhân hoàn thành một công việc trong ngày. Hỏi cần phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để có thể hoàn thành công việc đó trong ngày? (Năng suất của các công nhân là như nhau)
Bài 8: Cho biết công nhân đắp một đoạn đê hết ngày. Hỏi cần bao nhiêu công nhân để dáp xong đoạn đê đó trong ngày.
Bài 9: Có công nhân năng suất làm việc như nhau đóng mới một chiếc tàu thì hoàn thành trong ngày. Hỏi nếu chỉ còn người thợ tham gia thì sẽ hoàn thành trong bao nhiêu ngày.
Bài 10: Một đội công nhân dự định ráp xong một xưởng máy trong ngày, mỗi ngày làm việc . Nếu thêm người nữa mà cả đội mỗi ngày làm việc thì ráp xong xưởng máy đó trong bao nhiêu ngày ( Năng suất mỗi người như nhau)
Bài 11: Để hoàn thành công việc trong ngày thì cần người. Nếu hoàn thành công việc sớm hơn ngày thì cần điều động thêm bao nhiêu người ( Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau)
Bài 12: Cho biết học sinh trong hội đồng của trường hoàn thành dự án trang trí Lều Sách trong ngày. Hỏi cần bao nhiêu học sinh tham gia để có thể hoàn thành dự án đó trong ngày.
Bài 13: Cho biết người làm cỏ một cánh đồng hết . Hỏi nếu tăng thêm người ( có cùng năng suất) thì làm cỏ cánh đồng đó trong bao lâu?
Bài 14: Cho biết người làm cỏ một cánh đồng hết . Hỏi người làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ.
Bài 15: Cho biết máy cày cày xong cánh đồng hết . Hỏi máy cày như vậy cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ?
Bài 16: Cho biết máy cày xong một cánh đồng hết . Hỏi máy cày như thế (cùng năng suất) cày xong cánh đồng hết bao nhiêu giờ?
Bài 17: Cho biết người làm cỏ một cánh đồng hết . Hỏi người như vậy làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiều thời gian?
Bài 18: Cho biết người làm cỏ cánh đồng hết . Hỏi người như vậy làm cỏ cánh đồng hết bao nhiêu thời gian?
Bài 19: Cho biết người có cùng năng suất làm việc thì sẽ xây xong ngôi nhà trong ngày. Hỏi người có cùng năng suất làm việc như vậy sẽ xây xong ngôi nhà trong ba nhiêu ngày?
Bài 20: Có người cùng làm một công việc thì hoàn thành trong ngày. Hỏi nếu có người như vậy thì hoàn thành công việc trong mấy ngày?
Bài 21: Một đội công nhân chở vật liệu xây dựng để xây trường, nếu mỗi chuyến xe chở tấn thì phải đi chuyến xe. Nễu mỗi chuyến chở tấn thì cần bao nhiêu xe.
Bài 22: Để đặt quãng đường sắt phải dùng thanh ray dài , nếu thay những thanh ray này bằng các thanh dài thì cần bao nhiêu thanh ray
Bài 23: Học sinh lớp chở vật liệu để xây trường nếu mỗi chuyến xe bò chở tạ thì phải chở chuyến, nếu mỗi chuyến chở tạ thì phải chở bao nhiêu chuyến
Bài 24: Một công việc dự định giao cho người làm trong ngày nhưng cuối cùng chỉ có người làm, vì vậy hộ phải làm thêm mỗi ngày giờ và hoàn thành công việc trong ngày. Biết rằng năng suất lao động của họ là như nhau. Hỏi họ phải làm mỗi ngày mấy giờ.
