BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀNG HẢI

Năm báo cáo 2015

 

I. Thông tin chung

1. Thông tin khái quát

- Tên giao dịch:Công ty Cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật Hàng Hải.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0200563063

- Vốn điều lệ:  63.331.230.000 VND

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 63.331.230.000 VNĐ

- Địa chỉ: Số 8A đường Vạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyển, TP Hải Phòng.

- Số điện thoại: 031.3766561

- Số fax: 031.3765671

Website: maserco.com.vn

- Mã cổ phiếu : MAC

Quá trình hình thành và phát triển

Công ty CP Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải tiền thân là Công ty Cung ứng và Dịch vụ Hàng hải được thành lập theo Quyết định số 695/QĐ/TCCB-LĐ ngày 13/04/1993 của Bộ GTVT do Bộ trưởng ký thành lập DNNN là: Công ty Cung ứng và Dịch vụ Hàng hải I. Đến năm 2000 Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam là đơn vị chủ quản đã quyết định cải cách Công ty bằng phương án thay đổi nhân sự cấp cao của Công ty, đồng thời hỗ trợ một phần vốn và dịch vụ khác để tạo đà cho Công ty phát triển. Để tăng hiệu quả hơn nữa hoạt động SXKD và thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc đổi mới các Doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh cho các Doanh nghiệp khi tham gia hội nhập, tháng 9/2003 Công ty đã tiến hành cổ phần hoá nhằm đa dạng hoá sở hữu, đa dạng các yếu tố cạnh tranh làm động lực phát triển và xác lập mô hình hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường.

Với số vốn điều lệ ban đầu là 4 tỷ đồng, trong đó phần góp vốn của Tổng Công ty Hàng hải (đại diện vốn Nhà nước) là 1,2 tỷ đồng (chiếm 30%) và các cổ đông là CBCNV trong Công ty là 2,8 tỷ đồng (chiếm 70%).

Theo Quyết định số 2375/QĐ-BGTVT ngày 14/08/2003 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc chuyển DNNN Công ty Cung ứng và Dịch vụ Hàng hải I trực thuộc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam thành Công ty cổ phần

Gọi là: Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải

Sau khi tiến hành cổ phần hoá, Công ty đã tổ chức sắp xếp lại mô hình quản lý và hoạt động SXKD, giải quyết các lao động dôi dư theo Nghị định 41/CP của Chính phủ, đồng thời tuyển dụng thêm một số CBCNV phù hợp với các loại hình kinh doanh dịch vụ mới. Công ty tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng lực các ngành nghề truyền thống: gia công cơ khí, đóng mới và sửa chữa phương tiện thuỷ từ chỗ chỉ đóng mới các loại tàu 1.000 tấn thì nay đã đóng được các loại tàu có trọng tải đến 4.000 tấn.        

Trong giai đoạn 2004 đến 2007, Công ty đã tiến hành tăng vốn để đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã ba lần phát hành trái phiếu chuyển đổi và hai lần phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu. Kết quả của việc phát hành trái phiếu chuyển đổi lần thứ nhất và phát hành cổ phiểu thưởng lần thứ nhất làm vốn điều lệ công ty tăng lên là 8 tỷ đồng. Kết quả của việc phát hành cổ phiếu thưởng lần thứ hai làm vốn điều lệ Công ty tăng lên 10 tỷ đồng. Kết quả của việc phát hành trái phiếu chuyển đổi lần thứ hai và lần thứ ba làm vốn điều lệ của Công ty tăng lên 32 tỷ đồng. Năm 2010 công ty thực hiện xong kế họach tăng vốn điều lệ từ 32 tỷ đồng lên 55 tỷ đồng từ nguồn chia cổ phiếu thưởng năm 2009 và phát hành 1,9 triệu cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/ cổ phiếu.

Năm 2014 công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ từ 55 tỷ lên thành  63.331.230.000 đồng. Thực hiện việc niêm yết thành công 833.312 cổ phiếu từ việc phân chia thặng dư vốn cổ phần cho cổ đông hiện hữu và CBCNV Công ty tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

   2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh

Địa bàn kinh doanh:

- Trụ sở chính: số 8A Đường  Vạn Mỹ, P. Vạn Mỹ, Q.Ngô Quyền, Hải Phòng

- Bãi Maserco 02: số 173 Ngô Quyền, Máy Chai, Ngô Quyền, Hải Phòng.

- Chi nhánh miền nam: số 97/48 đường số 08, Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Hồ Chí Minh

 3. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý

Mô hình quản trị.

  1. Đại hội đồng cổ đông:là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2. Hội đồng quản trị:

  1. Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;
  2. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
  3. Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành và quyết định mức lương của họ;
  4. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
  5. Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó;
  6. Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại;
  7. Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước;
  8. Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi;
  9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành hay cán bộ quản lý hoặc người đại diện của Công ty khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của Công ty. Việc bãi nhiệm nói trên không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có);
  10. Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi trả cổ tức;
  11. Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.

3. Giám đốc công ty:

  1. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;
  2. Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
  3. Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết nhằm áp dụng các hoạt động cũng như các cơ cấu quản lý tốt do Hội đồng quản trị đề xuất, và tư vấn để Hội đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi  ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;
  4. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động,  mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;
  5. Vào ngày [31 tháng 10] hàng năm, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành phải trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm năm.
  6. Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua;
  7. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
  8. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bản cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để Hội đồng quản trị  thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty.
  9. Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của Điều lệ này và các quy chế của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành và pháp luật.

4. Phó giám đốc công ty

a. Chức năng, nhiệm vụ:

- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc;

- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.

b. Quyền hạn:

Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc. 

 4. Các rủi ro: Các hoạt động của Công ty phải chịu rủi ro thị trường( bao gồm rủi ro tiền tệ và rủi ro lãi suất), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản .

Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đặt mục tiêu và các nguyên tắc cơ bản về quản lý rủi ro tài chính cho Công ty. Ban Giám đốc lập các chính sách chi tiết như nhận diện và đo lường rủi ro, hạn mức rủi ro và các chiến lược phòng ngừa rủi ro. Việc quản lý rủi ro tài chính được nhân sự thuộc bộ phận tài chính thực hiện. Các nhân sự thuộc bộ phận tài chính đo lường mức độ rủi ro thực tế so với hạn mức được đề ra và lập báo cáo thường xuyên để HĐQT và Ban giám đốc xem xét.

 II. Tình hình hoạt động trong năm

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm: Nêu các kết quả đạt được trong năm. Nêu những thay đổi, biến động lớn về chiến lược kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thị trường, sản phẩm, nguồn cung cấp...vvv

  1. Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015:

Chỉ tiêu

Kế hoạch 2015

Thực hiện 2015

Tỷ lệ %

Tổng Doanh thu

135.000.000.000

141.264.149.187

104%

Tổng chi phí

115.000.000.000

124.255.303.766

108%

Lợi nhuận trước thuế

20.000.000.000

17.008.845.421

85%

 2. Tổ chức và nhân sự

  1. Tổ chức và nhân sự

Hội đồng quản trị

-Ông Nguyễn Văn Cường

Chủ tịch

-Ông Tạ Mạnh Cường

Ủy viên

-Ông Ngô Long Giang

Ủy viên ( Miễn nhiệm 17/9/2015)

-Ông Phạm Văn Cát

Ủy viên

-Ông Nguyễn Văn Thủy

Ủy viên

-Ông Nguyễn Văn Dung

Ủy viên

-Bà Triệu Thị Thu Hạnh

Ủy viên

-Ông Nguyễn Hữu Vĩnh

Ủy viên ( Bầu bổ sung 23/11/2015)

Ban Giám đốc

Ông Nguyễn Văn Cường

Giám đốc

 Ông Phạm Văn Thót

Phó Giám đốc

 Ông Phạm Văn Cát

Phó Giám đốc

Tiểu sử tóm tắt hội đồng quản trị

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 05/11/1965

Địa chỉ thường trú: 243 Hàng Kênh, Lê Chân, Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh        

Trình độ văn hóa: PTTH         

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tế Vận tải Biển

Quá trình công tác:

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 30/01/1965

Địa chỉ thường trú: 22/67 Tô Hiệu, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh        

Trình độ văn hóa: 10/10         

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng – Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác:

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/08/1962

Địa chỉ thường trú: Số 244 Trường Chinh, Phường Lãm Hà, Quận Kiến An, Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh        

Trình độ văn hóa: Đại Học         

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư vỏ tàu thủy, cử nhân kinh tế

Quá trình công tác:

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 21/01/1966

Địa chỉ thường trú: 66 Cầu Cáp – Lam Sơn – Lê Chân – Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh        

Trình độ văn hóa: 12/12         

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế vận tải biển

Quá trình công tác:

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 29/01/1964

Địa chỉ thường trú: 15/174 Văn Cao, Phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh        

Trình độ văn hóa: 10/10         

Trình độ chuyên môn: Cử nhân

Quá trình công tác:

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1956

Địa chỉ thường trú: Số 3/319 Tập thể thủy sàn, Vạn Mỹ,  Ngô Quyền, Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh        

Trình độ văn hóa: 10/10         

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác:

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Giới tính: nam

Ngày sinh: 25/03/1981        

Nơi sinh:        Nghệ An

Số CMND: 040081000064           cấp ngày 11/07/2014     tại Cục ĐKQL và DLQG về dân cư                            

Số TKGD chứng khoán( nếu có):  068C611333 , 069C011333, 015C033311

Dân tộc:        Kinh

       Địa chỉ thường trú:        Phòng 1108, nhà 17T4, Trung Hòa Nhân Chính, phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

      Trình độ chuyên môn:        Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác:        

Thời gian

Nơi làm việc

Chức vụ

7/2008-12/2009

Công ty cổ phần bảo Hiểm Hàng Không

Chuyên viên đầu tư

12/2009-05/2013

Công ty cổ phần bảo Hiểm Hàng Không

Trưởng phòng Đầu tư

05/2013-03/2015

Công ty cổ phần bảo Hiểm Hàng Không

Phó Ban Đầu tư

05/2015-09/2015

Công ty cổ phần MHC

Thành viên HĐQT

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Kế toán trưởng

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 31/01/1972

Địa chỉ thường trú: Số 7/43 Lê Đại Hàng – Hồng Bàng – Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh        

Trình độ văn hóa: 12/12         

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kế toán

Quá trình công tác:

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không có

Tỉ lệ sở hữu cổ phần cổ đông nội bộ và người có liên quan

Stt

Tên tổ chức/cá nhân

Chức vụ tại công ty (nếu có)

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu cuối kỳ

Ghi chú

1.

Nguyễn Văn Cường

CT HĐQT

65.533

1.04%

2.

Vũ Thị Thanh Hương

Vợ

11.179

0.18%

3.

Nguyễn Văn Hùng

Anh trai

8.201

0.13%

4

Tạ Mạnh Cường

TV HĐQT

29.733

0.47%

5

Phạm Văn Cát

TV HĐQT

35.958

0.57%

6

Nguyễn văn Thủy

TV HĐQT

27.154

0.43%

7

Triệu Thị Thu Hạnh

TV HĐQT

27.154

0.43%

8

Nguyễn văn Dung

TV HĐQT

19.204

0.3%

9

Ngô Long Giang

TV HĐQT

0

10

Nguyễn Hữu Vĩnh

TV HĐQT

190.000

3%

11

Lê T. Hoàng Trinh

TBKS

16.587

0.26%

12

Nguyễn Thị Vân

TVBKS

360

0.0%

13

Trần Thanh Nhàn

KTT

13.490

0.21%

14

Trịnh Thị Thu Trang

NVCBTT

3.598

0.056%

Đơn vị

Số lượng người

Trình độ học vấn

Thạc sỹ

Đại học

Cao đẳng, Trung cấp

Ban giám đốc

03

1

02

Phòng Tổ chức hành chính

06

02

04

Phòng Kế toán tài chính

08

08

Phòng Kinh doanh

35

26

9

Phòng Thương vụ vật tư

05

05

Phòng Tổ chức sản xuất

187

32

155

Chi nhánh miền nam

141

22

119

Tổng số

385

1

97

287

3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án:

a) Các khoản đầu tư lớn:

Nêu các khoản đầu tư lớn được thực hiện trong năm (bao gồm các khoản đầu tư tài chính và các khoản đầu tư dự án/), tình hình thực hiện các dự án lớn.

