Published using Google Docs
KE HOACH DAY HOC MON TIENG VIET.docx
Updated automatically every 5 minutes

UBND  ........................

TRƯỜNG TIỂU HỌC ........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                             ......................., ngày ......tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP 2

Năm học 2021 – 2022

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch

- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

-  Quyết định số 414/QĐ-UBND-HC ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (UBND Tỉnh) về việc ban hành danh mục SGK lớp 1, lớp 2 sử dụng tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh …...;

- Công văn số  /HD-SGDĐT ngày   tháng   năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo …... về việc Hướng dẫn thực hiện Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

- Công văn số  /SGD&ĐT-GDTH ngày   tháng   năm 2021 của Sở Sở Giáo dục và Đào tạo ………. về hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với GDTH;

- Công văn số  /PGDĐT-NV ngày   tháng   năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với Giáo dục Tiểu học  .....................................;

- Chương trình môn môn học cấp tiểu học, SGK và SGK khác có trong danh mục được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

- Kế hoạch giáo dục của Trường Tiểu học ............................. năm học 2021-2022;

- Tình hình thực tế và nhiệm vụ năm học 2021 – 20212 của nhà trường.

II. Điều kiện thực hiện các môn học, hoạt động giáo dục

  1. Đội ngũ giáo viên
  2. Nguồn học liệu, thiết bị dạy học,...
  3. Nội dung giáo dục địa phương, giáo dục an toàn giao thông,... các chủ đề hoạt động tập thể,...
  4. Đối tượng học sinh, điều kiện địa phương

III. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục

Môn Tiếng Việt

1. Nội dung

  1. Kiến thức Tiếng Việt
  1. Bảng chữ cái tiếng Việt, sự khác nhau giữa tên chữ cái (a, bê, xê,...) và âm (a, bờ, cờ,...)

1.2. Vốn từ theo chủ điểm

1.3. Từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất

1.4. Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than: đánh dấu kết thúc câu; dấu phẩy: tách các bộ phận đồng chức trong câu

1.5. Hội thoại: lắng nghe, nói theo lượt lời

1.6. Đoạn văn

– Đoạn văn kể lại một sự việc

– Đoạn văn miêu tả ngắn, đơn giản theo gợi ý

– Đoạn văn nói về tình cảm của mình với những người thân yêu

– Đoạn văn giới thiệu loài vật, đồ vậtvăn bản hướng dẫn thực hiện một hoạt động, bưu thiếp, danh sách, mục lục sách, thời khoá biểu, thời gian biểu

1.7. Thông tin bằng hình ảnh (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)

2. Kiến thức văn học

2.1. Đề tài (viết, kể về điều gì)

2.2. Hình dáng, điệu bộ, lời thoại của nhân vật

2.3. Tình cảm, thái độ giữa các nhân vật

2.4. Vần trong thơ

3. Ngữ liệu:

 3.1.Văn bản văn học

– Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn; đoạn (bài) văn miêu tả

– Bài thơ, đồng dao, ca dao, vè

Độ dài của văn bản: truyện khoảng 180 – 200 chữ, bài miêu tả khoảng 150 –180 chữ, thơ khoảng 70 – 90 chữ

3.2. Văn bản thông tin

– Văn bản giới thiệu về loài vật, đồ dùng; văn bản hướng dẫn một hoạt động đơn giản bao gồm cả dạng kí hiệu

– Danh sách học sinh; mục lục sách;

thời khoá biểu; thời gian biểu

Độ dài của văn bản: khoảng 110 – 140 chữ

4. Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục gợi ý

2. Yêu cầu cần đạt

ĐỌC

KĨ THUẬT ĐỌC

– Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng). Thuộc bảng chữ cái tiếng Việt; biết phân biệt tên chữ cái (a, bê, xê,...) và âm (a, bờ, cờ,...) mà chữ cái và con chữ biểu hiện.

– Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn. Tốc độ đọc khoảng 60 – 70 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ.

– Bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với ngữ điệu phù hợp.

– Biết đọc thầm.

– Nhận biết được thông tin trên bìa sách: tranh minh hoạ, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản.

– Điền được những thông tin quan trọng vào phiếu đọc sách.

ĐỌC HIỂU

Văn bản văn học

Đọc hiểu nội dung

– Biết nêu và trả lời câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao?

 Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý.

Đọc hiểu hình thức

– Nhận biết được địa điểm, thời gian, các sự việc chính của câu chuyện.

– Nhận biết được hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh.

– Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời thoại.

– Nhận biết được vần trong thơ.

Liên hệ, so sánh, kết nối

Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao.

Đọc mở rộng

– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.

– Thuộc lòng ít nhất 6 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 – 45 chữ.

Văn bản thông tin

Đọc hiểu nội dung

– Biết nêu và trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao?

– Dựa vào gợi ý, trả lời được: Văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý dựa vào gợi ý.

Đọc hiểu hình thức

– Nhận biết được một số loại văn bản thông tin đơn giản, thông dụng qua đặc điểm 23của văn bản: mục lục sách, danh sách học sinh, thời khoá biểu, thời gian biểu, văn bản giới thiệu loài vật, đồ vật hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện một hoạt động.

– Nhận biết được trình tự các sự việc, hiện tượng nêu trong văn bản.

Liên hệ, so sánh, kết nối

– Nêu được các thông tin bổ ích đối với bản thân từ văn bản.

– Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thể hiện qua nhan đề, hình ảnh minh hoạ và chú thích hình ảnh.

Đọc mở rộng

Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học.

VIẾT

KĨ THUẬT VIẾT

– Viết thành thạo chữ viết thường, viết đúng chữ viết hoa.

– Viết hoa chữ cái đầu câu, viết đúng tên người, tên địa lí phổ biến ở địa phương.

– Nghe – viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 – 55 chữ, tốc độ khoảng 50 - 55 chữ trong 15 phút. Viết đúng một số từ dễ viết sai do đặc điểm

phát âm địa phương.

- Trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định.

VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN

Quy trình viết

– Xác định được nội dung bằng cách trả lời câu hỏi: “Viết về cái gì?”; viết nháp; dựa vào hỗ trợ của giáo viên, chỉnh sửa được lỗi dấu kết thúc câu, cách viết hoa, cách dùng từ ngữ.

Thực hành viết

– Viết được 4 – 5 câu thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia dựa vào gợi ý.

– Viết được 4 – 5 câu tả một đồ vật gần gũi, quen thuộc dựa vào gợi ý.

– Viết được 4 – 5 câu nói về tình cảm của mình đối với người thân hoặc sự việc dựa vào gợi ý.

– Viết được 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ vật quen thuộc dựa vào gợi ý.

– Biết đặt tên cho một bức tranh.

– Biết viết thời gian biểu, bưu thiếp, tin nhắn, lời cảm ơn, lời xin lỗi.

NÓI VÀ NGHE

Nói

– Nói rõ ràng, có thói quen nhìn vào người nghe.

– Biết nói và đáp lại lời chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, lời mời, lời đề nghị, chúc mừng, chia buồn, an ủi, khen ngợi, bày tỏ sự ngạc nhiên; đồng ý, không đồng ý, từ chối phù hợp với đối tượng người nghe.

– Kể được một câu chuyện đơn giản (có hình ảnh) đã đọc, nghe, xem.

– Nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn của cá nhân (tên văn bản, nội dung văn bản, nhân vật yêu thích).

Nghe

– Có thói quen và thái độ chú ý nghe người khác nói. Đặt được câu hỏi về những gì chưa rõ khi nghe.

– Nghe một bài thơ hoặc bài hát, dựa vào gợi ý, nói một vài câu nêu cảm nhận của mình về bài thơ hoặc bài hát đó.

– Nghe câu chuyện, dựa vào gợi ý, nêu ý kiến về nhân vật chính hoặc một sự việc trong câu chuyện.

Nói nghe tương tác

– Biết trao đổi trong nhóm về các nhân vật trong một câu chuyện dựa vào gợi ý.

– Biết trao đổi trong nhóm về một vấn đề: chú ý lắng nghe người khác, đóng góp ý kiến của mình, không nói chen ngang khi người khác đang nói.

3.Kế hoạch dạy học

TUẦN

Chương trình

Sách giáo khoa

Nội dung điều chỉnh, bổ sung

Ghi chú

Mạch nội dung/Chủ đề

Tên bài học/Chủ đề học tập

Tên bài học/Nội dung học tập

Yêu cầu cần đạt

Tiết

1

Chủ điểm 1: Em đã lớn hơn (tuần 1-2)

Chủ điểm Em đã lớn hơn hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chămchỉ, trách nhiệm; giúp HS nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm học lớp Một; bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc nhàvừa sức; bước đầu biết quý trọng thời gian, lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời gian biểu.

Bài 1: Bé Mai đã lớn (tr 10)

Đọc bé Mai đã lớn

+ Nói với bạn một việc nhà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.

1+2

Viết chữ hoa A, Anh em thuận hoà

+ Biết viết chữ hoa A

+ Viết đúng câu ứng dụng “Anh em thuận hòa” theo chữ cở nhỏ. Viết đúng mẫu, đều đẹp.

 + Biết cảm thụ cái hay trong việc rèn chữ viết.

3

Từ và câu

+ Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (BT3).

+ Biết đặt câu với từ ngữ tìm được; biết chia sẻ với bạn suy nghĩ của em sau khi làm việc nhà (BT4).

4

Bài 2: Thời gian biểu

Đọc Thời gian biểu

+ Nói với bạn những việc em làm trong một ngày; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học; biết liên hệ bản thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.

5

Nghe - viết Bé Mai đã lớn; Bảng chữ cái; Phân biệt  c/k

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi của một số chữ cái (BTb); phân biệt c/k (BTc).

6

Mở rộng vốn từ Trẻ em

+ MRVT về trẻ em (từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em) qua BT 3, 4

7

Nói và đáp lời khen ngợi, lời bày tỏ sự ngạc

nhiên

+ Bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú; nói và đáp lời khen ngợi (BT5).

8

 

Nói, viết lời tự giới thiệu

+ Biết tự giới thiệu về bản thân (BT6)

+ Bước đầu nhận diện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.

9

Đọc một truyện về trẻ em.

+ Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em (BT 1, 2)

10

2

Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi? (tr 18)

Đọc Ngày hôm qua đâu rồi?

+ Biết cách xem lịch và nói được ích lợi của lịch; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Chúng ta cần làm những việc có ích để không lãng phí thời gian; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian; tìm được 3 – 5 từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài thơ.

1+2

Viết chữ hoa Ă Â, Ăn chậm nhai kĩ

+ Viết đúng kiểu chữ hoa Ă,  và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật.

Câu kiểu Ai là gì?