Bài 25: Một xí nghiệp dự định giao cho nhóm công nhân thực hiện một dự án trong ngày, tuy nhiên khi bắt đầu công việc thì một số công nhân bị điều động đi làm việc khác, do đó thời gian thực tế của nhóm công nhân tăng thêm ngày. Hỏi số công nhân bị điều đồng đi là bao nhiêu? ( Giả sử năng suất các công nhân là như nhau)
Bài 26: Nhà bạn Bình dự định xây nhà bếp, biết nếu thuê công nhân thì xây xong nhà bếp đó trong ngày. Hỏi muốn xây xong nhà bếp đó trong ngày để kịp đón Tết Nguyên Đán thì nhà Bình cần thuê thêm bao nhiêu công nhân nữa so với dự định? ( Năng suất các công nhân như nhau)
Bài 27: Một đội thợ xây gồm người, theo kế hoạch hoàn thành dự án sửa chữa trường học trong ngày. Nhưng để chuẩn bị cho năm học mới nên trường cần hoàn thành việc xây trong ngày. Hỏi đội thợ xây cần tăng cường thêm bao nhiêu người nữa?
Bài 28: Một cơ sở gia công phù hiệu cho trường học dự định vận hành máy theo trong giờ để hoàn thành tất cả số phù hiệu được giao. Tuy nhiên, khách hàng muốn lấy hàng trong giờ. Hỏi cơ sở đó cần cho vận hành thêm bao nhiêu máy nữa để kịp giap hàng? Biết rằng năng suất các máy là như nhau?
Bài 29: Với cùng một số tiền để mua vải loại có thể mua được bao nhiêu mét vải loại biết rằng giá tiền vải loại chỉ bằng giá tiền vải loại
Tỉ lệ giá tiền vải loại so với vải loại là .
Với số tiền không đổi thì số mét vải mua được và giá vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Gọi số mét vải loại mua được là , theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có
Số mét vải loại mua được là .
Bài 30: Với cùng số tiền mua vài loại có thể mua được bao nhiêu mét vải loại , Biết rằng giá tiền vải loại chỉ bằng giá tiền vải loại
Bài 31: Với số tiền để mua vải loại có thể mua được bao nhiêu mét vải loại biết giá tiền vải loại chỉ bằng giá tiền loại .
Bài 32: Với số tiền để mua vải loại có thể mua được bao nhiêu mét vải loại , Biết giá tiền vải loại chỉ bằng giá tiền loại .
Bài 33: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Các đội hoàn thành công việc trong ngày. Tính số máy mỗi đội biết rằng đội có nhiều hơn đội là máy.
Bài 34: Bốn đội máy cày có máy làm việc trên cánh đồng có diện tích bằng nhau, đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai trong ngày, đội thứ trong ngày và đội thứ trong ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy cày?
Bài 35: Ba đội máy cày làm việc trên ba cánh đồng có cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong ngày. Đội thứ hai cày xong trong ngày và Đội thứ ba cày xong trong ngày. Tính số máy cày mỗi đội biết rằng đội thứ ba có nhiều hơn đội thứ nhất là máy. ( Năng suất các máy như nhau).
Bài 36: Ba đội máy cày cùng cày trên ba cánh đồng như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc trong ngày. Biết rằng mỗi máy cày đều có năng suất như nhau và tổng số máy cày của ba đội là máy. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày?
Bài 37: Ba đội máy cày làm việc trên ba cánh đồng có cùng diện tích. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai hoàn thành trong ngày, đội thứ ba hoàn thành trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày. Biết đội thứ nhất ít hơn đội thứ ha là máy và năng suất các máy là như nhau.
Bài 38: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau, đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai trong ngày và đội thứ ba trong ngày, Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là máy
Bài 39: Ba đội có máy cày ( có cùng năng suất) làm việc trên ba cánh đồng có cùng diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai hoàn thành cồng việc trong ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
Bài 40: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng có cùng diện tích đội thứ nhất cày xong trong ngày, đội thứ hai trong ngày, đội thứ ba trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày biết rằng đội hai có nhiều hơn đội ba là máy
Bài 41: Ba đội máy cày, cày trên cánh đồng có diện tích như nhau. Đội hoàn thành công việc trong ngày, đội hoàn thành công việc ngày. Hỏi đội hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày, biết rằng tổng số máy cày của đội và đội gấp lần số máy cày của đội và năng suất của các máy là như nhau?