Các khoản đầu tư tài chính:

+ Chứng khoán kinh doanh: khoản đầu tư mua chứng chỉ quỹ của Công ty quản lý Quỹ đầu tư MB với số lượng là 50.000 chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng/ chứng chỉ quỹ là 10.000 VNĐ

+ Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác tại ngày 31/12/2015 như sau:

Công ty Cổ phần Hải Minh: 2.816.785.000 VND

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An: 16.409.680.000 VND

Công ty Cổ phần Hàng Hải Nam Dương : 1.800.000.000 VND

Công ty Cổ phần thực phẩm Vijais: 400.000.000 VND

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco: 886.050.000 VND

 b) Các công ty con, công ty liên kết (Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty con, công ty liên kết)

4. Tình hình tài chính

a) Tình hình tài chính

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm2015

% tăng giảm/ % change

- Tổng giá trị tài sản

- Doanh thu thuần

-Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

- Lợi nhuận khác

-Lợi nhuận trước thuế

- Lợi nhuận sau thuế

 115.820.465.865

108.737.043.128

 5.372.807.545

79.677.823

5.452.485.368

5.305.571.954

 198.493.864.694

134.855.305.010

16.156.356.904

852.488.517

17.008.845.421

14.327.050.765

 171%

 124 %

 300%

 311%

 270%

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

 800

 2.262

 

b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

Chỉ tiêu/ Benchmarks

Năm 2014

Năm2015

Ghi chú/Note

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:

Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

+ Hệ số thanh toán nhanh:

Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

1.69

1.42

 

2.58

2.21

 

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản

+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

 

 

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho/:

Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân 

Doanh thu thuần/Tổng tài sản

9.08

0.93

 

6.8

0.67

 

4. Chỉ tiêu về khả năng sinhlời

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 

+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần 

0.04

0.06

0.04

0.04

 

0.1

0.09

0.07

0.11

 

5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu

a) Cổ phần:

Vốn điều lệ:                    63.331.230.000 VND

Mệnh giá cổ phần:        10.000 VND.

b)Cơ cấu cổ đông:

 Cổ đông lớn:

STT

Cổ đông

Tỷ lệ góp vốn(%)

Số lượng cổ phần nắm giữ

1

Trong nước,

trong đó:

  • Tổ chức trong nước.
  • Cá nhân trong nước

Nước ngoài,

Trong đó:

  • Tổ chức nước ngoài
  • Cá nhân nước ngoài

16%

81%

3%

1.016.856

5.130.403

185.864

2

Phân loại khác

Cổ đông lớn sở hữu từ 5% cổ phần trở lên

c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữuNêu các đợt tăng vốn cổ phần trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán riêng lẻ, chuyển đổi trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ phiếu v.v

Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại 31/12/2015  bao gồm vốn góp của các cổ đông, được ghi nhận theo số vốn góp của các cổ đông góp cổ phần, tính theo mệnh giá cổ phiếu đã phát hành.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành bổ sung.

Căn cứ theo Nghị quyết số 02/NQ-ĐHĐCĐ(MAC) ngày 28/3/2015, Công ty thực hiện  tăng vốn điều lệ bằng cách trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành cổ phiếu ra công chúng.  Ngày 22/12/2015, Ủy ban chứng khoán nhà nước ra công văn số 7883/UBCK-QLPH về Báo cáo kết quả của đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng. Tuy nhiên, theo Thông báo số 92/TB-SGDHN ngày 28/01/2016 của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thì ngày 28/01/2016 là ngày được  chấp thuận niêm yết bổ sung cổ phiếu  của Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải.

Trong  năm, Công ty thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế thu  nhập doanh nghiệp của năm  2014  theoNghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2015 số 02/NQ-ĐHĐCĐ  (MAC) ngày 28/3/2015, cụ thể:

                                                 Tỷ lệ                      Số tiền

Chia cổ tức bằng cổ phiếu        07%           4.427.360.000 VND

Trích quỹ đầu tư phát triển       05%              265.278.598 VND

Trích quỹ khen thưởng phúc lợi  10%    530.557.195 VND

d) Giao dịch cổ phiếu quỹ:  Không có.

e) Các chứng khoán khác: Không có.

III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc

* Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

* Tình hình tài chính.

* Kế hoạch phát triển trong năm 2016

1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu

TH 2015

TH 2014

% tăng trưởng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

135.066.499.534

108.761.490.475

24%

Hoạt động sửa chữa tàu biển

1.079.048.931

2.268.093.745

-53%

Hoạt động sửa chữa cơ khí, phương tiện bộ

108.011.074.212

89.984.135.848

20%

Hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác

25.976.376.391

16.509.260.882

57%

Các khoản giảm trừ doanh thu

211.194.524

24.382.802

Chiết khấu thương mại

211.194.524

24.382.802

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

134.855.305.010

108.737.043.128

24%

2. Tình hình tài chính

Tại ngày 31/12/2015, vốn kinh doanh của Công ty là 198.493 triệu đồng, gồm:

Vốn kinh doanh

Số tiền( triệu đồng)

Nợ ngắn hạn

42.060

Nợ dài hạn

1.610

Nguồn vốn chủ sở hữu, trong đó:

154.823

  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

131.089

  • Thặng dư vốn cổ phần

  • Các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

24.376

Tại ngày 31/12/2015, nguồn vốn kinh doanh của Công ty đã được sử dụng đầu tư vào các hạng mục sau:

Nguồn vốn

Số tiền( triệu đồng)

Tiền và các khoản tương đương tiền

45.250

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

500

Các khoản phải thu

46.835

Hàng tồn kho

15.640

Tài sản ngắn hạn khác

553

Tài sản cố đinh

38.959

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

22.060

Tài sản dài hạn khác

1.125

* Trích khấu hao tài sản cố định:

Công ty thực hiện khấu hao nhanh đối với tất cả tài sản cố định. Mức khấu hao phù hợp phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành và Quyết định số 1173/QĐ-BTC ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng bộ tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Thời gian tính khấu hao cụ thể của các loại tài sản như sau:

Nhóm tài sản

Thời gian khấu hao( năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc

05-25

Máy móc thiết bị

03-15

Phương tiện vận tải

06-15

Dụng cụ quản lý

03-07

*Thanh toán các khoản nợ đến hạn :

Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay đến hạn, đến thời điểm. Hiện nay Công ty không có khoản nợ ngắn hạn và dài hạn.

*Các khoản phải nộp theo luật định:

Công ty thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp thuế giá tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản phải nộp Nhà nước khác theo đúng quy định hiện hành. Số dư các khoản thuế và phải nộp cho nhà nước như sau:

Chỉ tiêu

31/12/2015( triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng

906

Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.099

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

398

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

2

*Trích lập các quỹ theo luật định: Công ty thực hiện trích lập các quỹ dựa trên cơ sỏ lợi nhuận hàng năm và kế hoạch phát triển của Công ty theo đúng điều lệ của Công ty và luật định. Mức trích lập cụ thể cho từng năm sẽ do đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của HĐQT.

*Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản vay nợ ngắn hạn và dài hạn:

Khoản vay

31/12/2015 ( triệu đồng)

Vay ngắn hạn

  • Ngân hàng Công thương Ngô Quyền.
  • Ngân hàng TNCP Xuất nhập khẩu VN

12.231

3.172.

Vay dài hạn

  • Ngân hàng Công thương Ngô Quyền.

1.610

Các khoản phải thu:

Chỉ tiêu

31/12/2015 ( triệu đồng)

Phải thu ngắn hạn

  • Phải thu khách hàng

38.747

  • Trả trước cho người bán

3.266

  • Phải thu khác

16.636

  • Dự phòng phải thu khó đòi

-11.814

Phải thu dài hạn

  • Phải thu dài hạn khác

25.009

Các khoản phải trả:

Chỉ tiêu

31/12/2015 ( triệu đồng)

Nợ ngắn hạn

  • Phải trả người bán

17.478

  • Người mua trả tiền trước

317

  • Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

2.405

  • Phải trả người lao động

3.877

  • Chi phí phải trả

112

  • Phải trả ngắn hạn khác

2.264

  • Vay và nợ thuê tài chính

15.403

  • Quỹ khen thưởng, phúc lợi

200

Nợ dài hạn

  • Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

1.610

3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý

- Chính sách lương: Công ty xây dựng thang bảng lương tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, công nhân, chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty xây dựng quỹ lương, trả lương và các chế độ khác cho người lao động đúng theo quy định của Bộ luật lao động. Công ty trả lương theo 2 hình thức: lương thời gian và lương khoán sản phẩm.

- Chính sách thưởng: tiền thưởng được căn cứ theo Quy chế và Quyết định của HĐQT, Ban giám đốc Công ty theo kết quả kinh doanh.

- Chính sách xét tăng lương: Theo quy định hiện hành của nhà nước.

Chế độ phúc lợi: Công ty trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.

- Tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên: Công ty luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để Công đoàn và đoàn thanh niên Công ty hoạt động hiệu quả. Hằng năm cán bộ công nhân viên công ty đều được hưởng chế độ nghỉ mát, nghỉ dưỡng sức, chế độ tham quan…. Ngoài ra công ty cũng có những chính sách động viên, khuyến khích kết quả học tập của con cán bộ công nhân viên như tặng quà cho các cháu nhân dịp 1-6, trung thu…

- Chính sách đào tạo: Mục tiêu của Công ty trong quản lý nguồn nhân lực là: đảm bảo cho mọi cán bộ nhân viên của mình được đào tạo và huấn luyện tốt nhất để cho họ có đủ năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giỏi, ứng xử văn hóa, hoàn thành những nhiệm vụ được giao.

4. Kế hoạch phát triển trong năm 2016

- Tình hình kinh tế vĩ mô đã có những chuyển biến tích cực trong năm 2015; lạm phát đang được kiềm chế, lãi suất tín dụng giảm, thị trường bất động sản đã ấm dần, thị trường chứng khoán đã có những phục hồi khá tốt.... Chính phủ đã và đang thực thi hàng loạt chính sách và biện pháp khắc điều tiết vĩ mô quan trọng và bước đầu đã phát huy hiệu quả tích cực, tạo niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp.

-  Tuy nhiên đối với tất cả các ngành nghề dịch vụ hiện có của Công ty sẽ tiếp tục gặp khó khăn trong năm 2016, do mức độ cạnh tranh gay gắt hơn về giá và chất lượng, do các sức ép về cắt giảm chi phí của khách hàng.

Trong năm 2015 Ban giám đốc công ty đã có sự chuẩn bị chu đáo vừa đảm bảo ổn định sản xuất, hoàn thành vượt kế hoạch, vừa chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương tiện, thiết bị phục vụ cho kế hoạch năm 2016. Cụ thể như sau:

- Tăng đàu tư thiết bị chuyên dụng ( đã đầu tư thêm 03 xe nâng vỏ Container, 07 xe kéo Container cho phía bắc, đầu tư các xe vận tải phục vụ cho chi nhánh miền nam)

- Mở rộng quy mô sản xuất ( liên doanh liên kết khai thác 4.3 Ha tại bãi  MOTACHI Đình Vũ, 3.0 Ha bãi tại Cảng Đồng nai, mở rộng khai thác dịch vụ tại bãi suối tiên 1, suối tiên 2 và phước long 3, xây dựng nhà xưởng 750 m2.tại phía nam để gia công cơ khí phục vụ cho chi nhánh HCM-Camphuchia- Đà Nẵng

       - Khắc phục những yếu kém còn tồn tại, tổ chức dây chuyền sản xuất hợp lý, tăng năng suất lao động và tiếp tục nghiên cứu cung cấp những sản phẩm, dịch vụ mới trên cơ sở các sản phẩm truyền thống sẵn có để mở rộng thị phần và gia tăng hiệu quả kinh doanh. Công ty cũng đã đầu tư máy móc thiết bị và tổ chức được bộ phận gia công các chủng loại vật tư phục vụ cho sửa chữa cont’ làm giảm giá thành sản xuất.

   - Tổ chức lại lực lượng sản xuất đảm bảo tận dụng tối đa năng lực thiết bị, con người hiện có. Trong đó trọng tâm là củng cố bộ phận: gia công cơ khí, sản xuất xà treo cho các hãng như Mearsk line, Hanjin và APL, liên tục cải tiến kỹ thuật trong gia công lắp đặt thiết bị treo trong container để giảm giá thành, sửa chữa container, dịch vụ khai thác bãi, đóng rút hàng tại bãi .

Ngoài việc phát triển các hoạt động chính như trên, Công ty tiếp tục mở rộng các dịch vụ khác nhằm hoàn thiện thêm hoạt động sản xuất của mình, tăng thêm việc làm cho người lao động như: Uỷ thác giao nhận, vận chuyển hàng hoá, khai thác dịch vụ trông giữ kết hợp sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh xe ô tô các loại, vệ sinh sửa chữa container lưu động tại các cảng phía bắc như SITC Đình Vũ, bãi cảng Tân Vũ,  các Cảng phía nam và Cảng Đà Nẵng miền trung. Mơ rộng dịch vụ sửa chữa kỹ thuật các phương tiện, thiết bị xếp dỡ của các Cảng như Tranvina, Vinaship, Đoạn Xá, mở rộng và nâng cấp dịch vụ sửa chữa đầu bến, cung ứng nước ngọt  V,v.   Đẩy mạnh hợp tác kinh doanh tại CAMPUCHIA , phát triện dịch vụ đa dạng tại Đà Nẵng .

        Đối với Công ty năm 2016 cũng hứa hẹn nhiều thuận lợi:

+ Đặc biệt công ty đã kiên quyết đổi mới mô hình quản lý, điều hành sản xuất, phát triển thị trường sang một mô hình chuyên nghiệp hơn dười hình thức thuê các chuyên gia giỏi phụ trách các đầu ngành.        

+ Quy mô sản xuất, các lĩnh vực hoạt động, các nguồn lực tài chính đã không ngừng  mở rộng , thương hiệu của Công ty đã được khằng định  trên thị trường.