+ Bước đầu làm quen với từ chỉ sự vật và câu giới thiệu. Tìm và đặt câu giới thiệu một bạn cùng lớp (BT3, 4).

+ Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.

4

Bài 4: Út Tin

(tr 21)

Đọc Út Tin

+ Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu.

5

Nhìn – viết Ngày hôm qua đâu rồi?

Bảng chữ cái. Phân biệt g/gh

+ Nhìn – viết đúng đoạn thơ; làm quen với tên gọi của một số chữ cái (BTb); phân biệt g/gh (BTc).

6

Mở rộng vốn từ Trẻ em (tiếp theo)

+ MRVT về trẻ em (từ ngữ có tiếng sách, học); đặt câu với từ ngữ tìm được (BT 3,4).

7

Nghe – kể Thử tài

+ Nghe – kể: Thử tài (BT5).

8

Viết thời gian biểu

+ Lập thời gian biểu một buổi trong ngày (BT6).

9

Đọc một bài đọc về trẻ em

+ Chia sẻ một bài đã đọc về trẻ em (BT1).

+ Trang trí thời gian biểu và nói với bạn một việc làm em viết trong thời gian biểu (BT2).

10

3

Chủ điểm 2: Mỗi người một vẻ

(tuần 3-4)

Chủ điểm Mỗi người một vẻ hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái,chăm chỉ, trách nhiệm; giúp HS nhận thức được xung quanh ta, mỗi người, mỗi vật đềucó những đặc điểm riêng, đều có những nét đáng yêu; bước đầu biết tự tin và quý trọng bản thân, biết làm những việc có ích.

Bài 1: Tóc xoăn và tóc thăng (tr 26)

Đọc Tóc xoăn và tóc thẳng

+ Chia sẻ điều em thích ở mỗi bạn trong nhóm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi người đều có những đặc điểm riêng đáng yêu; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét riêng của bạn, rèn luyện để nét riêng của mình đáng yêu hơn; biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn qua việc thực hiện vẽ bạn và đặt tên cho bức vẽ.

1+2

Viết chữ hoa B, Bạn bè sum họp

+ Viết đúng kiểu chữ hoa B và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai làm gì?

+ Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật (BT 3,4).

+ Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu tóc em thích.

4

Bài 2: Làm việc thật là vui

(tr 29)

Đọc Làm việc thật là vui

+ Nói về những việc em thích làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Xung quanh ta, mọi người, mọi vật đều làm việc. Công việc đem lại niềm vui cho mọi người, mọi vật; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học tập, rèn luyện sẽ có nhiều niềm vui.

5

Nghe – viết Làm việc thật là vui ; Bảng chữ cái; Phân biệt s/x, en/eng

Nghe – viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi một số chữ cái; phân biệt s/x, en/ eng (BTb, c).

6

Mở rộng vốn từ Bạn bè

+ MRVT về trẻ em (từ ngữ chỉ trẻ em, hoạt động của trẻ em); chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn (Bt 3,4).

7

Nói và đáp lời chúc mừng, lời khen ngợi

+ Nói và đáp lời khen ngợi, chúc mừng (BT5).

8

Nói, viết lời cảm ơn

+ Nói, viết lời cảm ơn (BT6).

9

Đọc một bài thơ về trẻ em

+ Chia sẻ một bài thơ đã đọc về trẻ em (BT1).

+ Biết đặt tên cho một bức tranh tự vẽ (BT2).

10

4

Bài 3: Những cái tên (tr 34)

Đọc Những cái tên

+ Nói với bạn về tên của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi cái tên đều có ý nghĩa, gửi gắm những điều đẹp đẽ mẹ cha mong ước cho em; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ rèn luyện để xứng với tên mình – mong ước mà cha mẹ gửi gắm; biết viết tên riêng đúng chính tả và trang trí bảng tên riêng của mình.

1+2

Viết chữ hoa C, Có chí thì nên

+ Viết đúng kiểu chữ hoa C và câu ứng dụng.

3

Viết hoa tên người

+ Biết biết hoa tên riêng của người. Nói với người thân về tên các bạn trong lớp (BT 3,4).

4

Bài 4: Cô gió (tr 37)

Đọc Cô gió

+ Nói về lợi ích của gió đối với người và vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích; biết liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích.

5

Nghe – viết Ai dậy sớm; Phân biệt ai/ay

+ Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt ai/ay (BT b,c) .

6

Mở rộng vốn từ Bạn bè

+ MRVT về trẻ em (từ ngữ chỉ phẩm chất); đặt câu với từ ngữ tìm được (BT 3,4).

7

Nghe – kể Chuyện ở phố Cây Xanh

+ Nghe – kể Chuyện ở phố Cây Xanh (BT 5).

8

Đặt tên cho bức tranh ; Nói về bức tranh

+ Biết đặt tên cho bức tranh; giới thiệu với bạn bức tranh em thích (BT 6).

9

Đọc một bài văn về trẻ em

+ Chia sẻ bài văn đã đọc về trẻ em (BT1).

+ Chơi trò chơi Gió thổi để nói về những đặc điểm riêng/ nét đáng yêu của các bạn trong lớp (BT 2).

10

5

Chủ điểm 3: Bố mẹ yêu thương

(tuần 5-6)

Chủ điểm Bố mẹ yêu thương hướng đến việc bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm cho HS; giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thântrong gia đình; bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.

Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ (tr 42)

Đọc Bọ rùa tìm mẹ

+ Chia sẻ với bạn về các hình ảnh em thấy trong bức tranh, nêu được phỏng đoán của bản thân về nhân vật chính qua tên bài học, tên bài đọc và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lượt lời của các nhân vật, lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mọi người cần quan tâm, chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác; biết liên hệ với bản thân: cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè; bước đầu biết đọc phân vai.

1+2

Viết chữ hoa D, Đ, Đi chào về hỏi

+ Viết đúng kiểu chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm; Câu kiểu Ai là gì?

+ Phân biệt được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình; câu kể và câu miêu tả đặc điểm (màu sắc); đặt được 1 – 2 câu miêu tả màu sắc  (BT 3,4).

+ Tham gia trò chơi Tìm đường về nhà, nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được trên đường về nhà của bọ rùa.

4

Bài 2: Cánh đồng của bố

(tr 45)

Đọc Cánh đồng của bố

+ Giới thiệu với bạn về gia đình em, nêu được được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: tình cảm yêu thương, trìu mến vô bờ của bố dành cho con; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn bố.

5

Nghe – viết Bọ rùa tìm mẹ; Phân biệt ng/ngh; l/n, dấu hỏi/ dấu ngã

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh; l/n, hỏi/ngã (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Gia đình

+ MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người trong gia đình); đặt và trả lời câu hỏi về từ chỉ người thân – câu giới thiệu Ai là gì? (BT 3,4).

7

Nói và đáp lời chia tay, lời từ chối

+ Biết nói lời chia tay và đáp lời không đồng ý (BT 5).

8

Viết tin nhắn

+ Viết được tin nhắn cho người thân theo gợi ý và tình huống đã cho (BT 6).

9

Đọc một truyện về gia đình

+ Chia sẻ một truyện đã đọc về gia đình (BT1).

+ Nói được 1 – 2 câu thể hiện tình cảm với bố mẹ hoặc người thân (BT 2).

10

6

Bài 3: Mẹ

(tr 50)

Đọc Mẹ

+ Nói được việc người thân thường làm để chăm sóc em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài thơ qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, dòng thơ; đúng logic ngữ nghĩa; hiểu được nội dung bài thơ: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ của mẹ dành cho cho con; biết liên hệ với bản thân: biết ơn, kính yêu mẹ; học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối; nói được 1 – 2 câu về mẹ/ người thân theo mẫu.

1+2

Viết chữ hoa E, Ê, Em là con ngoan

+ Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật

Dấu chấm

+ Từ ngữ chỉ người trong gia đình; câu kể – dấu chấm (BT 3,4).

+ Tham gia và thực hiện trò chơi Bàn tay diệu kì: biết cùng bạn thực hiện trò chơi theo lệnh của quản trò; nói được 1 – 2 câu điều mình thích nhất ở trò chơi.

4

Bài 4: Con lợn đất (tr 53)

Đọc Con lợn đất

+ Chia sẻ với bạn cách em đã làm để thực hiện tiết kiệm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Lời khuyên về cách tiết kiệm tiền và sử dụng tiền tiết kiệm qua bài văn tả con lợn (heo) đất của nhân vật – bạn nhỏ trong bài văn; biết liên hệ bản thân: biết tiết kiệm.

5

Nhìn – viết Mẹ

Phân biệt c/k; iu/ưu, d/v

+ Nhìn – viết đúng đoạn thơ; phân biệt đúng c/k; iu/ưu; d/v (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Gia đình (tiếp theo)

+ MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người thân trong gia đình); chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn (BT3,4).

7

Nghe – kể Sự tích hoa cúc trắng

+ Nghe – kể được từng đoạn của câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng theo tranh và câu hỏi gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT5).

8

Luyện tập đặt tên cho bức tranh

+ Đặt được tên cho bức tranh; Viết được tên bức tranh (ảnh) qua BT 6.

9

Đọc một bài đọc về gia đình

+ Chia sẻ một bài đọc đã đọc về gia đình (BT 1).

+ Vẽ con lợn đất và nói với bạn về bức vẽ của em(BT 2).

10

7

Chủ điểm 4:

Ông bà yêu quý

(tuần 7-8)

Chủ điểm Ông bà yêu quý hướng đến việc: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm cho HS; giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với ông bà và người thân trong gia đình, bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm cụ thể.

Bài 1: Cô chủ nhà tí hon

(tr 58)

Đọc Cô chủ nhà tí hon

+ Biết ghép chữ cái thành những từ ngữ chỉ người trong gia đình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; biết liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ; kể được một số việc làm thể hiện sự kính trọng lễ phép về cha mẹ, thầy cô.

1+2

Viết chữ hoa G, Gọi dạ bảo vâng

+ Viết đúng kiểu chữ hoa G và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ hoạt động; Câu kiểu Ai làm gì?

+ Tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động.Tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc, viết lời cảm ơn ông (BT3,4).

4

Bài 2:

Bưu thiếp

(tr 61)

Đọc Bưu thiếp

+ Nói với bạn về những điều em thấy trong tấm bưu thiếp; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Công dụng của bưu thiếp và cách làm bưu thiếp; biết liên hệ bản thân: sẽ học làm bưu thiếp, làm thiệp chúc mừng bạn bè, người thân.

5

Nhìn – viết Ông tôi; Phân biệt ng/ngh; iu/ưu, g/r

+ Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh; iu/ưu; g/r (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Gia đình

(tiếp theo)

+ MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người thân: họ nội và họ ngoại). Đặt câu với từ ngữ tìm được (BT 3,4).