Bài 42: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc tròn ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy ( có cùng năng suất) biết đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là ngày.
Bài 43: Ba đội máy cày có máy cùng cày ba cánh đồng có cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong ngày, đội thứ hai cày xong trong ngày, đội thứ ba cày xong trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Bài 44: Ba đội máy cày cày trên ba cánh đồng có cùng diện tích. Đội một hoàn thành công việc trong ngày, đội hai hoàn thành công việc trong ngày, đội ba hoàn thành công việc trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày, biết đội một nhiều hơn đội hai là máy và các máy có cùng năng suất.
Bài 45: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng có cùng diện tích, đội thứ nhất cày xong trong ngày, đội thứ hai cày xong trong ngày và đội thứ ba cày xong trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy biết rằng cả ba đội có tất cả máy?
Bài 46: Ba đội san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội một làm trong ngày, đội hai làm trong ngày. Đội ba làm trong ngày. Mỗi đội có bao nhiêu máy biết đội ít hơn đội một là máy
Bài 47: Ba đội máy cày cùng làm việc trên ba cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội một hoàn thành công việc trong ngày, đội hai hoàn thành công việc trong ngày, đội ba hoàn thành công việc trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày. Biết đội một nhiều hơn đội hai là máy và năng suất các máy như nhau.
Bài 48: Ba đội máy san đất cùng làm khối lượng công việc nhue nhau. Để hoàn thành công việc đội một cần làm việc trong ngày, đội hai cần ngày, đội ba cần ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày. Biết rằng đội một có nhiều hơn đội ba là máy.
Bài 49: Ba đội máy ủn đất được giao hoàn thành ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất cần giờ để hoàn thành xong, đội thứ hai cần giờ và đội thứ ba cần giờ. Biết rằng năng suất các máy là như nhau và đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ nhất là máy. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Bài 50: Bốn đội máy san đất làm bốn khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai trong ngày, đội thứ ba trong ngày và đội thứ tư trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy ( có cùng năng suất). Biết rằng cả bốn đội có máy?
Bài 51: Ba đội máy xúc cùng làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong ngày và đội thứ ba hoàn thành công việc trong ngày. Hỏi số máy cày của mỗi đội biết rằng tổng số máy của đội hai và đội ba là máy và năng suất các máy là như nhau.
Bài 52: Ba phân xưởng cùng được giao sản xuất số lượng sản phẩm bằng nhau. Phân xưởng một hoàn thành công việc trong ngày, phân xưởng hai hoàn thành công việc trong ngày, phân xưởng ba hoàn thành công việc trong ngày. Hỏi mỗi phân xưởng có bao nhiêu công nhân, biết cả ba phân xưởng có tổng số công nhân và năng suất làm việc của các công nhân là như nhau.
Bài 53: Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội một cần ngày, đội hai cần ngày và đội ba cần ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội một có nhiều hơn đội hai là người ( Năng suất mỗi người như nhau).
Bài 54: Ba tổ sản xuất cùng làm một số sản phẩm như nhau. Tổ một làm trong giờ, tổ hai làm trong giờ, tổ ba làm trong giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người? Biết tổ một nhiều hơn tổ ba là người và năng suất lao động của mỗi người là như nhau.
Bài 55: Ba tổ sản suất cùng một số sản phẩm như nhau. Tổ một làm trong giờ, tổ hai làm trong giờ, tổ ba làm trong giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người. Biết tổ ba ít hơn tổ hai là người và năng suất lao động của mỗi người là như nhau.
Bài 56: Ba đội công nhân có người tất cả, để làm cùng một công việc đội một cần ngày, đội hai cần ngày và đội ba cần ngày. Tính số người của mỗi đội ?
Bài 57: Ba đội công nhân làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai trong ngày. Hỏi đội thứ ba hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày? Biết rằng tổng số người của đội một và đội hai gấp lần số người đội ba.