+ Công ty tiếp tục nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các đối tác, bạn hàng, sự ủng hộ của các cổ đông.

        Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi kể trên, những khó khăn, thử thách đối với nền kinh tế và các doanh nghiệp trong năm 2015 được dự báo là sẽ tiếp tục có ảnh hưởng trong năm 2016. Đây sẽ là thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp nói chung và MAC nói riêng, đòi hỏi phải có định hướng đúng đắn, xác định những nhiệm vụ cơ bản đề ra và giải pháp thực hiện cụ thể để vượt qua những khó khăn, thách thức và tiếp tục vươn lên.

       Dựa trên những  nhận định, đánh giá, nghiên cứu về tình hình thị trường của năm 2016, Ban giám đốc xây dựng kế hoạch SXKD năm 2016 như sau:

(ĐVT: VNĐ)

Chỉ tiêu

KH 2016

Tổng doanh thu

150.000.000.000

Lợi nhuận  trước thuế

21.000.000.000

Tỷ lệ cổ tức

10%

IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty

1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty, trong đó có đánh giá liên quan đến trách nhiệm môi trường và xã hội

2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty

3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị

1.Kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2015

  1. Về nhân sự HĐQT gồm 07 thành viên hiện đều đủ tư cách là thành viên của HĐQT theo Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty. Trong số 7 thành viên, có 4/7  thành viên không trực tiếp và 3/7 thành viên trực tiếp tham gia điều hành SXKD của Công ty.
  2. Các phiên họp định kỳ và chế độ báo cáo của HĐQT năm 2015:

Trong năm 2015, HĐQT Công ty đã tổ chức 07 cuộc họp định kỳ nhằm tăng cường công tác quản trị cũng như bám sát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, HĐQT cũng thường xuyên trao đổi, thảo luận giữa các thành viên, cùng phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh ngoài các lần họp chính thức. Trong các cuộc họp, tất cả các thành viên tham dự đày đủ. Một số cuộc họp căn cứ vào tính chất và nội dung từng cuộc họp có mời thành viên Ban Kiểm soát tham dự.

Các quyết định thông qua tại phiên họp đều thống nhất ý kiến 100% của các thành viên HĐQT tham dự. Các phiên họp đều được  chuẩn bị chu đáo và tiến hành hết sức nghiêm túc, đảm bảo thời lượng và chất lượng, các nội dung đều mang tính thời sự và thiết thực kịp thời định hướng hoạt động kinh doanh của Công ty. Bám sát các chỉ tiêu Nghị Quyết đã được đại hội cổ đông thường niên năm 2015 thông qua, Hội đồng quản trị đã vạch ra phương án kế hoạch và giao cho Ban điều hành thực hiện triển khai. Về cơ bản HĐQT đã quyết định các chủ trương, chiến lược, giải pháp kinh doanh của Công ty phù hợp với chủ trương chính sách của nhà nước và tình hình kinh tế - xã hội.

        Theo quy định đối với tổ chức niêm yết, 06 tháng HĐQT đã có báo cáo quản trị gửi UBCK và cổ đông( Quý cổ đông có thể xem báo cáo này tại Website Công ty). Qua đó nâng cao tính minh bạch trong hoạt động quản trị Công ty, đồng thời giúp cho cổ đông nắm rõ được tình hoạt động của Công ty.

  1. Những kết quả đạt được:

HĐQT đã chỉ đạo triển khai thực hiện  các nội dung theo Nghị Quyết số 02 ngày 28 /3/2015 của Đại hội đồng cổ đông, cụ thể như sau:

  1. Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015:

Chỉ tiêu

Kế hoạch 2015

Thực hiện 2015

Tỷ lệ %

Tổng Doanh thu

135.000.000.000

141.264.149.187

104%

Tổng chi phí

115.000.000.000

124.255.303.766

108%

Lợi nhuận trước thuế

20.000.000.000

17.008.845.421

85%

Tỷ lệ cổ tức dự kiến

10 %

10%

          100%

  1. Kết quả việc tăng vốn điều lệ

Công ty thực hiện phát hành cổ phiếu ra công chúng để tăng vốn điều lệ từ 63.331.230.000 đồng lên 131.089.820.000 đồng.

Tổng số cổ phần phát hành thêm: 6.775.859 cổ phần.

Đối tượng phát hành: cổ đông hiện hữu.

Tiền thu từ đợt chào bán: 62.685.777.100 đồng

Theo kế hoạch sử dụng vốn thu được từ được chào bán theo Nghị quyết HĐQT số 06/NQ-HĐQT ngày 15 tháng 6 năm 2015 như sau:

+ Đầu tư 4ha Depot sửa chữa container tiêu chuẩn tại Đình Vũ: 35 tỷ đồng

+ Cải tạo nâng cấp Depot 173 Ngô Quyền : 3 tỷ đồng.

+ Mua xe nâng rỗng và xe vận chuyển container: 15 tỷ đồng.

+ Mua máy móc phục vụ gia công cơ khí: 5 tỷ đồng.

+ Bổ sung vốn lưu động  : 5,33 tỷ đồng.

  1. Công tác chỉ đạo Ban giám đốc triển khai tổ chức SXKD:

Trong năm qua HĐQT đã luôn sâu sát chỉ đạo Ban Giám đốc Công ty quyết liệt triển khai việc cơ cấu lại mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh. Tập trung cao vào các ngành nghề kinh doanh có lợi nhuận. Vì thế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã dần đi vào ổn định và có hiệu quả. Uy tín kinh doanh ngày càng được nâng cao. Cụ thể;

- Khu vực phía Bắc: mặc dù năm 2015 là năm vừa hoàn thiện đầu tư vừa tổ chức kinh doanh khai thác depot container nhưng đã bước đầu đem lại hiệu quả.

Dự án hợp tác với Công ty CP đầu tư và thương mại Motachi đã đi vào hoạt động  nâng cao năng lực khai thác depot và sửa chữa container cho các hãng tàu.

- Chi nhánh Miền Nam tại Tp. HCM được đầu tư thêm phương tiện, máy móc để triển khai việc gia công sản xuất thiết bị treo cho các hãng tàu MSK, APL, HJS nâng cao hiệu quả SXKD. Chi nhánh đã hợp tác với PIP để tổ chức sửa chữa và vệ sinh cont’ tại Depot Suối tiên

- Tiếp tục cùng với đối tác tại Cambodia là Công ty Tenglay phát triển Dịch vụ sửa cont và cont treo, sản lượng năm 2015 đạt hơn 10 tỷ đồng. Đây là thị trường còn tương đối mới và nhiều tiềm năng phát triển trong những năm tới. Đặc biệt phía đối tác Tenglay đang triển khai khá nhiều dự án phát triển bất động sản và có nhu cầu lớn về gia công cơ khí phục vụ xây dựng, đây cũng là cơ hội lớn để Mac có thể tăng cường thêm các dịch vụ thế mạnh của mình ở thị trường này.

d. Công tác quản trị nội bộ Công ty:

Hội đồng quản trị đã từng bước thực hiện đổi mới công tác quản trị doanh nghiệp, thực hiện nghiêm chỉnh chức năng nhiệm vụ quản lý, giám sát mọi mặt hoạt động kinh doanh của Công ty, cụ thể:

-        HĐQT ra sức chăm lo đời sống vật chất cũng như tinh thần cho toàn thể người lao động trong Công ty, tạo ra môi trường làm việc ngày càng tốt hơn, người lao động ngày càng có cơ hội phát huy hết năng lực của mình trong công việc.

Thực hiện tốt công tác tiền lương, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho toàn thể cán bộ công nhân viên, thanh toán lương đầy đủ và đúng hạn.

Thường xuyên duy trì chế độ khen thưởng, kỷ luật và kịp thời động viên tinh thần làm việc của CBCNV. Đảm bảo chế độ tháng lương thứ 13 và các chế độ khen thưởng vào các dịp lễ Tết trong năm 2015

B. PHƯƠNG HƯỚNG - NHIỆM VỤ NĂM 2016.

Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch năm 2015, HĐQT đã thống nhất trình ĐHCĐ các chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 như sau:

                                                                                   ĐVT: (đồng)

Chỉ tiêu

Kế hoạch 2016

Doanh thu thuần từ  hoạt động sxkd

150.000.000.000

Lợi nhuận trước thuế

21.000.000.000

Tỷ lệ cổ tức

10%

V. Quản trị công ty

1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị:

Stt

Thành viên HĐQT

Chức vụ

Số buổi họp tham dự

Tỷ lệ

Lý do không tham dự

1

Ông Nguyễn Văn Cường

CT HĐQT

7

100%

2

Ống Tạ Mạnh Cường.

TV HĐQT

7

100%

3

Ông Ngô Long Giang

TV HĐQT

7

100%

4

Ông Phạm Văn Cát

TV HĐQT

7

100%

5

Ông Nguyễn Văn Dung

TV HĐQT

7

100%

6

Bà Triệu Thị Thu Hạnh

TV HĐQT

7

100%

7

Ông Nguyễn Văn Thủy

TV HĐQT

7

100%

  1. Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Giám đốc :

+Triển khai thực hiện các nội dung khác trong nghị quyết của ĐHĐCĐ thường niên  đảm bảo thực hiện các kế hoạch, nhiệm vụ đã được ĐHĐCĐ thông qua.

+ Chỉ đạo, giám sát và tổ chức việc thực hiện các quy định, quy chế quản lý nội bộ.

+ Phối hợp chỉ đạo công tác Công Đoàn và Đoàn thanh niên trong Công ty, thực hiện tốt các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động như đóng BHXH, BHYT….

+ Trong công tác quan hệ cổ đông: HĐQT Công ty luôn thông tin kịp thời các hoạt động, sự kiện của Công ty đến với các cổ đông qua báo chí, Website Công ty, công bố thông tin…

  1. Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị:

+Ban thư ký là bộ phận giúp việc cho HĐQT Công ty có các hoạt động chủ yếu sau:

+ Đóng vai trò giúp việc tích cực cho các thành viên HĐQT, đảm bảo việc tổ chức các cuộc họp HĐQT được thực hiện theo đúng thể thức và các nghị quyết của HĐQT được ban hành phù hợp với quy định của pháp luật và Nghị quyết của ĐHĐCĐ.

+ Hoạt động tích cực, là cầu nối giữa HĐQT với Ban Giám đốc, vai trò trong việc công bố thông tin theo luật định cũng như việc công bố thông tin đến các cổ đông các hoạt động và sự phát triển của Công ty.Cụ thể, luôn thông tin kịp thời các hoạt động, sự kiện của Công ty đến với các cổ đông qua Website Công ty, công bố thông tin….

  1. . Các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị (Báo cáo năm 2015):

Stt

Số Nghị quyết/ Quyết định

Ngày

Nội dung

1

Số 2/MAC

10/4/2015

Thông qua kế hoạch phát triển kinh doanh và vay vốn ngân hàng.

2

Số 4/MAC

21/5/2015

Thông qua toàn văn bộ hồ sơ xin phép Ủy ban chứng khoán NN về việc chào bán CP.

3

Số 6/ NQ

15/6/2015

Thông qua chi tiết phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.

4

Số 8/NQ

31/8/2015

Thông qua số tiền tối thiểu cần thu được trong đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng.

5

Số 10/NQ

17/9/2015

Thông qua việc chấp thuận đơn từ nhiệm của Ông Ngô Long Giang- TV HĐQT.

6

Số 12/NQ

16/10/2015

Thông qua việc thực hiện giao dịch tín dụng với CT chứng khoán.

7

Số 14/NQ

23/11/2015

Thông qua phương án xử lý cổ phiếu không phân phối hết.

Thông qua việc bầu bổ sung TV HĐQT.

2. Ban Kiểm soát

a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát: (danh sách thành viên Ban kiểm soát, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành)

Tại Đại hội đồng thường niên nhiệm kỳ III ( 2012-2017) đã bầu ra ban kiểm soát gồm 3 thành viên

1. Ông Vũ Thành Trung

2. Bà Lê Thị Hoàng Trinh

3. Bà  Nguyễn Thị Vân

Các thành viên Ban kiểm soát đã bầu Bà Lê Thị Hoàng Trinh làm trưởng ban

Ban kiểm soát đã họp phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và đã xây dựng qui chế hoạt động của Ban kiểm soát trong nhiệm kỳ.

b) Hoạt động của Ban kiểm soát

1.b) Kiểm soát thực hiện chỉ tiêu tài chính năm 2015( theo số liệu đã được kiểm toán )

Đơn vị tính : Triệu đồng

CHỈ TIÊU

Năm 2015

Năm 2014

So sánh

với 2014

So sánh

KH 2015

1. Tổng doanh thu

141.264

114.007

123%

104%

- Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

134.856

108.737

124%

- Doanh thu hoạt động tài chính

5.247

4.906

107%

- Doanh thu thu nhập khác

1.161

364

318%

2. Tổng chi phí

124.255

108.555

114%

108%

- Giá vốn hàng bán

106.406

88.435

120%

- Chi phí hoạt động tài chính

1.292

284

454%

Trong đó Chi phí lãi vay

1.340

126

- Chi phí khác

309

285

108%

- Chi phí bán hàng

1.499

2.026

73%

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

14.749

17.525

84%

3. Tổng lợi nhuận trước thuế

17.008

5.452

312%

85%

4. Lợi nhuận sau thuế

14.327

5.306

270%

5. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2.262

800

6. Vốn điều lệ

131.809

63.331

7. Vốn chủ sở hữu

154.824

78.341

Công ty đã phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu cơ bản mà Đại hội đồng Cổ đông năm 2015 đã đề ra trong điều kiện vẫn còn nhiều khó khăn của Công ty và sự cạnh tranh thị trường hàng hải .