7

Nói và đáp lời chào hỏi

+ Biết nói và đáp lời chào qua tình huống cụ thể (BT 5).

8

Nói, viết lời xin lỗi

+ Biết nói và viết lời xin lỗi (BT 6).

9

Đọc một bài thơ về gia đình

+ Chia sẻ với bạn một bài thơ đã đọc về gia đình (BT 1).

+ Chia sẻ với bạn nhưng điều em sẽ viết trong bưu thiếp tặng người thân (BT 2).

10

8

Bài 3: Bà nội, bà ngoại

(tr 66)

Đọc Bà nội, bà ngoại

+ Nói với bạn vài điều em biết ông bà hoặc người thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại đối với bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà; kể được một số việc làm mà người thân đã chăm sóc, giúp đỡ em và một số việc em làm để giúp đỡ chăm sóc người thân.

1+2

Viết chữ hoa H, Học thầy, học bạn

+ Viết đúng kiểu chữ hoa H và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ hoạt động; Câu kiểu Ai thế nào?

+ Biết từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chỉ tình cảm của ông bà đối với con cháu; câu nói về tình cảm gia đình (BT 3,4).

+ Nói và viết tên những người thân trong gia đình.

4

Bài 4: Bà tôi

(tr 69)

Đọc Bà tôi

+ Trao đổi với bạn về những điều em thấy trong bức tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của bà đối với cháu qua những việc làm quen thuộc mỗi ngày; biết liên hệ: quý trọng, kính yêu ông bà.

5

Nghe – viết Bà tôi; Bảng chữ cái; Phân biệt l/n, uôn/uông

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái; phân biệt l/n, uôn/uông (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Gia đình

(tiếp theo)

+ MRVT: Gia đình (từ ngữ chỉ tình cảm, hoạt động thể hiện tình cảm). Sắp xếp từ thành câu (BT3,4).

7

Xem – kể Những quả đào

Xem và kể được đoạn, toàn bộ câu chuyện Những quả đào (BT 5).

8

Viết bưu thiếp

+ Hiểu nội dung bưu thiếp; Viết được bưu thiếp chúc mừng sinh nhật người thân (BT 6).

9

Đọc một bài văn về gia đình

+ Chia sẻ với bạn một bài văn đã tìm đọc về gia đình (BT 1).

+ Hát bài hát về ông bà, nói 1 – 2 câu về bài hát (BT 2).

10

9

Ôn tập

giữa học kì I:

Tiếp tục hướng đến việc bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm cho HS thông qua việc ôn lại các bài học ở các chủ điểm Em đã lớn hơn, Mỗi người một vẻ, Bố mẹ yêu thương, Ông bà yêu quý; giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể.

Ôn tập 1

Luyện tập đọc lưu loát và đọc hiểu văn bản truyện

+ Luyện đọc các truyện đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào hình ảnh nhân vật; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một nhân vật em thích (BT 1,2,3).

1

Ôn tập 1

Luyện tập viết chữ hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H

+ Luyện tập viết chữ hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H và luyện viết tên riêng địa danh (BT 4).

2

Ôn tập 2

Luyện tập đọc lưu loát và đọc hiểu văn bản thông tin

+ Luyện đọc lại các văn bản thông tin đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào thông tin và hình ảnh gợi ý; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một thông tin em thấy thú vị (BT 1,2,3).

3

Ôn tập 2

Luyện tập nghe – viết Gánh gánh gồng gồng

Luyện tập phân biệt ng/ngh; ch/tr, dấu hỏi/

dấu ngã

+ Nghe – viết một đoạn trong bài đồng dao; phân biệt ng/ngh; ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã (BT b,c).

4

Ôn tập 3

Luyện tập đọc lưu loát, đọc hiểu, học thuộc lòng văn bản thơ

+ Luyện đọc các bài thơ đã học từ đầu học kì I: thay thế hình ảnh bằng từ ngữ để hoàn chỉnh đoạn thơ, nhớ lại tên bài đọc dựa vào đoạn thơ; đọc thuộc lòng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một hình ảnh em thích (BT 1,2,3).

5

Ôn tập 3

Luyện tập xem – kể Vai diễn của Mít

+ Xem – kể truyện Vai diễn của Mít (Bt 4)

6

Ôn tập 4

Luyện tập đọc lưu loát, đọc hiểu văn bản miêu tả.

+ Luyện đọc các bài văn miêu tả đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào từ ngữ chỉ đặc điểm của người, vật có trong bài đọc; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một đặc điểm em thích ở một người, vật trong bài đọc (BT 1,2,3).

7

Ôn tập 4

Luyện tập từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.

Luyện tập câu Ai là gì?, Ai làm gì?

+ Luyện tập từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu có từ ngữ chỉ sự vật), hoạt động, đặc điểm; câu Ai là gì? Ai làm gì? (Bt 5,6).

8

Ôn tập 5

Luyện tập đọc lưu loát và đọc hiểu

+ Luyện tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc mới (Bt 1,2,3).

9

Ôn tập 5

Luyện tập viết bưu thiếp.

Luyện tập chia sẻ về một truyện em thích

+ Viết được một bưu thiếp gửi người thân (BT 5).

+ Trao đổi, chia sẻ với bạn về một truyện đã đọc (BT 6).

10

10

Chủ điểm 5: Những người bạn nhỏ

(tuần 10-11):

Bồi dưỡng cho HS tình cảm thương yêu, quý mến bạn bè, lòng tri ân người khác: biết quý trọng tình bạn, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả, khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi,… của các em.

Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

(tr 82)

Đọc Cô chủ không biết quý tình bạn

+ Chia sẻ với bạn về một con vật nuôi; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung câu chuyện qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn; biết liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn; giải được câu đố, tìm thêm được câu đố về vật nuôi/ đồ vật trong nhà; nói được 1 – 2 câu về con vật.

1+2

Viết chữ hoa I, Im lặng lắng nghe

+ Viết đúng kiểu chữ hoa I và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm; Dấu chấm hỏi

+ Từ chỉ màu sắc của đồ vật; câu hỏi – dấu chấm hỏi (BT 3,4).

+ Vẽ một con vật nuôi mà em thích và nói được 1 – 2 câu về bức vẽ của em.

4

Bài 2: Đồng hồ báo thức

(tr 85)

Đọc Đồng hồ báo thức

Giới thiệu một đồ vật trong nhà; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Các bộ phận chính của chiếc đồng hồ báo thức và công dụng của nó; biết liên hệ

bản thân: giữ gìn, bảo vệ đồ dùng; học hành, làm việc đúng giờ.

5

Nghe – viết Đồng hồ báo thức; Phân biệt c/k; ay/ây,âc/ât

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt c/k; ay/ây, âc/ât (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Đồ vật

+ MRVT: Đồ vật (từ ngữ chỉ đồ dùng gia đình, đồ chơi); đặt, trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT 3,4).

7

Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối.

+ Biết nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối với những tình huống phù hợp (BT 5).

8

Giới thiệu đồ vật quen thuộc

+Biết tên các đồ vật quen thuộc và ích lợi của các đồ vật; Viết từ 3 - 4 câu giới thiệu đồ vật theo gợi ý (BT 6).

9

Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật

+ Chia sẻ với bạn một truyện đã đọc về đồ vật hoặc con vật (BT1).

+ Chia sẻ cách giữ gìn đồ vật trong nhà (BT2).

10

11

Bài 3: Đồ đạc trong nhà

(tr 90)

Đọc Đồ đạc trong nhà

+ Hát bài hát có nhắc đến tên đồ vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mọi đồ đạc trong nhà đều có ích lợi và gần gũi, thân quen với con người; biết liên hệ bản thân: cần yêu quý, bảo quản, giữ gìn mọi đồ vật; biết gọi tên một số đồ dùng quen thuộc và nơi để đồ vật đó.

1+2

Viết chữ hoa K, Kính thầy yêu bạn

+ Viết đúng chữ hoa K và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm; Câu kiểu Ai thế nào?

+ Từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật (màu sắc, hình dáng); câu Ai thế nào? (BT 3,4).

+ Chơi trò chơi Tìm đường đi; nói tên những đồ vật thấy trên đường đi.

4

Bài 4: Cái bàn học của tôi

(tr 93)

Đọc Cái bàn học của tôi

+ Nói với bạn về cái bàn học của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Hình dáng, công dụng của cái bàn học, tình cảm của bạn nhỏ đối với bàn học và bố mình; biết liên hệ bản thân: yêu quý, bảo quản, giữ gìn, sắp xếp bàn học gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp.

5

Nghe – viết Chị tẩy và em bút chì ; Phân biệt c/k; d/r, ươn/ương

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt c/k; r/d, ai/ay (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Đồ vật

+ MRVT: Đồ vật (đồ dùng học tập, đồ chơi); đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm; đặt 1 - 2 câu về đồ dùng học tập (BT3,4).

7

Xem – kể Con chó nhà hàng xóm

+ Xem – kể truyện Con chó nhà hàng xóm (đoạn, toàn bộ câu chuyện) (BT5).

8

Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc

+ Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (BT6).

9

Đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật

+ Chia sẻ một bài đọc đã đọc về đồ vật hoặc con vật (BT 1,2).

+ Chơi trò chơi Đi tìm kho báu, nói về đồ vật có trong kho báu đã tìm.

10

12

Chủ điểm 6:

Ngôi nhà thứ hai (tuần 12-13)

 Hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè; ham học hỏi, yêu thích đọc sách.

Bài 1: Bàn tay dịu dàng

(tr 98)

Đọc Bàn tay dịu dàng

+ Quan sát tranh, biết được việc làm trong tranh, dự đoán cảm xúc của các nhân vật trong tranh.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu được nội dung bài: Thái độ trìu mến, thương yêu học sinh và sự chia sẻ của thầy giáo đã động viên An, giúp bạn cố gắng hơn trong học tập; biết liên hệ với bản thân: cần biết chia sẻ, động viên, an ủi bạn bè khi bạn gặp chuyện buồn; viết được 1 – 2 câu an ủi, động viên (chia buồn).

1+2

Viết chữ hoa L, Lên rừng, xuống biển

+ Viết đúng kiểu chữ hoa L và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm; Dấu chấm than

+ Từ ngữ chỉ đặc điểm (từ ngữ có nghĩa trái ngược); câu bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp, dấu chấm than (BT3,4).

+ Chơi trò chơi Bàn tay dịu dàng, nói về những việc người thân chăm sóc em.

4

Bài 2: Danh sách tổ em

(tr 101)

Đọc Danh sách tổ em

+ Giới thiệu được các thành viên trong tổ mình.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn tham gia; biết liên hệ bản thân: hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau.