Bài 58: Ba đội công nhân cùng làm một khối lượng công việc. Để hoàn thành công việc đó, đội thứ nhất làm trong ngày, đội thứ hai làm trong ngày, đội thứ ba làm trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người. Biết rằng đội thứ nhất hơn đội thứ ba là người.
Bài 59: Bốn đội công nhân có người cùng làm một công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành trong ngày, đội thứ hai hoàn thành trong ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc trong ngày, đội còn lại hoàn thành trong ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người?
Bài 60: Ba tổ sản xuất làm một số sản phẩm như nhau. Tổ một làm trong giờ, tổ hai làm trong giờ và tổ ba làm trong giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người biết tổng số người cả ba tổ là và năng suất lao động của mọi người là như nhau.
Bài 61: Ba tổ cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tổ hoàn thành sản phẩm hết giờ, tổ hoàn thành sản phẩm hết giờ, tổ hoàn thành sản phẩm hết giờ. Trong cùng một thời gian như nhau, tổng số sản phẩm mà tổ và tổ làm được nhiều hơn số sản phẩm tổ làm được là sản phẩm. Tính sản phẩm mỗi tổ làm được trong số thời gian đó.
Bài 62: Ba công nhân phải sản xuất số sản phẩm như nhau, công nhân thứ nhất, hai, ba hoàn thành công việc với thời gian lần lượt là Hỏi trong mỗi công nhân sản suất được bao nhiêu sản phẩm. Biết trong công nhân thứ hai sản xuất nhiều hơn công nhân thứ nhất là sản phẩm
Bài 63: Hai lớp và đi lao động và được phân công công việc như nhau. Lớp hoàn thành công việc trong giờ, lớp hoàn thành công việc trong giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp. biết rằng hai lớp có tổng số học sinh ( Giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh là như nhau)
Bài 64: Ba lớp có tất cả học sinh tham gia trồng cây. Mỗi học sinh lớp trồng được cây, mỗi học sinh lớp trồng được cây và mỗi học sinh lớp trồng được cây. Hỏi số học sinh của mỗi lớp? Biết số cây trồng được của ba lớp bằng nhau.
Bài 65: Ba nhóm học sinh có em. Mỗi nhóm phải trồng một số cây như nhau. Nhóm một trồng trong ngày, nhóm hai trồng trong ngày, nhóm ba trồng trong ngày. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh, biết mỗi học sinh trồng được số cây bằng nhau.
Bài 66: Một cuốn sách gồm trang được giao cho ba người đánh máy. Để đánh máy một trang người thứ nhất cần phút, người thứ hai cần phút, người thứ ba cần phút. Hỏi mỗi người đánh máy được bao nhiêu trang biết rằng cả ba người cùng làm từ lúc đầu cho đến khi xong.
Bài 67: Trong một xưởng cơ khí, để làm xong một dụng cụ, người thợ thứ nhất cần phút, người thợ thứ hai cần phút còn người thợ thứ ba cần phút. Nếu trong cùng một thời gian như nhau cả ba cùng làm việc thì làm được tất cả dụng cụ. Tính số dụng cụ mà mỗi người đã làm được.
Bài 68: Ba đội cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, thứ hai, thứ ba làm xong công việc lần lượt là . Tính số người tham gia làm việc của mội đội biết rằng số người của đội thứ ba ít hơn số người của đội thứ hai là người.
Bài 69: Để phục vụ cho việc in tài liệu học tập môn Toán cho học sinh khối Ba xưởng in dành tổng cộng là máy in ( cùng năng suất) và mỗi xưởng được giao in số lượng sách như nhau. Xưởng thứ nhất in xong trong ngày, xưởng thứ hai in xong trong ngày, xưởng thứ ba in xong trong ngày. Hỏi mỗi xưởng có bao nhiêu máy in để phục vụ công tác này.