2.b) Kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông giao cho Hội đồng quản trị và Ban giám đốc

3.b) Kiểm tra công tác tài chính

4.b) Kiến nghị

3. Các giao dịch cổ phiếu

3.a) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối tượng nói trên

- Giao dịch cổ phiếu:

Stt

Người thực hiện giao dịch

Quan hệ với cổ đông nội bộ

Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển đổi, thưởng...)

Số cổ phiếu

Tỷ lệ

Số cổ phiếu

Tỷ lệ

1

Nguyễn Văn Cường

CT HĐQT,GĐ

69.533

1.11 %

65.533

 1.04%

2

Vũ Thị Thanh Hương

Vợ

11.179

0.18%

11.179

0.18%

3

Nguyễn Văn Hùng

Anh ruột

8.201

0.13%

8.201

0.13%

4

Tạ Mạnh Cường

TV HĐQT

29.733

0.47%

29.733

0.47%

5

Phạm Văn Cát

TV HĐQT

35.958

0.57%

35.958

0.57%

6

Nguyễn văn Thủy

TV HĐQT

27.154

0.43%

27.154

0.43%

7

Triệu Thị Thu Hạnh

TV HĐQT

27.154

0.43%

27.154

0.43%

8

Nguyễn văn Dung

TV HĐQT

19.204

0.3%

19.204

0.3%

9

Ngô Long Giang

TV HĐQT

0

0%

0

0%

10

Lê T. Hoàng Trinh

TBKS( nhiệm kỳ III)

16.587

0.26%

16.587

0.26%

11

Nguyễn Thị Vân

TV BKS

9.960

0.16%

360

0.0%

12

Trần Thanh Nhàn

KTT

13.490

0.21%

13.490

0.21%

13

Trịnh Thị Thu Trang

NV CBTT

11.598

0.18%

3.598

0.056%

Người thực hiện giao dịch

Quan hệ với cổ đông nội bộ

Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển đổi, thưởng...)

Số cổ phiếu

Tỷ lệ

Số cổ phiếu

Tỷ lệ

Công ty Cp quản lý quỹ đầu tư MB

Tổ chức có liên quan

146.100

2.31

0

0

Cơ cấu danh mục đầu tư.

Nguyễn Thị Nga

Cổ đông lớn

308.200

4.87

321.800

5.08

Cơ cấu danh mục đầu tư.

Nguyễn Thị Nga

Cổ đông lớn

321.800

5.08

287.000

4.53

Cơ cấu danh mục đầu tư.

    VI. Báo cáo tài chính

  1. Ý kiến kiểm toán

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi:  Cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc

Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải (gọi tắt là “Công ty”), được lập ngày 10/03/2016, từ trang 06 đến trang  41, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2015, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty  Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải  tại ngày 31/12/2015, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

  1. Báo cáo tài chính được kiểm toán/Audited financial statements 

(Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định pháp luật về kế toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định pháp luật về kế toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài chính hợp nhất đồng thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp hoặc Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán cấp trên

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015

                Mẫu số B01 - DN

Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

31/12/2015

01/01/2015

1

2

3

4

5

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

108.781.113.036

62.488.066.948

 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

05

45.250.552.095

7.702.162.902

1. Tiền

111

45.250.552.095

3.702.162.902

2. Các khoản tương đương tiền

112

-

4.000.000.000

 

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

500.000.000

500.000.000

1. Chứng khoán kinh doanh

121

07.1

500.000.000

500.000.000

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

46.835.953.780

44.465.638.616

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

06

38.747.403.603

33.849.776.863

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

3.266.329.814

6.416.541.178

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

8.1

16.636.335.304

16.213.015.516

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

137

09

(11.814.114.941)

(12.013.694.941)

 

IV. Hàng tồn kho

140

15.640.655.272

9.732.207.760

1. Hàng tồn kho

141

11

15.640.655.272

9.732.207.760

 

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

553.951.889

88.057.670

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

12.1

521.687.497

85.057.670

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

153

32.264.392

3.000.000

 

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

200

89.712.751.658

53.419.852.649

 

 

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

25.009.090.300

3.200.000

6. Phải thu dài hạn khác

216

8.2

25.009.090.300

3.200.000

 

II. Tài sản cố định

220

38.959.182.881

29.778.626.703

1. Tài sản cố định hữu hình

221

13

38.309.550.893

29.120.994.711

- Nguyên giá

222

51.040.419.645

38.798.338.321

- Giá trị hao mòn lũy kế

223

(12.730.868.752)

(9.677.343.610)

3. Tài sản cố định vô hình

227

14

649.631.988

657.631.992

- Nguyên giá

228

673.632.000

673.632.000

- Giá trị hao mòn lũy kế

229

(24.000.012)

(16.000.008)

 

IV. Tài sản dở dang dài hạn

240

2.557.886.531

2.024.855.646

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242

15

2.557.886.531

2.024.855.646

V. Đầu tư tài chính dài hạn

250

22.060.691.510

21.413.856.961

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

253

7.2

22.312.515.000

21.795.730.000

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

154

7.3

(251.823.490)

(381.873.039)

 

VI. Tài sản dài hạn khác

260

1.125.900.436

199.313.339

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

12.2

1.125.900.436

199.313.339

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)

270

198.493.864.694

115.907.919.597

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP THEO)

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015

Mẫu số B01 - DN

Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

31/12/2015

01/01/2015

1

2

3

4

5

C. NỢ PHẢI TRẢ

300

43.670.112.344

37.566.437.917

 

I. Nợ ngắn hạn

310

42.060.112.344

36.950.437.917

1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

16

17.478.083.382

17.240.827.567

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

317.182.936

684.195.289

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

17

2.405.997.053

793.356.882

4. Phải trả người lao động

314

3.877.512.315

8.698.373.642

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315

18

112.011.116

197.457.287

9. Phải trả ngắn hạn khác

319

19

2.264.576.192

1.554.825.963

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

20

15.403.905.424

7.713.737.462

12. Quỹ khen thưởng và phúc lợi

322

200.843.926

67.663.825

II. Nợ dài hạn

330

1.610.000.000

616.000.000

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

20

1.610.000.000

616.000.000

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

154.823.752.350

78.341.481.680

 

I. Vốn chủ sở hữu

410

154.823.752.350

78.341.481.680

1. Vốn góp của chủ sở hữu

411

21

131.089.820.000

63.331.230.000

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

411a

131.089.820.000

63.331.230.000

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

21

(643.572.900)

1.880.000

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

21

7.801.019.508

7.535.740.910

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

21

22.862.255

22.862.255

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

21

16.553.623.487

7.449.768.515

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

421a

10.754.708.129

2.144.196.561

- LNST chưa phân phối kỳ này

421b

5.798.915.358

5.305.571.954

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

440

198.493.864.694

115.907.919.597

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm 2015

Mẫu số B02 - DN

Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm 2015

Năm 2014

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

23

135.066.499.534

108.761.490.475

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

23

211.194.524

24.447.347

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)

10

23

134.855.305.010

108.737.043.128

4. Giá vốn hàng bán

11

24

106.405.788.218

88.434.795.075

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20

28.449.516.792

20.302.248.053

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

25

5.247.406.136

4.905.797.971

7. Chi phí tài chính

22

26

1.291.941.446

284.083.608

- Trong đó: chi phí lãi vay

23

1.340.301.231

126.387.557

8. Chi phí bán hàng

25

27

1.499.446.643

2.025.641.009

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

26

27

14.749.177.935

17.525.513.862

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30=20+(21-22)-(25+26)}

30

16.156.356.904

5.372.807.545

11. Thu nhập khác

31

28

1.161.438.041

364.227.956

12. Chi phí khác

32

29

308.949.524

284.550.133

13. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

852.488.517

79.677.823

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)

50

17.008.845.421

5.452.485.368

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

31

2.681.794.656

146.913.414

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

-

-

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)

60

14.327.050.765

5.305.571.954

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

32

2.262

800


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp)

Năm 2015                                                                                  Mẫu số B03 - DN

                                                                                                    Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm 2015

Năm 2014

1

2

3

4

5

I.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

17.008.845.421

5.452.485.368

2. Điều chỉnh cho các khoản

- Khấu hao TSCĐ

02

13,14

3.165.370.469

2.788.169.659

- Các khoản dự phòng

03

(329.629.549)

3.473.966.975

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

50.591.019

(1.607.429)

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

(5.475.161.839)

(4.756.779.062)

- Chi phí lãi vay

06

26

1.340.301.231

126.387.557

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08

15.760.316.752

7.082.623.068

- Tăng, giảm các khoản phải thu

09

(27.141.337.116)

(19.440.701.127)

- Tăng, giảm hàng tồn kho

10

(5.908.447.512)

(1.439.681.940)

- Tăng, giảm các khoản phải trả

11

(5.687.814.701

10.115.943.340

- Tăng, giảm chi phí trả trước

12

(1.363.216.924)

(95.813.524)

- Tiền lãi vay đã trả

14

(1.314.881.319)

(126.387.557)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

15

17

(1.791.841.845)

(26.583.247)

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

17

(397.377.094)

(287.674.800)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

(27.844.599.759)

(4.218.275.787)

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ

21

(11.350.840.301)

(4.027.483.882)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

22

733.798.938

-

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ

23

-

(500.000.000)

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ

24

-

500.000.000

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

(516.785.000)

(6.375.120.000)

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

-

700.000.000

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

5.157.165.890

4.880.599.848

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

(5.976.660.473)

(4.822.004.034)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

33

62.685.777.100

-

3. Tiền thu từ đi vay

33

67.429.616.132

18.307.467.552

4. Tiền trả nợ gốc vay

34

(58.745.448.170)

(10.157.730.090)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

71.369.945.062

8.149.737.462

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50=20+30+40)

50

37.548.684.830

(890.542.359)

Tiền và tương đương tiền đầu năm

60

05

7.702.162.902

8.594.424.819

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

(295.637)

(1.719.558)

Tiền và tương đương tiền cuối năm (70=50+60+61)

70

05

45.250.552.095

7.702.162.902

Số thuyết minh được áp dụng cho cột số liệu năm 2015.

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (TIẾP THEO)

(Theo phương pháp gián tiếp)

Năm 2015

Thông tin bổ sung cho các khoản phi tiền tệ:

Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác bao gồm các khoản chưa thanh toán cho người bán số tiền là 2.003.670.220 VND. Vì vậy, khoản này đã được điều chỉnh tương ứng vào chỉ tiêu Tăng, giảm các khoản phải trả.


  1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
  1. Hình thức sở hữu vốn:

Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số 2375/QĐ-BGTVT ngày 14/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Cung ứng và Dịch vụ Hàng Hải I, trực thuộc Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam thành Công ty Cổ phần. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 0203000582 ngày 29/9/2003, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi: lần thứ nhất ngày 22/10/2004, lần thứ hai ngày 07/4/2006, lần thứ ba ngày 02/10/2006, lần thứ tư ngày 27/9/2007, lần thứ năm ngày 10/3/2009, lần thứ sáu ngày 08/10/2009, lần thứ bảy ngày 24/12/2009, lần thứ tám ngày 04/10/2010, lần thứ chín ngày 20/10/2010 và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần thay đổi lần thứ mười ngày 14/6/2011, lần thứ mười một ngày 02/8/2013, lần thứ mười hai ngày 26/02/2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp.

Vốn điều lệ: 63.331.230.000 VND, mệnh giá cổ phần là 10.000VND.

  1.  Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ công nghiệp và kinh doanh thương mại.
  2. Ngành nghề kinh doanh:
  1. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: không quá 12 tháng.
  2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: không có hoạt động nào ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của Công ty.
  3. Cấu trúc doanh nghiệp:

Đơn vị

Địa chỉ

Hoạt động kinh doanh chính

A

Các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (hạch toán tập trung tại Công ty)

1

Chi nhánh Hồ Chí Minh

tại 97/48 Khu phố 2, Đường số 8, Phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

Dịch vụ lắp đặt, vệ sinh, sửa chữa container và cho thuê kho.

  1.         Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên báo cáo tài chính: các thông tin trên báo cáo tài chính có thể so sánh được.
  1. KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).

  1. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), được lập dựa trên các nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

  1. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính này:

  1. Ước tính kế toán

Vic lp báo cáo tài chính tuân th theo các chun mc kế toán, chế đ kế toán doanh nghip Vit Nam và các quy đnh pháp lý có liên quan đến vic lp và trình bày báo cáo tài chính yêu cu Ban Giám đc phi có nhng ước tính và gi đnh nh hưởng đến s liu báo cáo v công n, tài sn và trình bày các khon công n và tài sn tim tàng ti thi đim báo cáo cũng như các s liu báo cáo v doanh thu và chi phí trong sut năm tài chính. Kết qu hot đng kinh doanh thc tế có th khác vi các ước tính, gi đnh đt ra.