5

Nghe – viết Bàn tay dịu dàng

Bảng chữ cái. Phân biệt ch/tr, ăc/ăt

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; luyện tập viết hoa tên người; phân biệt ch/tr, ăc/ăt (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Trường học

+ MRVT: Trường học (từ ngữ chỉ khu vực học tập, làm việc ở trường, người làm việc ở trường); câu giới thiệu (BT 3,4).

7

Nói và đáp lời chia buồn, lời chia tay

+ Nói và đáp lời chia buồn, lời chào trước khi ra về với tình huống cụ thể (BT5).

8

Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)

+ Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (BT 6).

9

Đọc một bài thơ về trường học

+ Chia sẻ một bài thơ đã đọc về trường học (BT1).

+ Thực hành lập danh sách nhóm hoặc tổ (BT2).

10

13

Bài 3: Yêu lắm trường ơi!

(tr 106)

Đọc Yêu lắm trường ơi!

+ Biết chia sẻ với bạn một trò chơi ở trường. Quan sát tranh, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình; nói viết được 1 – 2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường.

1+2

Viết chữ hoa M, Mỗi người một vẻ

+ Viết đúng kiểu chữ hoa M và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm; Câu kiểu Ai thế nào?

+ Bước đầu làm quen với từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật và câu hỏi về đặc điểm của sự vật. Tìm và đặt câu hỏi về đặc điểm của sự vật (BT 3,4).

 + Hát một bài hát về trường học và nói về bài hát.

4

Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

(tr 109)

Đọc Góc nhỏ yêu thương

+ Giới thiệu được về nơi em thường đọc sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thư viện xanh là thư viện ngoài trời, có nhiều góc đọc sách thú vị, là góc nhỏ yêu thương của các bạn học sinh trong trường; biết liên hệ bản thân: yêu quý thư viện.

5

Nghe – viết Ngôi trường mới; Phân biệt g/gh; au/âu, ac/at

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt g/gh, au/âu, ac/at (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Trường học

MRVT: Trường học (từ ngữ chỉ đặc điểm); câu Ai thế nào? (BT 3,4).

7

Nghe – kể Loài chim học xây tổ

+ Nghe – kể chuyện Loài chim học xây tổ (BT5).

8

Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)

+ Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (BT6).

9

Đọc một bài văn về trường học

+ Chia sẻ một về bài văn về trường học đã tìm đọc (BT1).

+ Trao đổi với bạn về cách bảo quản sách (BT2).

10

14

Chủ điểm 7:

Bạn thân ở trường (tuần 14-15):

Hướng đến việc bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: nhận ra được ích lợi, yêu quý, biết giữ gìn những đồ dùng học tập quen thuộc; biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè.

Bài 1: Chuyện của thước kẻ

(tr 114)

Đọc Chuyện của thước kẻ

+ Giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

 + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi đồ vật đều có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác; biết liên hệ bản thân: không kiêu căng, tự phụ, biết quan tâm người khác. Biết đọc phân vai cùng với bạn.

1+2

Viết chữ hoa N, Nghĩ trước nghĩ sau

+ Viết đúng kiểu chữ hoa N và câu ứng dụng (BT b,c).

3

Từ chỉ sự vật; Câu kiểu Ai thế nào?

+ Từ ngữ chỉ sự vật (đồ vật quen thuộc ở trường: tên, màu sắc); đặt và trả lời câu hỏi Ai thế nào? (BT3,4).

+ Vẽ đồ dùng học tập, đặt tên và giới thiệu bức vẽ với người thân.

4

Bài 2: Thời khóa biểu

(tr 117)

Đọc Thời khoá biểu

+ Kể tên các môn em học ở lớp Hai; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài.

+ Đọc được thời khoá biểu theo 2 cách; hiểu nội dung bài đọc: Thời khoá biểu giúp em biết được các môn học trong ngày, trong tuần học; liên hệ bản thân: biết học và làm việc theo thời khóa biểu.

5

Nghe – viết Chuyện của thước kẻ; Phân biệt g/gh; ch/tr, ao/au

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt g/gh; ch/tr, ao/au (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)

+ MRVT về đồ dùng học tập (giải ô chữ về đồ dùng học tập). Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT3,4).

7

Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo

+ Nói và đáp lời chào, nói lời khuyên bảo (BT 5).

8

Tả đồ vật quen thuộc

+ Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc khoảng 4-5 câu (BT6).

9

Đọc một truyện về bạn bè

+ Chia sẻ một truyện đã đọc về bạn bè (BT1).

+ Chia sẻ với bạn cách em chuẩn bị sách vở hàng ngày, trang trí thời khoá biểu (BT2).

10

15

Bài 3: Khi trang sách mở ra

(tr 122)

Đọc Khi trang sách mở ra

+ Chia sẻ với bạn một vài điều thú vị em đọc được từ sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thể hiện cảm xúc thú vị khi đọc bài; hiểu nội dung bài đọc: Sách là người bạn đem lại cho em những hiểu biết mới mẻ, thú vị; biết liên hệ bản thân: yêu quý, bảo quản giữ gìn sách, chăm đọc sách; nêu được nội dung về sách, báo theo mẫu.

1+2

Viết chữ hoa O, Ong chăm làm mật

+ Viết đúng kiểu chữ hoa O và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật; Câu kiểu Ai thế nào?

+ Tìm từ ngữ chỉ đồ vật. Câu Ai thế nào? (BT3,4).

 + Trao đổi về lợi ích của việc đọc sách.

4

Bài 4: Bạn mới (tr 125)

Đọc Bạn mới

+ Nói với bạn những điều em thấy thú vị ở một bạn trong lớp; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

 + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Những điều thú vị khi được làm quen với những người bạn mới; biết liên hệ bản thân: quý mến, tôn trọng bạn bè.

5

Nghe – viết Mỗi người một vẻ; Phân biệt g/gh; ay/ây, an/ang

+ Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt g/gh; ay/ây, an/ang (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)

+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Đặt và trả lời câu hỏi Làm gì? (BT 3,4).

7

Đọc – kể Chuyện của thước kẻ

+ Đọc – kể truyện Chuyện của thước kẻ (BT5).

8

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc

+ Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (BT6).

9

Đọc một bài đọc về bạn bè

+ Chia sẻ một bài đã đọc về bạn bè (BT1).

+ Giới thiệu với bạn về trang phục em thích (BT2).

10

16

Chủ điểm 8: Nghề nào cũng quý

(tuần 16-17)

Hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng; bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc vừa sức; biết yêu thương bố mẹ, tự hào về nghề nghiệp của bố mẹ, người thân.

Bài 1: Mẹ của Oanh (tr 130)

Đọc Mẹ của Oanh

+ Chia sẻ với bạn về công việc của một người thân trong gia đình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Người làm nghề nào cũng đáng quý; biết liên hệ bản thân: kính trọng, biết ơn người lao động; giải được câu đố, nói được câu về nghề đã giải đố và tìm thêm được câu đố về nghề nghiệp.

1+2

Viết chữ hoa Ô, Ơ, Ở hiền gặp lành

+ Viết đúng kiểu chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ hoạt động; Đặt câu hỏi Ở đâu?

+ Từ ngữ chỉ hoạt động; đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? (BT 3,4).

+ Kể tên một số người trong trường không làm công tác dạy học.

4

Bài 2:

 Mục lục sách

(tr 133)

Đọc Mục lục sách

+ Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng; biết liên hệ bản thân: chú ý cách tìm kiếm nhanh, gọn, hiệu quả.

5

Nghe – viết Mẹ của Oanh; Phân biệt eo/oeo; d/r, ăc/ăt

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oeo; d/r  ăc/ăt (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp

+ MRVT về nghề nghiệp. Câu Ai làm gì? (BT3,4).

7

Nói và đáp lời cảm ơn

+ Nói và đáp lời cảm ơn (BT5).

8

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)

+ Luyện tập tả đồ vật quen thuộc, viết được đoạn văn khoảng 4 - 5 câu (BT6).

9

Đọc một bài thơ về nghề nghiệp

+ Chia sẻ một bài thơ đã đọc về nghề nghiệp (BT1).

+ Nói về cách tìm một bài thơ và một truyện ở mục lục sách (BT2).

10

17

Bài 3: Cô giáo lớp em

(tr 138)

Đọc Cô giáo lớp em

+ Trao đổi với bạn về một vài công việc ở trường của thầy cô giáo lớp em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

 + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Cô giáo yêu thương và dạy em nhiều điều hay; biết liên hệ bản thân: yêu quý thầy cô, chăm chỉ học hành; viết được bưu thiếp chúc mừng/ cảm ơn thầy cô giáo.

1+2

Viết chữ hoa P, Phố xá nhộn nhịp

+ Viết đúng kiểu chữ hoa P và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ người, hoạt động.

Đặt câu hỏi Ở đâu?

+ Từ chỉ người và hoạt động của người. Câu chỉ hoạt động. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? (BT3,4).

 + Hát bài hát về thầy cô giáo và nói về bài hát.

4

Bài 4: Người nặn tò he

 (tr 141)

Đọc Người nặn tò he

+ Chia sẻ với bạn cách em tự làm một đồ chơi hoặc giới thiệu một đồ chơi em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Đôi bàn tay khéo léo của bác Huấn tạo nên những món đồ chơi dân gian thật sinh động; biết liên hệ bản thân: kính trọng người lao động, yêu quý các sản phẩm họ làm ra.

5

Nghe – viết Vượt qua lốc dữ; Phân biệt ng/ngh; s/x, uôc/uôt

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh, s/x và uôc/uôt (BT b,c).

6

Mở rộng vốn từ: Nghề nghiệp

+ MRVT về nghề nghiệp (từ ngữ chỉ người lao động, chỉ hoạt động lao động của người, chỉ vật dụng dùng khi lao động và nơi lao động). Điền từ ngữ tìm được phù hợp vào chỗ trống (BT 3,4).

7

Đọc – kể Mẹ của Oanh

+ Đọc – kể truyện Mẹ của Oanh (BT5).

8

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)

+ Nói, viết  từ 4-5 câu về một đồ chơi (BT6).

9

Đọc một bài văn về nghề nghiệp

+ Chia sẻ một bài văn đã đọc về nghề nghiệp đã tìm đọc (BT1).

+ Chơi trò chơi Đoán nghề nghiệp qua hoạt động (BT2).

10

18

Ôn tập cuối học kì I:

Hướng đến việc bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực ở HS; rèn luyện và phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc ôn lại các bài học ở các chủ điểm Những người bạn nhỏ, Ngôi nhà thứ hai, Bạn thân ở trường, Nghề nào cũng quý.

Ôn tập 1

+ Luyện tập đọc lưu loát, đọc hiểu.