Bài 70: Để phục vụ cho việc in tài liệu ôn thi học kì I cho toàn trường, ba xưởng in tổng cộng có máy in ( có cùng năng suất) và mỗi xưởng được giao in số lượng sách như nhau. Xưởng thứ nhất in trong ngày, xưởng thứ hai in xong trong ngày và xưởng thứ ba in xong trong ngày. Hỏi mỗi xưởng có bao nhiêu máy in?
Bài 71: Hai ô tô cùng khổi hành lúc từ đến với vận tốc theo thứ tự là và . Biết ô tô thứ hai đến trước ô tô thứ nhất là phút. Tính quãng đường
Bài 72: Một ô tô đi từ đến với vận tốc là vận tốc lúc về là , thời gian ô tô đi và về là phút. Tính quãng đường
Bài 73: Bạn tâm đi từ nhà đếm trường mất phút và từ trường về nhà mất phút. Biết vận tốc lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là phút. Tính chiều dài quãng đường từ nhà đến trường?
Bài 74: Hai ô tô khởi hành từ đến , vận tốc của ô tô thứ nhất là , còn ô tô thứ hai là . Biết ô tô thứ nhất đến sau ô tô thứ hai là phút. Tính quãng đường
Bài 75: Hai xe máy cùng đi từ đến một xe đi hết giờ phút, xe kia đi hết giờ phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe. Biết rằng trung bình phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là
Bài 76: Hai máy bay cùng bay từ đến Máy bay thứ nhất bay hết giờ phút. Máy bay hai bay hết giờ phút. Tính vận tốc trung bình của mõi máy bay biết rằng cứ phút thì máy bay này bay nhanh hơn máy bay kia là .
Bài 77: Ba ô tô cùng đi từ đến vận tốc ô tô thứ nhất kém vận tốc ô tô thứ hai là , Thời gian ô tô thứ nhất, hai, ba đi hết lần lượt là : phút, giờ, giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô.
Bài 78: Lúc giờ một người đi xe đạp từ về với vận tốc , lúc giờ phút người thứ hai đi từ đến với vận tốc . Xác định thời điểm giặp nhau của hai người và khoảng cách từ đến chỗ giặp nhau.
Bài 79: Một ca nô đi xuôi dòng từ đến mất giờ, đi ngược dòng từ đến mất giờ. Biết vận tốc dòng nước là . Tính vận tốc ca nô khi xuôi dòng và chiều dài khúc sông
Bài 80: Hai ô tô cùng đi từ đến Vận tốc của xe thứ nhất là và vận tốc của xe thứ hai là Biết thời gian đi của xe thứ nhất ít hơn của xe thứ hai là phút. Tính quãng đường
Bài 81: Một ô tô chạy từ đến với vận tốc hết giờ phút. Hỏi ô tô chạy từ đến với vận tốc thì mất bao lâu?
Bài 82: Một xe máy đi từ đến gồm ba đoạn đường bằng nhau với vận tốc trên mỗi đoạn lần lượt là Thời gian đi từ đến hết giờ phút. Tính thời gian xe đi trên mỗi đoạn đường và từ đó tính quãng đường
Bài 83: Một ô tô chạy từ đến với vận tốc , hết giờ phút. Hỏi chiếc ô tô đó chạy từ đến với vận tốc mất bao nhiêu thời gian?
Bài 84: Một xe máy đi từ TP. Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu hết giờ phút. Khi từ Vũng Tàu về TP. Hồ Chí Minh, người đó tăng vận tốc lên thêm nên thời gian về ít hơn thời gian đi là phút. Tính quãng đường TP. Hồ Chí Minh – Vũng Tàu.
Bài 85: Bạn Hòa đặt xe Grap đi từ nhà đến trường với vận tốc hết phút. Hỏi lúc về Hòa đi xe đạp với bạn Bình cũng theo con đường ấy với vận tốc thì hết bao nhiêu phút?
Bài 86: Khi đi từ nhà đến trường, ban An đặt xe Grab đi với vận tốc . Lúc về bạn An đi xe đạp điện cùng với bạn Bình cũng theo con đường ấy với vận tốc . Hỏi lúc về bạn An đi mất bao nhiêu thời gian biết thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi là phút.