  1. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái và Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính.

Trong kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VND theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày phát sinh. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) và chi phí tài chính (nếu lỗ). Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại được phản ánh vào chênh lệch tỷ giá hối đoái và số dư được kết chuyển sang chi phí tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:

Tỷ giá mua sử dụng để quy đổi số dư tiền gửi Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại thời điểm ngày 31/12/2015 là 22.385 VND/USD.

Tỷ giá mua sử dụng để quy đổi số dư tiền gửi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội tại thời điểm ngày 31/12/2015 là 185,30 VND/JPY.

Tỷ giá mua/bán sử dụng để quy đổi số dư nợ phải thu/nợ phải trả tại thời điểm ngày 31/12/2015 là 22.450/22.540 VND/USD.

  1. Các khoản đầu tư tài chính

Chứng khoán kinh doanh:

Phản ánh giá trị Chứng chỉ quỹ do Công ty Cổ phần quản lý quỹ đầu tư MB phát hành, Công ty nắm giữ vì mục đích kinh doanh tại thời điểm báo cáo.

Chứng khoán kinh doanh của Công ty được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc (bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư). Giá gốc của chứng khoán kinh doanh được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh. Thời điểm ghi nhận các khoản chứng khoán kinh doanh là thời điểm nhà đầu tư có quyền sở hữu.

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh là số chênh lệch lớn hơn giữa giá gốc và giá trị thị trường của chúng được trích lập phù hợp với quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 và Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính. Tại ngày 31/12/2015, Chứng chỉ quỹ không bị giảm giá nên Công ty không trích lập dự phòng.

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:

Là các khoản đầu tư vào công cụ vốn nhưng Công ty không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư.

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác bao gồm các khoản góp vốn vào Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco, Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An, Công ty Cổ phần Hải Minh, Công ty Cổ phần Hàng Hải Nam Dương được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc (bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư).

Tại ngày 31/12/2015, khoản góp vốn vào Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco chiếm tỷ lệ 55,38% vốn điều lệ, tương đương 886.050.000 VND. Theo Biên bản họp Hội đồng thành viên Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco ngày 20/12/2010, Hội đồng thành viên Công ty này đã thống nhất chuyển quyền chi phối của bên Việt Nam là Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải (Maserco) cho bên nước ngoài là ông Iwasaki Yoshinobu, theo đó, bên nước ngoài có toàn quyền biểu quyết, chi phối các chính sách tài chính và hoạt động, quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các thành viên Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco. Bên nước ngoài được coi là Công ty mẹ và bên Việt Nam chỉ còn quyền chia lãi (lỗ) từ hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco.

Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn sau ngày đầu tư được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính theo giá trị hợp lý tại ngày được quyền nhận. Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn trước ngày đầu tư được hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư.

Trong năm, Công ty ghi nhận cổ tức nhận được từ Công ty Cổ phần Hải Minh là 263.998.500 VND, Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An là 4.381.203.000 VND và Công ty Cổ phần Hàng Hải Nam Dương là 414.000.000 VND và được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính là số chênh lệch lớn hơn giữa giá gốc và phần sở hữu tính theo sổ kế toán của bên nhận đầu tư được trích lập phù hợp với quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 và Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính. Báo cáo tài chính của bên nhận đầu tư dùng để xác định phần sở hữu là báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 của bên nhận đầu tư chưa được kiểm toán. Số dự phòng Công ty đã trích lập lũy kế đến 31/12/2015 là 251.823.490 VND.

  1. Các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

BCC là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.

BCC có thể được thực hiện dưới hình thức cùng nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong một số hoạt động kinh doanh. Các bên tham gia trong BCC có thể thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi nhuận sau thuế.

Khi chuyển tiền cho các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên chuyển hạch toán là nợ phải thu và bên nhận hạch toán là nợ phải trả.

Các hợp đồng hợp tác kinh doanh của Công ty đều dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát. Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Các bên liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hoạt động của hợp đồng liên doanh được các bên góp vốn thực hiện cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên. Các hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của Công ty bao gồm hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát với Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Motachi và Teng lay Dry Port Co., Ltd.

Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát với Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Motachi theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 05-15/HĐHT/MTC-MAC ngày 22/4/2015, Phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh số 01/TC/PLHĐ/MTC-MAC ngày 22/4/2015, Phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh số 02/TC/PLHĐ/MTC-MAC ngày 06/7/2015 để cùng thực hiện việc kinh doanh dự án khai thác bãi container và các dịch vụ khác như sửa chữa, bảo trì, vệ sinh container. Công ty được hưởng 70% doanh thu và chi phí phát sinh chung của cả hai bên liên quan đến hoạt động này. Đến ngày 31/12/2015, dự án còn đang trong giai đoạn khởi công san lấp mặt bằng.

Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát với Teng lay Dry Port Co., Ltd theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh ký kết ngày 30/3/2013 để cùng thực hiện việc kinh doanh các dịch vụ như sửa chữa, bảo trì, vệ sinh container. Công ty được hưởng 49% doanh thu và chi phí phát sinh chung của cả hai bên liên quan đến hoạt động này.

  1. Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi

Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Công ty. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:

Công ty căn cứ kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo nguyên tắc như trình bày tại thuyết minh số 4.2.

Các khoản nợ phải thu được ghi nhận không vượt quá giá trị có thể thu hồi. Dự phòng phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ trên sáu tháng trở lên, hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị giải thể, phá sản hay các khó khăn tương tự phù hợp với quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính. Số dự phòng Công ty đã trích lập lũy kế đến 31/12/2015 là 11.814.114.941 VND.

  1. Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc, trường hợp giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì hàng tồn kho được xác định theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

Hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền tháng.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của hoạt động sửa chữa bộ (container treo, container dán, làm xà) được xác định bằng định mức chi phí nhân (x) số lượng container, xà chưa thực hiện xong.

  1. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được xác định theo giá gốc, ngoại trừ một số tài sản được đánh giá lại tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hình thành từ mua sắm và xây dựng chuyển giao là toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với các quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính và Quyết định số 1173/QĐ-BTC ngày 21/5/2013 của Bộ Tài chính. Thời gian tính khấu hao cụ thể của các loại tài sản như sau:

Năm 2015 Số năm

Nhà cửa, vật kiến trúc

05 - 25

Máy móc thiết bị

03 - 15

Phương tiện vận tải

06 - 15

Dụng cụ quản lý

03 - 07

  1. Tài sản cố định vô hình và khấu hao

Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

Tài sản cố định vô hình bao gồm phần mềm ứng dụng quản lý khai thác Container rỗng và quyền sử dụng đất.

Phần mềm ứng dụng quản lý khai thác Container rỗng được khấu hao dựa trên thời gian sử dụng ước tính là 05 năm kể từ thời điểm đưa vào sử dụng là tháng 12 năm 2012. Quyền sử dụng đất không xác định thời hạn của thửa đất số 10, khu tái định cư Thọ Quang 2, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng với diện tích 110m2 không trích khấu hao.

Tài sản cố định vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng phù hợp với các quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính và Quyết định số 1173/QĐ-BTC ngày 21/5/2013 của Bộ Tài chính.

  1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình chưa hoàn thành tại thời điểm 31/12/2015. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

  1. Chi phí trả trước

Chi phí trả trước được ghi nhận theo thực tế phát sinh, bao gồm: chi phí mua bảo hiểm và chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.

Chi phí mua bảo hiểm được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương ứng với thời gian bảo hiểm của hợp đồng.

Chi phí trả trước là giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng được ghi nhận theo thực tế phát sinh và phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ 12 đến 24 tháng.

Công ty căn cứ vào thời gian trả trước theo hợp đồng của từng loại chi phí để phân loại chi phí trả trước ngắn hạn hoặc dài hạn và không thực hiện tái phân loại tại thời điểm báo cáo.

  1. Các khoản phải trả

Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Công ty. Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:

Công ty căn cứ kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo của các khoản nợ phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.

Các khoản nợ phải trả được ghi nhận không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán. Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng xảy ra, Công ty ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.

  1. Vay và nợ thuê tài chính

Vay và nợ thuê tài chính là các khoản đi vay ngắn hạn và dài hạn.

Các khoản đi vay này được theo dõi chi tiết: theo từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ, từng loại tài sản vay nợ; theo kỳ hạn phải trả của các khoản vay. Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng được trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn, các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo được trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn.

  1. Chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh.

  1. Chi phí phải trả

Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hoá, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.

Chi phí phải trả bao gồm là lãi tiền vay; chi phí tiền điện, nước, cước điện thoại và inernet thực tế phát sinh, trong đó:

  1. Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại 31/12/2015 bao gồm vốn góp của các cổ đông, được ghi nhận theo số vốn góp của các cổ đông góp cổ phần, tính theo mệnh giá cổ phiếu đã phát hành.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành bổ sung.

Căn cứ theo Nghị quyết số 02/NQ-ĐHĐCĐ(MAC) ngày 28/3/2015, Công ty thực hiện tăng vốn điều lệ bằng cách trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành cổ phiếu ra công chúng. Ngày 22/12/2015, Ủy ban chứng khoán nhà nước ra công văn số 7883/UBCK-QLPH về Báo cáo kết quả của đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng. Tuy nhiên, theo Thông báo số 92/TB-SGDHN ngày 28/01/2016 của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thì ngày 28/01/2016 là ngày được chấp thuận niêm yết bổ sung cổ phiếu của Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải.

Trong năm, Công ty thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2014 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2015 số 02/NQ-ĐHĐCĐ (MAC) ngày 28/3/2015, cụ thể:

Tỷ lệ

 Số tiền

Chia cổ tức bằng cổ phiếu

07%

         4.427.360.000 VND

Trích quỹ đầu tư phát triển

05%

           265.278.598 VND

Trích quỹ khen thưởng phúc lợi

10%

           530.557.195 VND

  1. Doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay khi bàn giao hàng hóa có xác nhận của người mua và hóa đơn phát hành.

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Doanh thu dịch vụ được ghi nhận ngay dịch vụ đã hoàn thành có xác nhận của người mua và hóa đơn phát hành.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu phát sinh từ lãi tiền gửi, tiền cho vay, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán chứng chỉ quỹ, lãi chênh lệch tỷ giá. Cụ thể:

Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập phát sinh từ các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của Công ty, ngoài các khoản doanh thu nêu trên.

  1. Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.

  1. Chi phí tài chính

Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ bao gồm lãi tiền vay, chi phí tài chính khác, lỗ chênh lệch tỷ giá và hoàn nhập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư. Cụ thể:

  1. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng bao gồm chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí bằng tiền khác được ghi nhận theo thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí nhân viên quản lý; chi phí dự phòng, hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và các khoản chi phí khác được ghi nhận theo thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.

  1. Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hiện hành phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong năm.

Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập tính thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí chịu thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

  1. Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầu

Tài sản tài chính

Theo Thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính, tài sản tài chính được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, thành tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chính sẵn sàng để bán. Công ty xác định phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo giá gốc cộng với các chi phí giao dịch trực tiếp liên quan đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Các tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, chứng khoán kinh doanh, phải thu ngắn hạn của khách hàng và phải thu ngắn hạn khác.

Nợ phải trả tài chính

Theo Thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính, nợ phải trả tài chính được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, thành nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định phân loại các nợ phải trả tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, nợ phải trả tài chính được xác định theo giá gốc cộng với các chi phí giao dịch trực tiếp liên quan đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó. Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm phải trả người bán ngắn hạn, chi phí phải trả ngắn hạn, phải trả ngắn hạn khác, vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, dài hạn.

Giá trị sau ghi nhận ban đầu

Giá trị sau ghi nhận ban đầu của các công cụ tài chính được phản ánh giá trị hợp lý. Trường hợp chưa có quy định về việc xác định lại giá trị hợp lý của các công cụ tài chính thì trình bày theo giá trị ghi sổ.

Bù trừ các công cụ tài chính

Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên Bảng cân đối kế toán, nếu và chỉ nếu, Công ty có quyền hợp pháp thực hiện việc bù trừ các giá trị đã được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.

  1. Bên liên quan

Các bên được coi là bên liên quan với Công ty nếu có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động hoặc có chung các thành viên quản lý chủ chốt hoặc cùng chịu sự chi phối của một công ty khác.

Công ty góp 55% vốn điều lệ của Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco và Công ty ủy quyền quyền kiểm soát cho bên đối tác. Theo đó, các giao dịch với Công ty này được coi là giao dịch với bên liên quan.

Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của Công ty: thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc.

Thông tin với các bên liên quan được trình bày tại thuyết minh số 35.