+ Luyện tập viết chữ hoa I, K, L, M, N, P, Ơ

+ Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Những người giữ lửa trên biển.

+ Luyện tập viết chữ hoa I, K, L, M, N, P, Ơ và luyện viết tên người.

1

Ôn tập 1

Luyện tập từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động

Luyện tập câu Ai là gì?, Ai làm gì?

+ Luyện tập từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, câu chỉ hoạt động (BT 3,4).

2

Ôn tập 1

Luyện tập nói và đáp lời cảm ơn, lời khen ngợi.

Luyện tập chia sẻ bài đọc về người lao động.

+ Luyện tập nói và đáp lời cảm ơn, lời khen ngợi (BT5).

+ Chia sẻ một bài đọc về người lao động đã tìm đọc (BT6).

3

Ôn tập 2

Luyện tập đọc lưu loát, đọc hiểu

+ Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Cánh cửa nhớ bà.

4

Ôn tập 2

Luyện tập nghe – viết Cánh cửa nhớ bà

Luyện tập phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh; ch/tr, ui/uôi

+ Nghe – viết 2 khổ thơ (thể thơ 5 chữ) và luyện tập chính tả: c/k, g/gh, ng/ngh, im/iêm, an/ ang, ch/tr, ui/uôi.

5

Ôn tập 2

Luyện tập dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

Luyện tập tả một đồ vật trong nhà.

+ Luyện tập dấu chấm câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) (BT3)

+ Luyện tập viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà dựa vào gợi ý1 (BT4).

6

Đánh giá

cuối học kì I

Đọc thành tiếng Cá chuồn tập bay.

Đọc hiểu Bữa tiệc ba mươi sáu món.

+ Đọc đúng đoạn, bài Cá chuồn tập bay; tốc độ đọc khoảng 40 – 50 tiếng/ 1 phút (A).

+ Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Bữa tiệc ba mươi sáu món (B).

7

Nghe – viết Bữa tiệc ba mươi sáu món; Dấu chấm câu

Phân biệt d/gi

+ Nghe – viết được đoạn văn với tốc độ khoảng 40 – 45 chữ/ 15 phút; viết hoa đúng các chữ đầu câu; phân biệt được một số trường hợp chính tả d/gi thường gặp (C- 1,2,3)

8

Giới thiệu một đồ dùng học tập

+ Viết được 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập dựa vào gợi ý (BT4).

9

Nói và nghe Dòng suối và viên nước đá

+ Nghe và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Dòng suối và viên nước đá; nói được điều học được từ câu chuyện vừa nghe (D)

10

19

Chủ điểm 9: Nơi chốn thân quen

(Tuần 19-20)

Chủ điểm Nơi chốn thân quen hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, trách nhiệm; giúp HS nhận ra trong nhà em, xung quanh nơi em ở, nơi nào cũng gần gũi, thân quen, đáng yêu, đáng trân quý; bước đầu tự hào về vẻ đáng yêu, đáng trân quý của những nơi thân quen, gắn bó; có ý thức giữ gìn vẻ đẹp ở những nơi chốn thân quen ấy.

Bài 1:  Khu vườn tuổi thơ

(Tr.10)

Đọc Khu vườn tuổi thơ

+ Chia sẻ với bạn về một khu vườn em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Trò chơi của bố giúp bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình; biết liên hệ bản thân: yêu quý, bảo vệ nơi gắn bó; ghép được các chữ cái đã cho thành tên loài hoa, nêu đặc điểm của loài hoa đó.

1+2

Viết chữ hoa Q, Quê hương tươi đẹp

+ Viết đúng kiểu chữ hoa Q và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ người, chỉ hoạt động. Dấu chấm than

+ Tìm được từ ngữ chỉ người và hoạt động tương ứng; nhận diện và bước đầu biết sử dụng câu đề nghị, dấu chấm than (BT3,4).

+ Cùng bạn thực hiện trò chơi Đôi bàn tay và chiếc mũi kì diệu.

 4

Bài 2: Con suối bản tôi

(Tr.13)

Đọc Con suối bản tôi

+Giới thiệu với bạn một cảnh vật nơi em ở; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Con suối đã đem lại cho bản vẻ thanh bình, trù phú với bao nhiêu điều hữu ích; biết liên hệ bản thân: Yêu quý, bảo vệ vẻ đẹp nơi em gắn bó.

5

Nghe – viết Con suối bản tôi

Phân biệt eo/oe; iêu/ươu, ui/uôi

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt eo/oe; iêu/ươu, ui/uôi (BTb,c).

6

Mở rộng vốn từ (MRVT) Nơi thân quen

+  MRVT về nơi thân quen (BT3,4)

7

Nói và đáp lời đề nghị, lời đồng ý

+ HS biết nói và đáp lời đề nghị, lời đồng ý (BT5).

8

Thuật việc được chứng kiến.

+ Biết thuật việc được chứng kiến (BT6).

9

Đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó

+ Học sinh biết Chia sẻ một truyện đã đọc về nơi thân quen, gắn bó; biết chia sẻ về một dòng sông hoặc ao, hồ mà em biết (BT 1,2).

10

20

Bài 3: Con đường làng

(Tr.18)

Đọc Con đường làng

+ Chia sẻ với bạn về con đường quen thuộc với em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng.  Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bó; biết liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp của con đường thân quen; hoàn thành được các câu nói về con đường em mơ ước.

1+ 2

Viết chữ hoa R, Rừng vàng biển bạc

+ Viết đúng kiểu chữ hoa R và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật. Dấu phẩy

+ Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (cây cối), dấu phẩy (BT 3,4).

+ Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu về con đường nơi em ở.

4

Bài 4:

Bên cửa sổ

(Tr.21)

Đọc Bên cửa sổ

+ Chia sẻ với bạn những cảnh vật em nhìn thấy qua khung cửa nhà mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Bên khung cửa sổ nhà mình, Hà thấy được nhiều âm thanh và cảnh đẹp. Đây cũng là nơi bà thường đọc truyện cho Hà nghe; biết liên hệ bản thân: Yêu thương, giữ gìn từng góc nhỏ thân quen của ngôi nhà mình ở.

5

Nghe – viết Bên cửa sổ

Viết hoa tên địa lí. Phân biệt ch/tr, ong/ông

+ HS Nghe – viết đúng đoạn văn; viết hoa tên địa lí; phân biệt ch/tr, ong/ông (BT b,c).

6

MRVT Nơi thân quen (tiếp theo)

+ MRVT về nơi thân quen (từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen); dấu chấm, dấu phẩy; đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Lúc nào? Bao giờ? (BT 3,4).

7

Đọc – kể Khu vườn tuổi thơ

+ HS Đọc – kể: Khu vườn tuổi thơ (BT5).

8

Luyện tập thuật việc được chứng kiến

+ HS Luyện tập thuật việc được chứng kiến (BT6).

9

Đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó

+ HS biết Chia sẻ một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó (BT1).

+ Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên và giới thiệu bức vẽ với người thân (BT2).

10

21

Chủ điểm 10:

Bốn mùa tươi đẹp

(Tuần 21 - 22)

Chủ điểm Bốn mùa tươi đẹp hướng đến việc hình thành cho HS phẩm chất yêu  thiên nhiên; giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối, cảnh vật xung quanh mình.

Bài 1:

Chuyện bốn mùa

(Tr.26)

Đọc Chuyện bốn mùa

+ Kể tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống; biết liên hệ bản thân: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa; kể tên được một số loại hoa, quả thường có trong mỗi mùa.

1, 2

Viết chữ hoa S, Sông sâu sóng cả

+  HS Viết đúng kiểu chữ hoa S và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

+ HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật.  Nói được 1 – 2 câu về một mùa em thích (BT 3,4).

4

Bài 2:

Đầm sen

(Tr.29)

Đọc Đầm sen

+ Nói về một loài hoa mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của đầm sen và hoạt động hái sen; biết liên hệ bản thân: Trân trọng, yêu quý người lao động, yêu và bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.

5

Nghe – viết Đầm sen; Phân biệt êu/uê; l/n, in/inh

- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt êu/uê; l/n, in/inh (BTb,c).

6

MRVT Bốn mùa

+ MRVT về bốn mùa; biết đặt câu hỏi Vì sao? Do đâu? Nhờ đâu? (BT 3,4).

7

Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi

+  HS biết Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi (BT5).

8

Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)

+ Luyện tập thuật việc được chứng kiến (BT 6).

9

Đọc một bài thơ về bốn mùa

+ Biết Chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa (BT1).

+ Trao đổi với người thân về 1 – 2 món ăn làm từ sen (BT2).

10

22

Bài 3:

Dàn nhạc mùa hè

(Tr. 34)

Đọc Dàn nhạc mùa hè

+ Đố bạn về các mùa; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thú vị của thiên nhiên mùa hè, bày tỏ tình yêu  vạn vật quanh mình, thiên nhiên thanh bình; biết liên hệ bản thân: yêu mến mùa hè,    yêu mến vạn vật quanh mình; nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm của bầu trời, cây cối, hoa quả mùa hè.

1, 2

Viết chữ hoa T, Tấc đất tấc vàng

+ Viết đúng kiểu chữ hoa T và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm

+ Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, câu kể và dấu chấm; Nói về những âm thanh em yêu thích vào mùa hè (BT 3,4).

4

Bài 4:

Mùa đông ở vùng cao

(Tr.3)

Đọc Mùa đông ở vùng cao

+ Nói với bạn về bức tranh minh hoạ mùa đông ở vùng cao (màu sắc, cây cối, hoa màu,…); nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của mùa đông ở vùng núi cao, bày tỏ tình yêu vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên đất nước; biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp của mỗi mùa.

5

Nghe – viết Mưa cuối mùa

Phân biệt d/gi; iu/iêu,oăn/oăng

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt d/gi; iu/iêu, oăn/oăng (BT b,c).

6

MRVT Bốn mùa (tiếp theo)

+ MRVT về bốn mùa; đặt câu hỏi Khi nào?; ghép từ ngữ thành câu, sắp xếp câu thành đoạn văn (BT 3,4).

7

Nghe – kể  Sự  tích   mùa  xuân  và  bộ  lông  trắng  của thỏ

+ Nghe – kể: Sự tích mùa xuân và bộ lông trắng của thỏ (BT5).

8

Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)

+HS Luyện tập thuật việc được chứng kiến (BT6).

9

Đọc một bài văn về bốn mùa

+ Chia sẻ một bài văn đã đọc về bốn mùa. Chia sẻ điều em biết về một mùa trong năm (BT1,2).

10

23

Chủ điểm 11: Thiên nhiên muôn màu

(Tuần 23-24)

Chủ điểm Thiên nhiên muôn màu hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, trách nhiệm; góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: yêu quý cây cối, con vật, sông suối, núi rừng,…; có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa; cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên.