Bài 87: Chu vi hình chữ nhật là . Biết tỉ số chiều rộng và chiều dài là . Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 88: Ba thửa ruộng HCN có diện tích bằng nhau, chiều rộng của các thửa ruộng lần lượt là Biết chiều dài thửa ruộng thứ nhất kém chiều dài thửa ruộng thứ hai là . Tính chu vi của mỗi thửa ruộng đó
Bài 89: Một đám đất hình tam giác vuông có chu vi và có hai cạnh góc vuông dài và . Em hãy tính chiều cao hạ từ đỉnh của góc vuông xuống cạnh còn lại.
Bài 90: Có ba khu đất hình chữ nhật Diện tích khu đất và tỉ lệ với và , còn diện tích khu đất và tỉ lệ với và Khu đất và có cùng chiều dài và tổng các chiều rộng của chúng là . Khu và khu có cùng chiều rộng và chiều dài của khu đất là
Bài 91: Ông Bình có một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là . Chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với và
Bài 92: Có ba mảnh đất hình chữ nhật Diện tích của mảnh đất và tỉ lệ với và Diện tích mảnh đất và tỉ lệ với và Mảnh và có cùng chiều dài và tổng chiều rộng của chúng là . mảnh và có cùng chiều rộng, chiều dài của mảnh đất là . Tính diện tích của mỗi mảnh đất đó.
Bài 93: Ông Nam chia một khu đất thành mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng nhau cho ba người con trai. Biết rằng chiều rộng các mảnh đất lần lượt là Tổng chiều dài các mảnh đất là . Tính diện tích khu đất đó.
Bài 94: Sàn nhà của bác An là hình chữ nhật có độ dài cạnh tỉ lệ với và chu vi là
Bài 95: Một thầy giáo thể dục mang một số tiền dự định đi mua quả bóng đá về cho học sinh luyện tập. Do có đợt giảm giá nên với cùng số tiền đó thầy đã mua được quả với giá đã giảm là đồng một quả. Tính giá tiền ban đầu khi chưa giảm của một quả bóng?
Bài 96: Anh Bình cần mua dây thép loại lớn về làm giàn trồng cây. Người bán hàng cho biết dây thép loại lớn nặng khoảng . Vậy anh Bình cần mua khoảng bao nhiêu kg dây thép loại này?
Bài 98: Bạn Nam đi mua vở và nhẩm tính với số tiền hiện có thì chỉ mua được quyển vở loại một hoặc quyển vở loại hai hoặc quyển vở loại ba. Biết rẳng tổng giá trị tiền quyển vở loại một và quyển vở loại ba nhiều hơn giá tiền quyển vở lại hai là đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở mỗi loại.
Bài 99: Một máy cày có đường kính của bánh xe trước là và đường kính của bánh xe sau là Trên đường từ nhà ra ruộng bánh xa sau quay vòng. Hỏi bánh xa trước quay bao nhiêu vòng ?
Bài 100: Hai bánh xe nối với nhau bởi dây tời, bánh xe lớn có bán kính , bánh xe nhỏ có bán kính . Một phút bánh xe lớn quay được vòng. Hỏi phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng ?
Bài 101: Hai bánh xe nối với nhau bởi dây tời, bánh xe lớn có bán kính , bánh xe nhỏ có bán kính . Bánh xe lớn quay được vòng trên phút. Hỏi bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng trong phút
Bài 102: Một bánh xe răng cưa có răng, quay được vòng trong phút, nó khớp với bánh xe răng cưa khác có răng. Giả sử bánh xe răng cưa thứ hai quay được vòng trong phút, hãy biểu diễn theo
Bài 103: Một bánh răng cưa có răng, quay phút được vòng. Nó khớp với bánh răng cưa khác, có răng, giả sử bánh răng cưa thứ hai quay phút được vòng, hãy biểu diễn theo