  1. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Tiền mặt

204.264.052

229.748.414

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

45.046.288.043

3.472.414.488

Tiền đang chuyển

-

4.000.000.000

Cộng

45.250.552.095

7.702.162.902

  1. PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Ngắn hạn

38.747.403.603

33.849.776.863

Các khoản phải thu của khách hàng chiếm từ 10% trở lên trên tổng phải thu khách hàng

9.179.447.129

3.543.444.695

Maersk line a/s

5.636.002.434

-

Công ty TNHH Vận tải biển và thương mại Hòa Phát

3.543.444.695

3.543.444.695

Các khoản phải thu của khách hàng khác

29.567.956.474

30.306.332.168

Cộng

38.747.403.603

33.849.776.863

Phải thu của khách hàng là các bên liên quan

100.744.986

74.955.699

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

100.744.986

74.955.699

  1. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Giá gốc

Giá trị

hợp lý

Dự phòng

Giá gốc

Giá trị

hợp lý

Dự phòng

7.1 Chứng khoán kinh doanh

500.000.000

500.000.000

-

500.000.000

500.000.000

-

Chứng chỉ quỹ đầu tư (*)

500.000.000

500.000.000

-

500.000.000

500.000.000

-

(*) Khoản đầu tư mua chứng chỉ quỹ của Công ty quản lý quỹ đầu tư MB với số lượng là 50.000 chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ là 10.000 VND.


7.2 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Giá gốc

Dự phòng

Giá trị

hợp lý

Giá gốc

Dự phòng

Giá trị

hợp lý

Đầu tư vào đơn vị khác

22.312.515.000

251.823.490

22.060.691.510

21.795.730.000

381.873.039

21.413.856.961

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

886.050.000

251.823.490

634.226.510

886.050.000

381.873.039

504.176.961

Công ty Cổ phần Hải Minh

2.816.785.000

-

2.816.785.000

2.500.000.000

-

2.500.000.000

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

16.409.680.000

-

16.409.680.000

16.409.680.000

-

16.409.680.000

Công ty Cổ phần Hàng Hải Nam Dương

1.800.000.000

-

1.800.000.000

1.800.000.000

-

1.800.000.000

Công ty Cổ phần Thực phẩm Vijais

400.000.000

-

400.000.000

200.000.000

-

200.000.000

Cộng

22.312.515.000

251.823.490

22.060.691.510

21.795.730.000

381.873.039

21.413.856.961

Thông tin chi tiết về các khoản đầu tư vào đơn vị khác tại ngày 31/12/2015 như sau:

31/12/2015

01/01/2015

Số lượng

(Cổ phiếu)

Số tiền

(VND)

Số lượng

(Cổ phiếu)

Số tiền

(VND)

Cổ phiếu

21.426.465.000

 

20.909.680.000

Công ty Cổ phần Hải Minh

197.118

2.816.785.000

175.999

2.500.000.000

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

1.460.401

16.409.680.000

1.460.401

16.409.680.000

Công ty Cổ phần Hàng Hải Nam Dương

180.000

1.800.000.000

18.000

1.800.000.000

Công ty Cổ phần Thực phẩm Vijais

40.000

400.000.000

20.000

200.000.000

Khác

886.050.000

886.050.000

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

886.050.000

 

886.050.000

Cộng

22.312.515.000

 

21.795.730.000


7.3 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Số dư đầu năm

381.873.039

370.000.000

Trích lập dự phòng

-

11.873.039

Hoàn nhập dự phòng

130.049.549

-

Số dư cuối năm

251.823.490

381.873.039

  1. PHẢI THU KHÁC

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Giá trị

Dự phòng

Giá trị

Dự phòng

8.1 Ngắn hạn

16.636.335.304

588.642.362

16.213.015.516

588.642.362

Tạm ứng

1.147.874.888

7.157.886

1.263.776.017

7.157.886

Đặt cọc

2.108.000

-

2.108.000

-

Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia

12.693.570

-

12.693.570

-

Phải thu khác

15.473.658.846

581.484.476

14.934.437.929

581.484.476

Công ty Cổ phần Thực phẩm Vijais

9.570.359.426

-

9.500.000.000

-

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

1.742.320.326

-

4.392.320.326

-

Công ty TNHH An Thịnh

340.773.576

340.773.576

340.773.576

340.773.576

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

333.311.562

-

287.304.362

-

Các khoản phải thu khác

3.486.893.956

240.710.900

414.039.665

240.710.900

8.2 Dài hạn

25.009.090.300

-

3.200.000

-

Đặt cọc

3.200.000

-

3.200.000

-

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

25.005.890.300

-

-

-

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và

Thương mại Motachi

 25.005.890.300 

-

-

-

  1. DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Ngắn hạn

Số dư đầu năm

(12.013.694.941)

(8.551.601.005)

Trích lập dự phòng

(420.000)

(3.512.093.936)

Hoàn nhập dự phòng

200.000.000

50.000.000

Số dư cuối năm

(11.814.114.941)

(12.013.694.941)

Trong đó:

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Phải thu của khách hàng

(11.180.995.579)

(11.380.575.579)

Phải thu khác

(633.119.362)

(633.119.362)

Tạm ứng

(7.157.886)

(7.157.886)

Phải thu khác

(581.484.476)

(581.484.476)

Trả trước cho người bán

(44.477.000)

(44.477.000)

  1. NỢ XẤU

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Giá gốc

Giá trị có thể thu hồi

Giá gốc

Giá trị có thể thu hồi

Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi 

11.815.958.467

1.843.526

12.015.538.466

1.843.526

Các khoản phải thu

11.815.958.467

1.843.526

12.015.538.466

1.843.526

Công ty TNHH Vận tải biển và thương mại Hòa Phát

    3.543.444.695

-

3.543.444.695

-

Thời gian quá hạn 54 tháng

Giá trị các khoản nợ phải thu quá hạn

   3.543.444.695

-

3.543.444.695

-

Công ty TNHH Dịch vụ vận tải biển Tự Thành

    3.297.459.144

-

3.297.459.144

-

Thời gian quá hạn 40 tháng

Giá trị các khoản nợ phải thu quá hạn

   3.297.459.144

-

3.297.459.144

-

Công ty TNHH Thương mại vận tải Hải Phòng

    1.892.531.640

-

1.892.531.640

-

Thời gian quá hạn 57 tháng

Giá trị các khoản nợ phải thu quá hạn

   1.892.531.640

-

1.892.531.640

-

Các khách hàng khác

3.082.522.988

1.843.526

3.282.102.987

1.843.526

  1. HÀNG TỒN KHO

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Giá gốc

Dự phòng

Giá gốc

Dự phòng

Hàng mua đang đi đường

106.428.562

-

41.028.570

-

Nguyên liệu, vật liệu

10.454.918.806

-

6.842.455.685

-

Công cụ, dụng cụ

1.084.042.910

-

790.767.991

-

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

2.821.073.497

-

1.480.430.981

-

Thành phẩm

1.174.191.497

-

551.717.640

-

Hàng hoá

-

25.806.893

 

Cộng

15.640.655.272

-

9.732.207.760

-

  1. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

12.1 Ngắn hạn

521.687.497

85.057.670

Công cụ, dụng cụ xuất dùng

420.845.497

85.057.670

Chi phí bảo hiểm

100.842.000

-

12.2 Dài hạn

1.125.900.436

199.313.339

Công cụ, dụng cụ xuất dùng

1.125.900.436

199.313.339

  1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Đơn vị tính: VND

Nhà cửa,

 vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý

Cộng

NGUYÊN GIÁ

Tại ngày 01/01/2015

19.334.150.884

4.032.169.552

15.396.521.885

35.496.000

38.798.338.321

Tăng trong năm

6.673.992.314

1.085.814.855

5.061.672.467

-

12.821.479.636

Mua sắm

1.644.268.016

292.581.818

263.636.364

-

2.200.486.198

Đầu tư XDCB hoàn thành

5.029.724.298

793.233.037

4.798.036.103

-

10.620.993.438

Giảm trong năm

-

522.255.454

57.142.858

-

579.398.312

Thanh lý, nhượng bán

-

522.255.454

57.142.858

-

579.398.312

Tại ngày 31/12/2015

26.008.143.198

4.595.728.953

20.401.051.494

35.496.000

51.040.419.645

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ

Tại ngày 01/01/2015

3.593.390.319

2.644.668.600

3.421.994.646

17.290.045

9.677.343.610

Tăng trong năm

1.257.340.380

324.515.929

1.566.640.156

8.874.000

3.157.370.465

Khấu hao trong năm

1.257.340.380

324.515.929

1.566.640.156

8.874.000

3.157.370.465

Giảm trong năm

-

46.702.465

57.142.858

-

103.845.323

Thanh lý, nhượng bán

-

46.702.465

57.142.858

-

103.845.323

Tại ngày 31/12/2015

4.850.730.699

2.922.482.064

4.931.491.944

26.164.045

12.730.868.752

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Tại ngày 01/01/2015

15.740.760.565

 

1.387.500.952

 

11.974.527.239

 

18.205.955

 

29.120.994.711

Tại ngày 31/12/2015

21.157.412.499

1.673.246.889

15.469.559.550

9.331.955

38.309.550.893

Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết còn sử dụng tại 31/12/2015 là 4.212.437.781 VND, tại ngày 31/12/2014 là 3.359.508.557 VND.

  1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Đơn vị tính: VND

Quyền sử

dụng đất

Phần mềm

máy tính

Cộng

NGUYÊN GIÁ

Tại ngày 01/01/2015

633.632.000

40.000.000

673.632.000

Tại ngày 31/12/2015

633.632.000

40.000.000

673.632.000

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ

Tại ngày 01/01/2015

-

16.000.008

16.000.008

Tăng trong năm

-

8.000.004

8.000.004

Khấu hao trong năm

-

8.000.004

8.000.004

Tại ngày 31/12/2015

-

24.000.012

24.000.012

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Tại ngày 01/01/2015

633.632.000

23.999.992

657.631.992

Tại ngày 31/12/2015

633.632.000

15.999.988

649.631.988

  1. TÀI SẢN DỞ DANG DÀI HẠN

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Tại ngày 01 tháng 01

2.024.855.646

742.257.452

Tăng trong kỳ                        

12.588.226.481

3.940.792.882

Xây dựng cơ bản

12.588.226.481

3.940.792.882

Giảm trong kỳ

12.055.195.596

2.658.194.688

Kết chuyển sang tài sản cố định hữu hình

10.620.993.438

2.645.885.688

Kết chuyển giảm khác

1.434.202.158

12.309.000

Tại ngày 31 tháng 12 (*)

2.557.886.531

2.024.855.646

(*) Bao gồm  

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Nhà kho, xưởng Máy Chai

789.167.309

1.043.873.254

Máy chấn tôn

-

48.000.000

Kho SITC

-

211.480.333

Bãi rửa xe

-

18.336.295

Cẩu dàn

-

28.938.547

Bãi dọc kè chắn

-

178.787.799

Đất Đà Nẵng

-

477.815.418

Nhà xưởng HCM                                                      

-

17.624.000

Nhà hội trường

697.650.989

-

Nhà giao nhận

78.109.620

-

Xe nâng TCM

745.000.000

-

Thiết bị VP 8A

34.617.319

-

MOTACHI (ĐS)

25.291.002

-

Nhà ở tập thể CBCNV (Khu B-Q9)

65.145.872

-

Máng nhà vệ sinh ST2

78.916.270

-

Công trình phụ: khu nhà tắm cho CBCNV (Q9)

43.988.150

-

Cộng

2.557.886.531

2.024.855.646

  1. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Ngắn hạn

17.478.083.382

17.240.827.567

Các khoản phải trả người bán chiếm từ 10% trở lên trên tổng phải trả

6.834.077.878

7.714.379.514

Công ty Cổ phần Vận tải thương mại Trung Dung

1.660.697.703

1.660.697.703

Công ty TNHH  TM XD CT giao thông Hải Anh

2.204.037.242

-

Công ty Cổ phần 190

1.492.321.729

4.037.308.146

Teng lay Dryport Co.,LTD

1.477.021.204

2.016.373.665

Khách hàng khác

10.644.005.504

9.526.448.053

Phải trả người bán là các bên liên quan

524.799.438

369.869.195

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

524.799.438

369.869.195

  1. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

01/01/2015

Số phải nộp trong năm

Số đã thực nộp trong năm

31/12/2015

VND

VND

VND

VND

Thuế giá trị gia tăng

570.288.165

2.975.715.574

2.639.976.883

906.026.856

Thuế xuất, nhập khẩu

-

19.613.711

19.613.711

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

209.606.983

2.681.794.656

1.791.841.845

1.099.559.794

Thuế thu nhập cá nhân

11.367.331

280.624.151

324.255.874

(32.264.392)

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

500

1.089.816.000

691.500.000

398.316.500

Các loại thuế khác

(3.000.000)

3.000.000

-

-

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

2.093.903

-

-

2.093.903

Cộng

790.356.882

7.050.564.092

5.467.188.313

2.373.732.661

Trong đó:

17.1 Phải nộp

793.356.882

2.405.997.053

17.2 Phải thu

3.000.000

32.264.392

  1. CHI PHÍ PHẢI TRẢ

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Ngắn hạn

112.011.116

197.457.287

Trích trước tiền điện nước và internet

86.591.204

197.457.287

Trích trước chi phí lãi vay

25.419.912

-

  1. PHẢI TRẢ NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Ngắn hạn

2.264.576.192

1.554.825.963

Kinh phí công đoàn

213.472.207

110.184.627

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

601.427.715

636.752.869

Các khoản phải trả, phải nộp khác

1.449.676.270

807.888.467

  1. VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Ngắn hạn

15.403.905.424

7.713.737.462

Các khoản vay

15.403.905.424

7.713.737.462

Dài hạn

1.610.000.000

616.000.000

Các khoản vay

1.610.000.000

616.000.000


  1. Các khoản vay

31/12/2015

Trong năm

01/01/2015

VND

VND

VND

Giá trị

Số có khả năng trả nợ

Tăng

Giảm

Giá trị

Số có khả năng trả nợ

Vay ngắn hạn

15.403.905.424

15.403.905.424

64.909.616.132

57.219.448.170

7.713.737.462

7.713.737.462

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền [1]

12.231.665.587

12.231.665.587

54.392.587.559

49.784.659.434

7.623.737.462

7.623.737.462

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN Thành phố HCM

-

-

-

90.000.000

90.000.000

90.000.000

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - CN Hải Phòng [2]

3.172.239.837

3.172.239.837

10.517.028.573

7.344.788.736

-

-

Vay dài hạn            

1.610.000.000

1.610.000.000

2.520.000.000

1.526.000.000

616.000.000

616.000.000

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền [3]

1.610.000.000

1.610.000.000

2.520.000.000

1.526.000.000

616.000.000

616.000.000

Chi tiết các hợp đồng vay ngắn hạn còn số dư tại ngày 31/12/2015:

[1a] Hợp đồng tín dụng số 01/2015-HĐTDHM/NHCT168-MASERCO ngày 14/5/2015 giữa Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền và Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng Hải. Hạn mức cho vay là 15.000.000.000 VND. Thời hạn vay được quy định theo từng giấy nhận nợ nhưng tối đa không quá 6 tháng, lãi suất vay theo lãi suất thả nổi tại ngày giải ngân khoản nợ đó (lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng là 10%). Khoản vay được đảm bảo bằng các phương tiện vận tải, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuộc quyền sở hữu của Công ty. Tại ngày 31/12/2015, số dư tiền vay là 11.055.665.587 VND.

[1b] Khoản vay dài hạn đến hạn trả của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền với số tiền là 336.000.000 VND được trình bày tại thuyết minh số [3].

[1c] Khoản vay dài hạn đến hạn trả của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền với số tiền là 840.000.000 VND được trình bày tại thuyết minh số [3].

[2] Hợp đồng tín dụng số Hợp đồng tín dụng số 1603 - LAV - 201500866 ngày 18/8/2015 giữa Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng và Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng Hải. Hạn mức cho vay là 5.000.000.000 VND. Thời hạn vay được quy định theo từng khế ước nhận nợ nhưng tối đa không quá 6 tháng, lãi suất vay áp dụng cho từng lần giải ngân theo Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ. Khoản vay được đảm bảo bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuộc quyền sở hữu của Công ty. Tại ngày 31/12/2015, số dư tiền vay là 3.172.239.837 VND.


Chi tiết các hợp đồng vay dài hạn còn số dư tại ngày 31/12/2015 của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền gồm 2 hợp đồng sau:

[3a] Khoản vay theo hợp đồng tín dụng số 02/2014-HĐTD/NHCT168-MASERCO ngày 23/10/2014:

Gốc tiền vay

:

1.008.000.000 VND

Mục đích vay

:

Thanh toán tiền mua xe ôtô 07 chỗ ngồi nhãn hiệu Huyndai Santafe.

Lãi suất cho vay

:

Lãi suất thả nổi và được xác định vào ngày giải ngân khoản nợ đó. Lãi suất cho vay tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng: 12%.

Thời hạn cho vay

:

36 tháng từ ngày giải ngân đầu tiên.

Lãi suất cho vay quá hạn

:

150% lãi suất cho vay trong hạn.

Tài sản đảm bảo

:

Theo hợp đồng thế chấp tài sản số 01/HĐTCHUYNDAI/2014 ngày 22/10/2014: 01 xe ôtô con 07 chỗ ngồi nhãn hiệu Huyndai Santafe mới 100% nhập khẩu nguyên chiếc từ Hàn Quốc năm 2014.

Số dư khoản vay tại 31/12/2015

:

616.000.000 VND (trong đó gốc vay phải trả năm 2016 là: 336.000.000 VND).

[3b] Khoản vay theo hợp đồng tín dụng số 01/2015-HĐTDDDDA/NHCT168-MASERCO ngày 30/7/2015:

Gốc tiền vay

:

2.620.000.000 VND

Mục đích vay

:

Thanh toán các chi phí đầu tư hợp pháp của Dự án đầu tư mua 02 xe nâng container rỗng (xe nâng bánh lốp).

Lãi suất cho vay

:

Lãi suất thả nổi và được xác định vào ngày giải ngân khoản nợ đó. Lãi suất cho vay tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng: 11%.

Thời hạn cho vay

:

36 tháng từ ngày giải ngân đầu tiên.

Lãi suất cho vay quá hạn

:

150% lãi suất cho vay trong hạn.

Tài sản đảm bảo

:

Theo hợp đồng thế chấp tài sản số 01/HĐTCKALMAR/2015 ngày 30/7/2015: 01 Xe nâng Container rỗng (Xe nâng bánh lốp) KALMAR DCE100-45E6, biển số 15LA-1078 và 01 Xe nâng Container rỗng (Xe nâng bánh lốp) KALMAR DCF80-45E5, biển số 15LA-1077.

Số dư khoản vay tại 31/12/2015

:

2.170.000.000 VND (trong đó gốc vay phải trả năm 2016 là: 840.000.000 VND).

  1. Kỳ hạn thanh toán các khoản vay dài hạn như sau:

Tổng nợ

Từ 1 năm trở xuống

Trên 1 năm đến 5 năm

Số cuối năm

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền

1.610.000.000

1.120.000.000

490.000.000

Hợp đồng tín dụng số 02/2014

280.000.000

280.000.000

-

Hợp đồng tín dụng số 01/2015

1.330.000.000

840.000.000

490.000.000

Cộng

1.610.000.000

1.120.000.000

490.000.000

Số đầu năm

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô Quyền

616.000.000

336.000.000

280.000.000

Hợp đồng tín dụng số 02/2014

616.000.000

336.000.000

280.000.000

Cộng

616.000.000

336.000.000

280.000.000

  1. VỐN CHỦ SỞ HỮU

BẢNG ĐỐI CHIẾU BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU

                                                                                                                                          Đơn vị tính: VND

Vốn góp của chủ sở hữu

Thặng dư vốn cổ phần

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

LNST chưa phân phối

Số dư đầu năm trước

54.998.110.000

8.335.000.000

6.764.734.109

22.862.255

3.223.606.082

Tăng trong năm trước

8.333.120.000

-

771.006.801

-

5.305.571.954

Giảm trong năm trước

-

8.333.120.000

-

-

1.079.409.521

Số dư cuối năm trước

63.331.230.000

1.880.000

7.535.740.910

22.862.255

7.449.768.515

Số dư đầu năm

63.331.230.000

1.880.000

7.535.740.910

22.862.255

7.449.768.515

Tăng trong năm nay

67.758.590.000

-

265.278.598

-

14.327.050.765

Giảm trong năm nay

-

645.452.900

-

-

5.223.195.793

Số dư cuối năm

131.089.820.000

(643.572.900)

7.801.019.508

22.862.255

16.553.623.487

GIAO DỊCH VỀ VỐN VỚI CÁC CHỦ SỞ HỮU VÀ CHIA CỔ TỨC, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

a. Vốn góp của chủ sở hữu

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Số đầu năm

63.331.230.000

54.998.110.000

Tăng trong năm

67.758.590.000

8.333.120.000

Giảm trong năm

-

-

Số cuối năm

131.089.820.000

63.331.230.000

b. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Số đầu năm

7.449.768.515

3.223.606.082

Tăng trong năm

14.327.050.765

5.305.571.954

Lợi nhuận trong năm

14.327.050.765

5.305.571.954

Giảm trong năm

5.223.195.793

1.079.409.521

Phân phối lợi nhuận năm trước

5.223.195.793

1.079.409.521

Chia cổ tức bằng cổ phiếu

4.427.360.000

-

Trích quỹ đầu tư phát triển

265.278.598

771.006.801

Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

530.557.195

308.402.720

Số cuối năm

16.553.623.487

7.449.768.515

C. Cổ phiếu

 31/12/2015

 01/01/2015

Cổ phiếu

Cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

13.108.982

6.333.123

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

13.108.982

6.333.123

Cổ phiếu phổ thông

13.108.982

6.333.123

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

6.333.123

6.333.123

Cổ phiếu phổ thông

6.333.123

6.333.123

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (VND/cổ phiếu)

10.000-

        

10.000-

  1. CÁC KHOẢN MỤC NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngoại tệ các loại

31/12/2015

01/01/2015

Đô la Mỹ (USD)

1.074,27

933,14

Đồng Yên Nhật (JPY)

56.210,00

56.210,00

  1. DOANH THU

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

135.066.499.534

108.761.490.475

Hoạt động sửa chữa tàu biển

1.079.048.931

2.268.093.745

Hoạt động sửa chữa cơ khí, phương tiện bộ

108.011.074.212

89.984.135.848

Hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác

25.976.376.391

16.509.260.882

Các khoản giảm trừ doanh thu

211.194.524

24.447.347

Chiết khấu thương mại

211.194.524

24.382.802

Hàng bán bị trả lại

-

64.545

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

134.855.305.010

108.737.043.128

Trong đó:

Doanh thu đối với các bên liên quan

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

151.012.780

91.896.822

  1. GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Hoạt động sửa chữa tàu biển

749.802.962

2.159.290.016

Hoạt động sửa chữa cơ khí, phương tiện bộ

86.090.880.482

72.623.623.427

Hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác

19.565.104.774

13.651.881.632

Cộng

106.405.788.218

88.434.795.075

  1. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Lãi tiền gửi, tiền cho vay

157.714.390

124.325.909

Lãi đầu tư chứng chỉ quỹ

28.456.006

59.116.495

Cổ tức, lợi nhuận được chia

5.059.201.500

4.704.656.100

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

2.034.240

14.372.480

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

-

3.326.987

Cộng

5.247.406.136

4.905.797.971

  1. CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Chi phí lãi vay

1.340.301.231

126.387.557

Lỗ chênh lệch tỷ giá

50.775.586

79.531.856

Dự phòng tổn thất đầu tư

(130.049.549)

11.873.039

Chi phí tài chính khác

30.914.178

66.291.156

Cộng

1.291.941.446

284.083.608

  1. CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Chi phí bán hàng

1.499.446.643

2.025.641.009

Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí bán hàng

Chi phí nhân viên

413.811.200

359.400.882

Chi phí vật liệu

354.508.497

914.511.000

Chi phí khấu hao TSCĐ

263.106.713

274.652.344

Các khoản chi phí bán hàng khác

468.020.233

477.076.783

Chi phí quản lý doanh nghiệp

14.749.177.935

17.525.513.862

Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí nhân viên

9.724.880.425

10.195.157.475

Chi phí dự phòng

420.000

3.504.670.436

Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp khác

5.223.877.510

3.825.685.951

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu

(200.000.000)

-

  1. THU NHẬP KHÁC

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Lãi từ thanh lý tài sản cố định

258.245.949

210.269.091

Thanh lý công cụ dụng cụ, tôn vụn

390.964.540

-

Khoản thu nhập khác

512.227.552

153.958.865

Cộng

1.161.438.041

364.227.956

  1. CHI PHÍ KHÁC

        

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Giá trị còn lại của tài sản cố định đã thanh lý

-

131.319.442

Phạt thuế

240.331.787

-

Chi khác

68.617.737

153.230.691

Cộng

308.949.524

284.550.133

  1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu

49.047.783.930

49.613.209.373

Chi phí nhân công

34.952.868.562

32.296.519.783

Chi phí khấu hao tài sản cố định

3.165.370.469

2.788.169.659

Chi phí dự phòng

(199.580.000)

-

Chi phí khác

35.705.584.573

19.194.614.833

Cộng

122.672.027.534

103.892.513.648

  1. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH

                

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Tổng lợi nhuận kế toán (1)

17.008.845.421

5.452.485.368

Các khoản điều chỉnh tăng, giảm (2) = (3)-(4)

(4.818.869.713)

(4.784.697.121)

Các khoản điều chỉnh tăng (3)

240.331.787

-

Phạt chậm nộp thuế

240.331.787

Các khoản điều chỉnh giảm (4)

5.059.201.500

4.784.697.121

Cổ tức, lợi nhuận được chia

5.059.201.500

4.704.656.100

Lỗ chênh lệch tỷ giá của tiền và phải thu khách hàng

-

80.041.021

Tổng lợi nhuận tính thuế (5)=(1)+(2)

12.189.975.708

667.788.247

Thuế suất thuế TNDN (6)

22%

22%

Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập tính thuế kỳ hiện hành (7)=(5)*(6)

2.681.794.656

146.913.414

Chi phí thuế TNDN hiện hành (8)=(7)

2.681.794.656

146.913.414

  1. LÃI TRÊN CỔ PHIẾU

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp (1)

14.327.050.765

5.305.571.954

Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông

Các khoản điều chỉnh tăng (2a)

-

-

Các khoản điều chỉnh giảm (2b)(*)

-

530.557.195

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông (3=1+2a-2b)

14.327.050.765

4.775.014.759

Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ (4)

6.333.123

5.970.119

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (5=3/4)

2.262

800

Không có sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu nên không có dấu hiệu cho thấy lãi suy giảm trên cổ phiếu sẽ nhỏ hơn lãi cơ bản trên cổ phiếu.