Bài 1:

Chuyện của vàng anh

Tr.42

Đọc Chuyện của vàng anh

+ Chia sẻ về những âm thanh nghe được trong thiên nhiên; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật theo thời gian, bày tỏ sự yêu mến những thay đổi tuyệt vời đó; biết liên hệ bản thân: Quý trọng thời gian; bước đầu biết đọc phân vai.

1+2

Viết chữ hoa U, Ư, Uống nước nhớ nguồn

+ Viết đúng kiểu chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai làm gì?

+ Tìm được từ ngữ chỉ con vật; đặt và trả lời được câu hỏi Con gì? (BT3,4).

+  Hát các bài hát về chim chóc. Giới thiệu về một loài chim có trong bài hát.

4

Bài 2:

Ong xây tổ

(Tr.45)

Đọc Ong xây tổ

+ Nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nhờ đoàn kết, làm việc có kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi; biết liên hệ bản thân: Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên; biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.

5

Nghe – viết Ong xây tổ

Phân biệt ua/uơ; r/d/gi, ên/ênh

+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ua/uơ; r/d/gi, ên/ênh.

6

MRVT Thiên nhiên

+  MRVT về thiên nhiên; biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? (BT3,4).

7

Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý

+ HS biết Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý (BT5).

8

Thuật việc được tham gia

+ HS biết Thuật việc được tham gia (BT6).

9

Đọc một truyện về thiên nhiên

+ Chia sẻ một truyện đã đọc về thiên nhiên (BT1).

+ Thi đọc thơ về loài vật. Nói 1 – 2 câu về một loài vật được nhắc đến trong bài thơ (BT2).

10

24

Bài 3:

Trái chín

(Tr. 50)

Đọc Trái chín

+ Đố bạn về các loại trái cây; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp, đặc điểm riêng của các loại trái cây khi chín; biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình; biết nêu màu sắc của một số loại hoa, quả thường gặp và nói được câu tả màu sắc của loại hoa, quả đó.

1+2

Viết chữ hoa V, Văn hay chữ tốt

+ Viết đúng kiểu chữ hoa V và câu ứng dụng.

3

Từ  chỉ đặc  điểm. Câu  kiểu Ai  thế  nào?; dấu  chấm, dấu chấm than.

+ Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với sự vật trong tranh. Dấu chấm, dấu chấm than, câu thể hiện sự ngạc nhiên (BT 3,4).

+ Cùng bạn thực hiện trò chơi Nhìn hình đoán trái.

4

Bài 4:

Hoa mai vàng

(Tr. 53)

Đọc Hoa mai vàng

+ Đố bạn về một loài hoa em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của hoa mai vàng – loài hoa tiêu biểu cho Tết ở miền Nam; biết liên hệ bản thân: Yêu quý thiên nhiên tươi đẹp.

5

Nghe – viết Hoa mai vàng

Phân biệt ao/oa; ch/tr, ich/it

+ HS Nghe – viết đúng đoạn văn; biết phân biệt ao/oa; ch/tr, ich/it.

6

MRVT Thiên nhiên (tiếp theo)

+ MRVT về thiên nhiên (từ ngữ chỉ màu sắc); biết đặt câu với từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật BT3,4).

7

Nghe – kể Sự tích cá thờn bơn

+ HS Nghe – kể: Sự tích cá thờn bơn (BT5).

8

Luyện tập thuật việc được tham gia

+ HS Luyện tập thuật việc được tham gia (BT6).

9

Đọc một bài đọc về thiên nhiên

+ Chia sẻ một bài đọc về thiên nhiên (BT1).

+ Kể tên các con vật biết bơi, biết bay, chạy nhanh (BT2).

10

25

Chủ điểm 12: Sắc màu quê hương

(Tuần 25-26)

Chủ điểm Sắc màu quê hương hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm; giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương, bước đầu thể hiện tình yêu quê hương, nơi mình sống bằng các việc làm cụ thể (kính trọng, biết ơn người lao động; tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi…).

Bài 1:

Quê Mình

Đẹp nhất

(Tr. 58)

Đọc Quê mình đẹp nhất

+ Nói với bạn về cảnh đẹp nơi em sống; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Tình yêu quê hương của hai bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: Yêu quý quê hương; biết đóng vai nhân vật để nói và đáp lời cảm ơn phù hợp.

1+ 2

Viết chữ hoa X, Xuân về hoa nở

+ Giúp HS Viết đúng kiểu chữ hoa X và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ hoạt động. Dấu chấm than

+ Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động; câu bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng (BT 3,4).

+ Nói về một bức tranh vẽ cảnh đẹp thiên nhiên.

4

Bài 2:

Rừng ngập mặn Cà Mau

(Tr. 61)

Đọc Rừng ngập mặn Cà Mau

+ Nói một vài điều em biết về rừng, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc; biết liên hệ bản thân: Yêu quê hương, ham thích tìm hiểu về thế giới tự nhiên.

5

Nghe – viết Rừng ngập mặn Cà Mau

Viết hoa tên địa lí. Phân biệt r/d/gi, im/iêm

+HS Nghe – viết đúng đoạn văn; biết viết hoa tên địa lí; biết phân biệt r/d/gi, im/iêm.

6

MRVT Quê hương

+ MRVT về quê hương; biết đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?, Để làm gì? (BT 3,4).

7

Nói và đáp lời cảm ơn

+  HS biết Nói và đáp lời cảm ơn (BT5).

8

Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)

+ HS Luyện tập thuật việc được tham gia (BT6).

9

Đọc một bài thơ về quê hương

+  HS biết Chia sẻ một bài thơ đã đọc về quê hương (BT1); biết kể tên các loài cây, nói về một loài cây mà em biết (BT2).

10

26

Bài 3:

Mùa lúa chín

(Tr. 66)

Đọc Mùa lúa chín

+Tìm từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả.

+ Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bày tỏ lòng biết ơn những người nông dân đã làm ra hạt lúa; biết liên hệ bản thân: Kính trọng, biết ơn người nông dân; biết chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống, nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó.

1+2

Viết chữ hoa Y, Yêu nước thương nòi

+ HS Viết đúng kiểu chữ hoa Y và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

+ Tìm được từ ngữ chỉ sự vật và màu sắc tương ứng của sự vật. Đặt câu tả cảnh đẹp có sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc (BT3,4)

+ Hát bài hát Em đi giữa biển vàng. Nói câu thể hiện cảm xúc của em khi hát.

4

Bài 4:

Sông Hương

(Tr. 69)

Đọc Sông Hương

+ Đố bạn về tên dòng sông; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn luôn biến đổi theo thời gian của sông Hương, bày tỏ tình yêu sông Hương; biết liên hệ bản thân: Yêu quý và gìn giữ vẻ đẹp của quê hương, đất nước.

5

Nghe – viết Sông Hương

Phân biệt oe/eo; iu/iêu, an/ang

+ HS Nghe – viết đúng đoạn thơ; biết phân biệt eo/oe; iu/iêu, an/ang.

6

MRVT

Quê hương

+ MRVT về sông núi, biển hồ (nhận biết và biết cách viết tên riêng của dòng sông, ngọn núi, bãi biển). Biết viết câu giới thiệu cảnh sông nước hoặc núi non (BT3,4).

7

Nghe – kể Sự tích Hồ Gươm

+ HS Nghe – kể: Sự tích Hồ Gươm (BT5).

8

Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)

+ HS Luyện tập thuật việc được tham gia (BT6).

9

Đọc một bài văn về quê hương

+ HS Chia sẻ một bài văn đã đọc về quê hương (BT!); Biết Nói về vẻ đẹp sông Hương với người thân (BT2).

10

27

Ôn tập

giữa học kì II

Ôn tập 1

Luyện  tập  đọc  lưu  loát  và đọc  hiểu  văn  bản  truyện

+ HS Ôn luyện lại các truyện đã học từ đầu học kì II: nhớ lại tên bài đọc dựa vào hình ảnh nhân vật; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một nhân vật trong truyện.

1

Ôn tập 2

Luyện tập viết chữ hoa: Q, R, S, T, Ư, V, X, Y

+ HS Ôn cách viết chữ Q, R, S, T, Ư, V, X, Y hoa và luyện viết tên riêng địa lí.

2

Ôn tập 3

Luyện  tập  đọc  lưu   loát  và  đọc  hiểu  văn  bản  thông tin

+ Ôn luyện lại các văn bản thông tin đã học từ đầu học kì II: nhớ lại tên bài đọc dựa vào thông tin và hình ảnh gợi ý; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một thông tin em biết thêm từ bài đọc.

3

Ôn tập 4

Luyện tập nghe – viết Chiều mùa hạ

Luyện tập phân biệt d/gi; s/x, iên/iêng

+ HS Nghe – viết một đoạn văn ngắn; phân biệt d/gi; s/x, iên/iêng.

4

Ôn tập 5

Luyện  tập    đọc  lưu   loát,  đọc hiểu,  đọc  thuộc  lòng                      văn

bảng thơ

+ Ôn luyện lại các bài thơ đã học từ đầu học kì I: đọc thuộc lòng đoạn thơ dựa vào tranh gợi ý; nêu tên bài thơ dựa vào hình ảnh và đoạn thơ đã đọc; trả lời câu hỏi về nội dung đoạn thơ; trao đổi với bạn về những câu thơ em thích.

5

Ôn tập 6

Luyện tập nghe – kể Món quà quê

+ HS Nghe – kể: Món quà quê.

6

Ôn tập 7

Luyện tập đọc lưu loát, đọc hiểu văn bản miêu tả

+ Ôn luyện lại các bài văn miêu tả đã học từ đầu học kì II: nhớ lại tên bài đọc dựa vào từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật có trong bài đọc; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một hình ảnh em thích trong bài đọc.

7

Ôn tập 8

Luyện tập từ chỉ đặc điểm, dấu câu (dấu chấm than, dấu phẩy)

+ Ôn tập từ ngữ chỉ đặc điểm (hình dáng, màu sắc); câu có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?, Để làm gì?; dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.

8

Ôn tập 9

Luyện  tập  đọc  lưu  loát và  đọc  hiểu Một  ngày  ở vườn quốc  gia

+ HS Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

9

Ôn tập 10

Luyện tập thuật lại một việc được tham gia; Luyện tập chia sẻ một bài thơ về thiên nhiên.

+ HS Ôn thuật một việc được tham gia; Biết chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên.

10

28

Chủ điểm 13: Bác Hồ kính yêu

(Tuần 28-29)

Chủ điểm Bác Hồ kính yêu hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; góp phần giúp HS có ý thức học tập, rèn luyện theo lời Bác Hồ dạy.