(*) Khoản điều chỉnh giảm (2b) tại cột số liệu so sánh năm 2014 là điều chỉnh do trích quỹ khen thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế năm 2014 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ngày 28/3/2015.

  1. CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Theo Thông báo số 92/TB-SGDHN ngày 28/01/2016 Công ty đã được Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội chấp thuận niêm yết bổ sung thêm 6.775.859 cổ phiếu mới. Đồng thời, ngày 29/2/2016, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 13, theo đó:

Vốn điều lệ: 131.089.820.000 VND, mệnh giá cổ phần là 10.000 VND.

Ban Giám đốc khẳng định rằng, theo nhận định của Ban Giám đốc, trên các khía cạnh trọng yếu, ngoài sự kiện nêu trên, không còn sự kiện bất thường nào xảy ra sau ngày kết thúc năm tài chính tại ngày 31/12/2015 làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015.

  1. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

Các loại công cụ tài chính

Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và các phương pháp mà Công ty áp dụng (bao gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính, nợ phải trả tài chính và công cụ vốn được trình bày tại thuyết minh số 4.21.

Giá trị ghi sổ

Giá trị ghi sổ

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Tài sản tài chính

Tiền và các khoản tương đương tiền

45.250.552.095

7.702.162.902

Chứng khoán kinh doanh

500.000.000

500.000.000

Phải thu ngắn hạn của khách hàng

38.747.403.603

33.849.776.863

Phải thu ngắn hạn khác

41.645.425.604

16.216.215.516

Cộng

126.143.381.302

58.268.155.281

Nợ tài chính

Phải trả người bán ngắn hạn

17.478.083.382

17.240.827.567

Chi phí phải trả ngắn hạn

112.011.116

197.457.287

Phải trả ngắn hạn khác

1.449.676.270

807.888.467

Vay và nợ thuê tài chính

17.013.905.424

8.329.737.462

Cộng

36.053.676.192

26.575.910.783

Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính

Các hoạt động của Công ty phải chịu rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tiền tệ và rủi ro lãi suất), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.

Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đặt mục tiêu và các nguyên tắc cơ bản về quản lý rủi ro tài chính cho Công ty. Ban Giám đốc lập các chính sách chi tiết như nhận diện và đo lường rủi ro, hạn mức rủi ro và các chiến lược phòng ngừa rủi ro. Việc quản lý rủi ro tài chính được nhân sự thuộc bộ phận tài chính thực hiện.

Các nhân sự thuộc bộ phận tài chính đo lường mức độ rủi ro thực tế so với hạn mức được đề ra và lập báo cáo thường xuyên để Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc xem xét. Thông tin trình bày sau đây là dựa trên thông tin mà Ban Giám đốc nhận được.

Việc kinh doanh của Công ty phải chịu rủi ro từ đồng Đô la Mỹ (USD) và đồng Yên Nhật (JPY).

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Tài sản tài chính

666.995.535

1.147.952.179

Tiền và các khoản tương đương tiền

32.751.380

32.749.433

Phải thu ngắn hạn của khách hàng

634.244.155

1.115.202.746

Nợ tài chính

1.532.119.873

185.724.715

Phải trả người bán ngắn hạn

1.532.119.873

185.724.715

(Nợ)/tài sản tài chính thuần

(865.124.338)

962.227.464

Mức độ rủi ro tiền tệ

(865.124.338)

962.227.464

Tại ngày 31/12/2015, lãi suất của các khoản vay dài hạn đã được cố định ở mức 11%/năm và 12%/năm cho tới ngày thanh toán, lãi suất vay ngắn hạn là 8%/năm. Do đó, Công ty không chịu rủi ro lãi suất.

Chính sách của Công ty là chỉ giao dịch với các khách hàng có quá trình tín dụng tốt và thu được đủ tài sản đảm bảo phù hợp nhằm giảm rủi ro tín dụng. Đối với các tài sản tài chính khác, chính sách của Công ty là giao dịch với các tổ chức tài chính và các đối tác khác có xếp hạng tín nhiệm cao.

Mức rủi ro tín dụng tối đa đối với mỗi nhóm tài sản tài chính bằng với giá trị ghi sổ của nhóm công cụ tài chính đó trên Bảng cân đối kế toán. Các nhóm tài sản tài chính lớn của Công ty là tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác.

Các tài sản tài chính không quá hạn cũng không bị giảm giá

Tiền gửi ngân hàng không quá hạn cũng không bị giảm giá là các khoản tiền gửi chủ yếu tại các ngân hàng có xếp hạng tín nhiệm cao theo xác định của các cơ quan xếp hạng tín nhiệm quốc tế. Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác không quá hạn cũng không bị giảm giá chủ yếu là từ các đối tượng có quá trình thanh toán tốt cho Công ty.

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Tài sản tài chính quá hạn

Quá hạn trên 06 tháng đến dưới 01 năm

-

-

Quá hạn từ 01 năm đến dưới 02 năm

420.000

-

Quá hạn từ 02 năm đến dưới 03 năm

-

-

Quá hạn từ 03 năm trở lên

11.813.694.941

12.013.694.941

Cộng

11.814.114.941

12.013.694.941

Giá trị tài sản tài chính quá hạn (phải thu quá hạn) này đã được Công ty phòng ngừa rủi ro bằng cách trích lập dự phòng phải thu theo quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.

Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn trong việc đáp ứng các nghĩa vụ gắn liền với các khoản nợ tài chính được thanh toán bằng cách giao tiền mặt hoặc một tài sản tài chính khác.

Bảng dưới đây phân tích các khoản nợ tài chính phi phái sinh vào các nhóm đáo hạn có liên quan dựa trên kỳ hạn còn lại từ ngày lập Bảng cân đối kế toán đến ngày đáo hạn theo hợp đồng. Các số tiền được trình bày trong bảng sau là các dòng tiền theo hợp đồng không chiết khấu.

Đến 1 năm

Trên 1 năm

VND

VND

Tại 31/12/2015

Phải trả người bán

17.478.083.382

-

Chi phí phải trả

112.011.116

-

Phải trả khác

1.449.676.270

-

Vay và nợ thuê tài chính

15.403.905.424

1.610.000.000

Cộng

34.443.676.192

1.610.000.000

Tại 01/01/2015

Phải trả người bán

17.240.827.567

-  

Chi phí phải trả

197.457.287

-  

Phải trả khác

807.888.467

-  

Vay và nợ thuê tài chính

7.713.737.462

616.000.000

Cộng

25.959.910.783

616.000.000

Giá trị ghi sổ trừ dự phòng (nếu có) đối với chứng khoán kinh doanh, phải thu khách hàng, phải thu về cho vay, phải thu khác, phải trả người bán, chi phí phải trả, phải trả khác, vay và nợ thuê tài chính là gần bằng với giá trị hợp lý của chúng.

  1. THÔNG TIN VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Giao dịch với các bên liên quan

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

Phải thu về cung cấp dịch vụ

166.114.058

101.086.504

Cho vay

20.000.000

-

Trả tiền cho vay

20.000.000

-

Phải trả về cung cấp dịch vụ

396.000.000

396.000.000

Bù trừ công nợ

241.069.757

26.130.805

Thu hộ, chi hộ

46.007.200

54.339.516

Số dư với các bên liên quan

31/12/2015

01/01/2015

VND

VND

Công ty TNHH Dịch vụ Container Maserco

Phải thu khách hàng

-

74.955.699

Phải thu khác

333.311.562

287.304.362

Phải trả người bán

524.799.438

369.869.195

Góp vốn

886.050.000

886.050.000

Thu nhập của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc

Năm 2015

Năm 2014

VND

VND

Tổng thu nhập

1.380.339.050

1.209.096.000

Cộng

1.380.339.050

1.209.096.000

  1. BỘ PHẬN THEO LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ BỘ PHẬN THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ

Để phục vụ mục đích quản lý, cơ cấu tổ chức của Công ty được chia thành 03 bộ phận hoạt động: hoạt động sửa chữa tàu biển, hoạt động sửa chữa cơ khí, phương tiện bộ, hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác.

Bảng cân đối kế toán tại 31/12/2015

Đơn vị tính: VND

Hoạt động
sửa chữa
tàu biển

Hoạt động
sửa chữa cơ
khí, phương
tiện bộ

Hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác

Cộng

Tài sản

Tài sản bộ phận

-

Tài sản không phân bổ

198.493.864.694

Cộng

198.493.864.694

Nợ phải trả

Nợ phải trả bộ phận

-

-

-

-

Nợ phải trả không phân bổ

43.670.112.344

Cộng

43.670.112.344

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015

Đơn vị tính: VND

Hoạt động
sửa chữa
tàu biển

Hoạt động
sửa chữa cơ
khí, phương
tiện bộ

Hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác

Cộng

Doanh thu

Doanh thu thuần từ bán hàng ra bên ngoài

1.079.048.931

 108.011.074.212

25.765.181.867

 134.855.305.010

Tổng doanh thu

1.079.048.931

 108.011.074.212

25.765.181.867

 134.855.305.010

Giá vốn

Giá vốn hàng bán

749.802.962

86.090.880.482

19.565.104.774

106.405.788.218

Chi phí không phân bổ

16.248.624.578

Doanh thu hoạt động tài chính

5.247.406.136

Chi phí tài chính

1.291.941.446

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

16.156.356.904

Lãi (lỗ) khác

852.488.517

Lợi nhuận trước thuế

17.008.845.421

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

2.681.794.656

Lợi nhuận sau thuế

14.327.050.765

Bảng cân đối kế toán tại 31/12/2014

Đơn vị tính: VND

Hoạt động
sửa chữa
tàu biển

Hoạt động
sửa chữa cơ
khí, phương
tiện bộ

Hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác

Cộng

Tài sản

Tài sản bộ phận

-

-

-

-

Tài sản không phân bổ

115.907.919.597

Cộng

115.907.919.597

Nợ phải trả

Nợ phải trả bộ phận

-

-

-

-

Nợ phải trả không phân bổ

37.566.437.917

Cộng

37.566.437.917

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014

Đơn vị tính: VND

Hoạt động
sửa chữa
tàu biển

Hoạt động
sửa chữa cơ
khí, phương
tiện bộ

Hoạt động khai thác bãi container và hoạt động khác

Cộng

Doanh thu

Doanh thu thuần từ bán hàng ra bên ngoài

2.268.093.745

89.984.135.848

16.484.813.535

108.737.043.128

Tổng doanh thu

2.268.093.745

89.984.135.848

16.484.813.535

108.737.043.128

Giá vốn

Giá vốn hàng bán

2.159.290.016

72.623.623.427

13.651.881.632

88.434.795.075

Chi phí không phân bổ

19.551.154.871

Doanh thu hoạt động tài chính

4.905.797.971

Chi phí tài chính

     284.083.608

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

5.372.807.545

Lãi (lỗ) khác

79.677.823

Lợi nhuận trước thuế

5.452.485.368

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

146.913.414

Lợi nhuận sau thuế

5.305.571.954

  1. SỐ LIỆU SO SÁNH

Như đã trình bày tại thuyết minh số 3, kể từ ngày 01/01/2015, Công ty đã áp dụng Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Số liệu so sánh là báo cáo tài chính năm 2014 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán Việt Anh - Chi nhánh Hải Phòng (nay là Công ty TNHH Kiểm toán An Việt - Chi nhánh Hải Phòng) và được trình bày lại cho phù hợp với số liệu của năm hiện hành.

Ảnh hưởng của việc áp dụng chuẩn mực/chế độ/quy định kế toán mới, thay đổi trong chính sách kế toán và điều chỉnh các sai sót đến số liệu so sánh trong báo cáo tài chính như sau:

Đơn vị tính: VND

Mã số

Số liệu trước điều chỉnh

Các điều chỉnh

Tăng (giảm)

Số liệu sau điều chỉnh

Ghi chú

Bảng cân đối kế toán

Quỹ đầu tư phát triển

418

6.037.379.821

1.498.361.089

7.535.740.910

(1)

Quỹ dự phòng tài chính

418

1.498.361.089

(1.498.361.089)

-  

(2)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

889

(89)

800

(3)

(1), (2): Quỹ đầu tư phát triển/Quỹ dự phòng tài chính: Tăng/giảm do trình bày lại số dư quỹ dự phòng tài chính, số tiền 1.498.361.089 VND.

(3): Lãi cơ bản trên cổ phiếu: giảm do khoản trích từ lợi nhuận sau thuế vào quỹ khen thưởng, phúc lợi được điều chỉnh vào các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2014.

                                                                                CÔNG TY CP CUNG ỨNG VÀ DỊCH VỤ KTHH