Bài 1:

Ai ngoan sẽ được thưởng

(Tr. 82)

Đọc Ai ngoan sẽ được thưởng

+ Biết hát, đọc thơ về Bác Hồ; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Bác Hồ luôn yêu thương, quan tâm đến các cháu thiếu nhi, mong muốn các cháu thật thà, dũng cảm; biết liên hệ bản thân: Biết nhận lỗi nếu mắc lỗi; kính trọng, yêu quý Bác Hồ; đọc được 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và rút ra được nội dung liên hệ với nhân vật.

1+ 2

Viết chữ hoa A (kiểu 2), Ai cũng đáng yêu

+ HS Viết đúng kiểu chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

+ Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm về Bác Hồ và từ ngữ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác; đặt câu về Bác Hồ (BT3,4).

+ Trao đổi về 1 – 2 việc làm thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.

4

Bài 2:

Thư Trung thu

(Tr. 85)

Đọc Thư Trung thu

+ Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình yêu thương, sự quan tâm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi thể hiện qua Thư Trung thu; biết liên hệ bản thân: Kính yêu, biết ơn Bác Hồ, chăm chỉ học tập rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

5

Nghe – viết Thư Trung thu; Phân biệt uy/uyu; l/n, ươn/ương

+ HS Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt uy/uyu; l/n, ươn/ương.

6

Bài tập 2, ý c, chọn nội dung phù hợp với chính tả phương ngữ

MRVT Bác Hồ kính yêu

+  HS MRVT và sử dụng được từ ngữ về Bác Hồ kính yêu (BT3,4).

7

Nói  và  đáp  lời  từ  chối,  lời bày  tỏ  sự  ngạc  nhiên, vui mừng

+ HS biết nói lời từ chối; nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng (BT5).

8

Nói, viết về tình cảm với người em yêu quý

+ HS biết Nói, viết về tình cảm với người em yêu quý (BT6).

9

Đọc một truyện về Bác Hồ

+ HS biết chia sẻ một truyện đã đọc về Bác Hồ (BT1).

+ Đọc Thư Trung thu của Bác Hồ cho người thân nghe; biết nói suy nghĩ của em sau khi đọc Thư Trung thu của Bác Hồ (BT2).

10

29

Bài 3:

Cháu thăm nhà

Bác

(Tr. 90)

Đọc Cháu thăm nhà Bác

+ Chia sẻ với bạn về tranh minh hoạ bài đọc; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy và ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu; giọng đọc thong thả, tình cảm; hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp của nhà sàn và thể hiện tình cảm của tác giả khi đến thăm nhà Bác Hồ; biết liên hệ bản thân: Kính yêu Bác Hồ; đọc, hát và nêu được suy nghĩ của bản thân về bài hát Tiếng chim trong vườn Bác (Hàn Ngọc Bích).

1+ 2

Viết chữ hoa Ă (kiểu 2), Ăn ngay nói thẳng

+ HS Viết đúng kiểu chữ hoa Ă (kiểu 2) và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ tình cảm. Câu kiểu Ai làm gì?, Ai thế nào?

+ HS tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Đặt câu kể về việc làm của Bác Hồ với thiếu nhi và câu bày tỏ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ (BT3,4).

+  HS biết giới thiệu về ngôi nhà sàn của Bác Hồ.

4

Bài 4:

Cây và hoa bên lăng Bác

(Tr. 93)

Đọc Cây và hoa bên lăng Bác

- Chia sẻ với bạn một vài điều em biết về Bác Hồ; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Cây và hoa cũng mang tình cảm thiêng liêng như của con người dành cho Bác; biết liên hệ bản thân: Kính yêu Bác Hồ; gìn giữ, bảo vệ khu di tích văn hoá, lịch sử.

5

Nghe – viết Cây và hoa bên lăng Bác; Phân biệt ui/uy; s/x, ưc/ưt

+ HS Nghe – viết đúng đoạn văn; tìm từ ngữ viết đúng; biết phân biệt ui/uy, s/x, ưc/ưt.

6

MRVT Bác Hồ kính yêu (tiếp theo)

+ MRVT về Bác Hồ kính yêu; biết đặt câu về hoạt động của thiếu nhi trong ngày Tết trồng cây (BT3,4).

7

Đọc – kể Ai ngoan sẽ được thưởng

+ HS biết Đọc – kể lại câu chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng (BT5).

8

Nói, viết về tình cảm với bạn bè

+ HS luyện tập nói, viết về tình cảm với bạn bè (BT6).

9

Đọc một bài đọc về Bác Hồ

+ HS biết chia sẻ một bài đọc về Bác Hồ (BT1); Biết tên và hình ảnh một số loài cây, hoa được nhắc đến trong bài đọc để vận dụng giải ô chữ (BT2).

10

30

Chủ điểm 14: Việt Nam mến yêu

(Tuần 30-31)

Chủ điểm Việt Nam mến yêu hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm; góp phần hình thành và bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về vẻ đẹp của Tổ quốc, về truyền thống, văn hoá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam; bước đầu có ý thức giữ gìn cảnh đẹp, vẻ đẹp văn hoá, truyền thống của cộng đồng các dân tộc       Việt Nam.

Bài 1:

Chuyện quả bầu

(Tr. 98)

Đọc Chuyện quả bầu

+ Kể tên một vài dân tộc ít người mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về tên chủ điểm, về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, cùng chung một tổ tiên; biết liên hệ với bản thân: Yêu quý bạn bè, dân tộc anh em; biết tưởng tượng, hoàn thành các câu gợi ý để kể tiếp được câu chuyện một cách đơn giản.

1+2

Viết chữ hoa  (kiểu 2), Ân sâu nghĩa nặng

+ HS viết đúng kiểu chữ hoa  (kiểu 2) và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Dấu chấm, dấu phẩy

+ Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (con vật), từ ngữ chỉ đặc điểm; dấu chấm, dấu phẩy (BT3,4).

+ Đặt được một tên khác cho truyện Chuyện quả bầu; nói với bạn về tên em đã đặt.

4

Bài 2:

Sóng và cát ở Trường Sa

(Tr. 101)

Đọc Sóng và cát ở Trường Sa

+ Nói với bạn về màu sắc của những sự vật trong thiên nhiên; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của sóng và cát ở các đảo Trường Sa; thể hiện tình cảm trân trọng của tác giả đối với những người làm nhiệm vụ canh giữ biển đảo; biết liên hệ bản thân: Yêu quý thiên nhiên, trân trọng những người làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

5

Nghe – viết Chim rừng Tây Nguyên; Phân biệt d/gi; iêu/ươu, oan/oang

+ HS Nghe – viết đúng đoạn văn; biết phân biệt d/gi; iêu/ươu, oan/oang.

6

MRVT Đất nước

+ HS MRVT về đất nước (từ ngữ chỉ sự vật và đặc điểm); biết đặt câu tả cảnh đẹp của Việt Nam (BT3,4).

7

Nói và đáp lời an ủi, lời mời

+ HS biết nói và đáp lời an ủi, lời mời (BT5).

8

Nói, viết về tình cảm với người thân

+ HS biết luyện tập nói, viết về tình cảm với người thân (BT6).

9

Đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam

+ HS biết chia sẻ một bài thơ đã đọc về đất nước Việt Nam (BT1); biết vẽ một hòn đảo và giới thiệu về bức vẽ (BT2).

10

31

Bài 3:

Cây dừa

(Tr. 106)

Đọc Cây dừa

+ Trao đổi với bạn về một loài cây được trồng nhiều ở địa phương em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, dòng thơ; đúng logic ngữ nghĩa; hiểu được nội dung: Bài thơ miêu tả và ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa – một loài cây gắn bó với con người, đất nước Việt Nam; nhận diện được mối liên hệ giữa lời thơ và hình ảnh cây dừa; biết liên hệ với bản thân: Yêu quý những cảnh đẹp của Tổ quốc Việt Nam; viết 2 4 dòng thơ ngắn về một loài cây hoặc một loài hoa mình thích.

1, 2

Viết chữ hoa Q (kiểu 2), Quê cha đất tổ

+ HS viết đúng kiểu chữ hoa Q (kiểu 2) và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai làm gì?; dấu chấm, dấu phẩy

+ HS tìm được các từ ngữ chỉ sự vật và hoạt động có trong bức tranh; biết đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?; dấu chấm, dấu phẩy (BT 3,4).

+ Thi kể tên những món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ dừa.

4

Bài 4:

Tôi yêu Sài Gòn

(Tr. 109)

Đọc Tôi yêu Sài Gòn

+ Ghép các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để được tên tỉnh và thành phố;  nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình yêu, lòng quý trọng và biết ơn với cảnh vật, con người Sài Gòn của tác giả; biết liên hệ với bản thân: Yêu thương, quý trọng Tổ quốc Việt Nam.

5

Nghe – viết Tôi yêu Sài Gòn;

Phân biệt eo/oe; s/x, ac/at

+ HS Nghe – viết đúng đoạn văn; biết phân biệt eo/oe; s/x, ac/at.

6

MRVT Đất nước (tiếp theo)

+ MRVT về đất nước (từ ngữ chỉ tình cảm với đất nước); biết đặt câu giới thiệu và bày tỏ tình cảm với một cảnh đẹp của đất nước (BT 3,4).

7

Đọc – kể Chuyện quả bầu

+ HS Đọc – kể được câu chuyện: Chuyện quả bầu (BT5).

8

Luyện tập nói, viết về tình cảm với người thân

+ HS luyện tập nói, viết về tình cảm đối với người thân (BT6).

9

Đọc một bài văn về đất nước Việt Nam

+ HS biết chia sẻ một bài văn đã đọc về đất nước Việt Nam (BT1); biết nói với người thân những điều em thích sau khi đọc bài Tôi yêu Sài Gòn (BT2).

10

32

Chủ điểm 15:

Bài ca Trái Đất

(Tuần 32+34)

Chủ điểm Bài ca Trái Đất hướng đến việc bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; nhận thức  về  vẻ  đẹp  của  Trái  Đất,  góp  phần hình thành tinh thần trách nhiệm của một người công dân đối với Trái  Đất (bảo vệ    môi trường, bảo vệ các loài động vật hoang dã).

Bài 1:

Cây nhút nhát

(Tr. 114)

Đọc Cây nhút nhát

+ Đố bạn về các loài cây; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được  lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Vì nhút  nhát, cây xấu hổ đã bỏ lỡ cơ hội được ngắm một con chim đẹp; biết liên hệ với bản thân: Cần mạnh dạn, tự tin; biết tưởng tượng và kể tiếp câu chuyện bằng cách hoàn thành các câu gợi ý.

1, 2

Viết chữ hoa N  (kiểu 2), Non sông tươi đẹp

+ HS viết đúng kiểu chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

+ HS tìm được từ chỉ đặc điểm về thiên nhiên; biết viết câu tả cảnh đẹp thiên nhiên có bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào? (BT3,4).

+ HS phát triển vốn từ chỉ đặc điểm tả cảnh đẹp thiên nhiên.

4

Bài 2:

Bạn có biết?

(Tr.

117)

Đọc Bạn có biết?

+ Chia sẻ với bạn một điều thú vị về một loài vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì; từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên; biết liên hệ bản thân: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.

5

Nghe – viết Cây nhút nhát; Phân biệt eo/oe; ch/tr, an/ang

+ HS Nghe – viết đúng đoạn văn; biết phân biệt eo/oe; ch/tr, an/ang.

6

MRVT Trái Đất

+ MRVT về Trái Đất; biết sắp xếp từ ngữ thành câu (BT3,4).

7

Nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị

+ HS nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị với đối tượng bằng vai (BT5).

8

Nói, viết về tình cảm với một sự việc

+ HS nói, viết về tình cảm với một sự việc (BT6).

9

Đọc một truyện về thiên nhiên

+ HS biết chia sẻ một truyện đã đọc về thiên nhiên (BT1); Chơi trò chơi Đố vui về các loài chim (BT2).

10

33

  Bài 3:

Trái Đất xanh của em

(Tr. 122)

Đọc Trái Đất xanh của em

+ Nói về một cảnh thiên nhiên; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung   bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của Trái Đất và khẳng định Trái Đất là của tất cả mọi người, chúng ta cần biết yêu quý và bảo vệ Trái Đất; biết liên hệ bản thân: cùng bạn bè yêu quý và bảo vệ Trái Đất – ngôi nhà chung; viết được 1 2 điều mình ước mong cho Trái Đất.

1+ 2

Viết chữ hoa M (kiểu 2), Mưa thuận gió hoà

+ Viết đúng kiểu chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?

+ Từ chỉ sự vật ở biển hoặc ở rừng; câu giới thiệu sự vật ở biển hoặc ở rừng; trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Vì sao? (BT3,4).

+Vẽ một hình ảnh trong bài Trái Đất xanh của em và giới thiệu về bức vẽ.

4

Bài 4:

Hừng đông mặt biển

(Tr. 125)

Đọc Hừng đông mặt biển

+ Chia sẻ với bạn về tên gọi và vẻ đẹp của một bãi biển mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện tình yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp; biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp bình minh, vẻ đẹp của thiên nhiên.

5

Nghe – viết Hừng đông mặt biển; Phân biệt ui/uy; r/d/gi, iêc/iêt

+ HS Nhìn – viết đúng đoạn văn; biết phân biệt ui/uy; r/d/gi, iêc/iêt.

6

MRVT Trái Đất (tiếp theo)

+ MRVT về Trái Đất; biết đặt câu với từ ngữ vừa tìm được, điền từ (BT 3,4).

7

Nghe – kể Chuyện của cây sồi

+ HS Nghe – kể: Chuyện của cây sồi (BT5).

8

Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc

+ HS luyện tập nói, viết về tình cảm đối với một sự việc (BT6).

9

Đọc một bài thơ về thiên nhiên

+ HS biết chia sẻ một bài thơ đã đọc về thiên nhiên (BT1).

+ HS biết vẽ cảnh biển. Biết đặt tên, giới thiệu bức vẽ với bạn hoặc người thân (BT2).

10

34

Bài 5:

Bạn biết phân loại rác không?

(Tr. 130)

Đọc Bạn biết phân loại rác không?

+ Quan sát tranh và bày tỏ ý kiến về hành động của các bạn nhỏ trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Hướng dẫn cách phân loại rác; cần giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp; biết liên hệ bản thân: Vận dụng cách phân loại rác để giữ gìn môi trường; viết được 2 – 3 điều nên và không nên làm để bảo vệ môi trường.

1+ 2

Viết chữ hoa V (kiểu 2), Vâng lời cha mẹ

+ Viết đúng kiểu chữ hoa V (kiểu 2) và câu ứng dụng.

3

Từ chỉ sự vật, hoạt động. Câu kiểu Ai làm gì?

+ Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động; đặt câu đề nghị (BT 3,4).

+ Chia sẻ cách làm một đồ dùng từ vỏ chai, vỏ hộp.

4

Bài 6:

Cuộc giải cứu bên bờ biển

(Tr. 133)

Đọc Cuộc giải cứu bên bờ biển

+ Chia sẻ với bạn những điều em thấy trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thông qua việc tham gia một hoạt động giải cứu con vật, HS biết thể hiện tinh thần trách nhiệm của mình với các vấn đề về bảo vệ môi trường và bảo vệ động vật hoang dã; biết liên hệ bản thân: Tham gia bảo vệ vạn vật xung quanh mình.

5

Nghe – viết Rừng trưa; Phân biệt d/gi; ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã

+ HS Nghe– viết đúng đoạn văn; biết phân biệt d/gi; ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.

6

MRVT Trái Đất (tiếp theo)

+ MRVT về Trái Đất; biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? (BT 3,4).

7

Xem – kể Ngày như thế nào là đẹp?

+ HS Xem – kể: Ngày như thế nào là đẹp? (BT5).

8

Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc (tiếp theo)

+ HS luyện tập nói, viết về tình cảm đối với một sự việc (BT6).

9

Đọc một bài văn về thiên nhiên

+ HS biết chia sẻ một bài văn đã đọc về thiên nhiên (BT1).

+ Biết giới thiệu một con vật sống ở biển hoặc đảo mà em biết (BT2).

10

35

Ôn tập

cuối học kì II

Ôn tập 1

Luyện tập đọc lưu loát, đọc hiểu

+ Đọc đúng đoạn bài với tốc độ 60 – 70 tiếng/ phút; đọc hiểu và trả lời câu hỏi về bài đọc Những đám mây sẽ kể.

1

Ôn tập 1

Luyện tập viết chữ hoa: A, Ă, Â, Q, N, M, V (kiểu 2)

+ HS luyện tập viết chữ A, Ă, Â, Q, N, M, V hoa (kiểu 2) và tên riêng địa lí.

2

Ôn tập 1

Luyện tập từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than;

Luyện   tập  chia   sẻ   một  bài  thơ      về   cảnh đẹp  thiên  nhiên.

+ Luyện tập từ ngữ chỉ đặc điểm, câu chỉ đặc điểm; dấu phẩy, câu kể – dấu chấm, câu bộc lộ cảm xúc – dấu chấm than.

+ Chia sẻ một bài thơ đã đọc về cảnh đẹp thiên nhiên.

3

Ôn tập 2

Luyện tập đọc lưu loát, đọc hiểu

+ Đọc đúng đoạn bài với tốc độ 60 – 70 tiếng/ phút; đọc hiểu và trả lời câu hỏi về bài đọc Khu rừng Hạnh Phúc.

4

Ôn tập 2

Luyện tập nghe – viết Tiếng chim buổi sáng

Luyện tập phân biệt d/gi; ch/tr, iên/iêng, dấu hỏi/ dấu ngã

+ Nghe – viết một đoạn thơ lục bát, tốc độ khoảng 50 – 55 chữ/ 15 phút; viết đúng một số từ dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng phương ngữ.

+ Luyện tập phân biệt chính tả d/gi; ch/tr, iên/iêng, dấu hỏi/ dấu ngã.

5

Ôn tập 2

Luyện tập tả một đồ chơi của em

+ Luyện tập viết 4 – 5 câu thể hiện tả một đồ chơi của em (BT3).

+ Luyện tập nói và đáp lời cảm ơn, lời chào, lời đề nghị (BT4).

6

Đánh giá cuối học kì II

Đọc thành tiếng Người thiếu niên anh hùng

+ Đọc đúng đoạn/ bài Người thiếu niên anh hùng; tốc độ đọc 60 – 70 chữ/ 1 phút.

7

Đọc hiểu Một chuyến đi

+ Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Một chuyến đi.

8

Nghe – viết Một chuyến đi

Phân biệt d/gi

+ Nghe – viết được đoạn văn với tốc độ khoảng 50 – 55 chữ/ 15 phút; viết hoa đúng các chữ đầu câu; viết đúng được một số trường hợp chính tả d/gi thường gặp; viết đúng một số tiếng dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ.

+ Đặt được câu phân biệt cặp từ dàn – giàn.

+ Điền đúng dấu chấm câu (dấu chấm, chấm than); viết hoa đúng các chữ đầu câu.

+ Viết được 4 – 5 câu thuật lại việc làm góp phần giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp mà em đã tham gia dựa vào gợi ý.

9

Nghe - hiểu: Kiến và ve

Nói về điều em học được từ câu chuyện

+ Nghe và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện Kiến và ve; nói được điều học được từ câu chuyện.

10

IV. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục môn học đã được tổ chuyên môn thảo luận thống nhất đề xuất và đã được Hiệu trưởng phê duyệt, giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân và kế hoạch bài dạy phù hợp từng môn học, mạch kiến thức; trong quá trình dạy học, giáo dục, giáo viên chủ động đề xuất những nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung, tích hợp; điều chỉnh thời lượng thực hiện; nguồn học liệu và thiết bị dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp đánh giá; xây dựng phân phối chương trình dạy học phù hợp với tình hình thực tế của lớp.

2. Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt định kỳ tiến hành đánh giá, rút kinh nghiệm kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp hoặc cách làm hay để tiếp tục thực hiện kế hoạch đạt kết quả tốt. Định kỳ các thành viên báo cáo kết quả thực hiện cho Tổ trưởng chuyên môn, Tổ trưởng chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả và ý kiến đề xuất của các thành viên để báo cáo và tham mưu cho Phó Hiệu trưởng phụ trách kịp thời. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, các thành viên trong Tổ cần phối hợp chặt chẽ, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau thống nhất và hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Tổ trưởng chuyên môn có nhiệm vụ trình Ban Giám hiệu kiểm tra, phê duyệt kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục các môn học; hỗ trợ, tư vấn, đánh giá hiệu quả việc xây dựng và thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ; kịp thời hỗ trợ khó khăn và có các biện pháp xử lý phù hợp, linh hoạt để thực hiện hiệu quả, tổng hợp ý kiến của các tổ chuyên môn và báo cáo kịp thời.

3. Tổng phụ trách Đội TNTPHCM xây dựng kế hoạch hoạt động, thống nhất với tổ chuyên môn, giáo viên làm công tác chủ nhiệm về hình thức và nội dung tiết Sinh hoạt dưới cờ để tổ chức thực hiện.

Tổ trưởng                                                                                                                  Hiệu trưởng