PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trường trung học cơ sở (THCS) Thụy An
Tiếng Anh (nếu có): Không
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) huyện Thái Thụy
Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương: | Thái Bình | Tên Hiệu trưởng: | Đinh Đức Hiền | |
Huyện / quận / thị xã / thành phố: | Thái Thụy | Điệnthoại trường: | 0363859215 | |
Xã / phường / thị trấn: | Thụy An | Fax: | 0 | |
Đạt chuẩn quốc gia: | Web: | http://thcsthuyan.tk | ||
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): | 1995 (không có quyết định) | Số điểm trường (nếu có): | Không | |
▢ Công lập: | ▢ Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | |||
▢ Dân lập | ▢ Trường liên kết với nước ngoài | |||
▢ Tư thục | ▢ Có học sinh khuyết tật: | |||
▢ Loại hình khác (ghi rõ)...... | ▢ Có học sinh bán trú | |||
▢ Có học sinh nội trú |
1. Trường phụ : Không
Số TT | Tên trường phụ | Địa chỉ | Diện tích | Khoảng cách với trường (km) | Tổng số học sinh của trường phụ | Tổng số lớp (ghi rõ số lớp từ lớp 6 đến lớp 9) | Tên cán bộ phụ trách trường phụ |
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
| Tổng số | Chia ra | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||
Học sinh | 229 | 50 | 61 | 62 | 56 |
Trong đó: | |||||
- Học sinh nữ: | 101 | 20 | 28 | 32 | 21 |
- Học sinh dân tộc thiểu số: | |||||
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: | |||||
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 | 50 | 50 | |||
Trong đó: | |||||
- Học sinh nữ: | 20 | 20 | |||
- Học sinh dân tộc thiểu số: | |||||
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: | |||||
Học sinh lưu ban năm học trước: | 2 | ||||
Trong đó: | |||||
- Học sinh nữ: | 0 | ||||
- Học sinh dân tộc thiểu số: | |||||
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: | |||||
Học sinh chuyển đến trong hè: | 1 | 1 | |||
Học sinh chuyển đi trong hè: | 0 | 0 | |||
Học sinh bỏ học trong hè: | 1 | 1 | |||
Trong đó: | |||||
- Học sinh nữ: | |||||
- Học sinh dân tộc thiểu số: | |||||
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: | |||||
Nguyên nhân bỏ học | |||||
- Hoàn cảnh khó khăn: | |||||
- Học lực yếu, kém: | |||||
- Xa trường, đi lại khó khăn: | |||||
- Thiên tai, dịch bệnh: | |||||
- Nguyên nhân khác: | |||||
Học sinh là Đội viên: | 229 | 50 | 61 | 62 | 56 |
Học sinh là Đoàn viên: | |||||
Học sinh bán trú dân nuôi: | |||||
Học sinh nội trú dân nuôi: | |||||
Học sinh khuyết tật hoà nhập: | |||||
Học sinh thuộc diện chính sách | |||||
- Con liệt sĩ: | |||||
- Con thương binh, bệnh binh: | |||||
- Hộ nghèo: | 9 | 2 | 0 | 4 | 3 |
- Vùng đặc biệt khó khăn: | |||||
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: | |||||
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: | |||||
- Diện chính sách khác: | |||||
Học sinh học tin học: | |||||
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: | |||||
Học sinh học ngoại ngữ: | 229 | 50 | 61 | 62 | 56 |
- Tiếng Anh: | 229 | 50 | 61 | 62 | 56 |
- Tiếng Pháp: | 0 | ||||
- Tiếng Trung: | 0 | ||||
- Tiếng Nga: | 0 | ||||
- Ngoại ngữ khác: | 0 | ||||
Học sinh theo học lớp đặc biệt | 0 | ||||
- Học sinh lớp ghép: | 0 | ||||
- Học sinh lớp bán trú: | 0 | ||||
- Học sinh bán trú dân nuôi: | 0 | ||||
Các thông tin khác (nếu có)... | 0 |
- Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học 2009-2010 | Năm học 2010-2011 | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013(HKI) | |
Sĩ số bình quân học sinh trên lớp | 25 | 30,5 | 31 | 28 |
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên | 10,9 | |||
Tỷ lệ bỏ học | 0% | % | % | 0,43% |
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới trung bình, và dưới trung bình | 0,8% | 1,3% | ||
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới trung bình. | 3,3% | 9,4% | 9,3% | 13,5% |
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình | 35,2% | 38,1% | 36,6% | 44,1% |
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá | 48,8% | 39,8% | 40,2% | 34,5% |
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi và xuất sắc | 12,7% | 12,7% | 13,0% | 6,6% |
Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi | 14 | 9 | 22 | |
Các thông tin khác (nếu có)... |
3. Thông tin về nhân sự:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số | Trong đó nữ | Chia theo chế độ lao động | Dân tộc thiểu số | |||||||
Biên chế | Hợp đồng | Thỉnh giảng | T.số | Nữ | ||||||
T.số | Nữ | T.số | Nữ | T.số | Nữ | |||||
Cán bộ, giáo viên, nhân viên | 25 | 19 | 19 | 13 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đảng viên | 6 | 1 | 6 | 1 | ||||||
- Đảng viên là giáo viên: | 4 | 1 | 4 | 1 | ||||||
- Đảng viên là cán bộ quản lý: | 2 | 2 | ||||||||
- Đảng viên là nhân viên: | ||||||||||
Số Giáo viên theo tiêu chuẩn đào tạo: | ||||||||||
-Trên tiêu chuẩn | 4 | |||||||||
-Đạt tiêu chuẩn | ||||||||||
-Chưa đạt tiêu chuẩn | ||||||||||
Giáo viên giảng dạ ytheo môn học: | ||||||||||
- Thể dục: | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Âm nhạc: | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Mỹ thuật: | ||||||||||
- Tin học: | ||||||||||
- Tiếng dân tộc thiểu số: | ||||||||||
- Tiếng Anh: | 3 | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | ||||
- Tiếng Pháp: | 0 | |||||||||
- Tiếng Nga: | 0 | |||||||||
- Tiếng Trung: | 0 | |||||||||
- Ngoại ngữ khác: | 0 | |||||||||
- Ngữ văn: | 5 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | ||||
- Lịch sử: | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Địa lý: | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Toán học: | 4 | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | ||||
- Vật lý: | 0 | |||||||||
- Hoá học: | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Sinh học: | 1 | 1 | ||||||||
- Giáo dục công dân: | 0 | |||||||||
- Công nghệ: | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Môn học khác:… | 0 | |||||||||
Giáo viên chuyên trách đội: | 0 | |||||||||
Giáo viên chuyên trách đoàn: | 0 | |||||||||
Cán bộ quản lý: | 2 | 2 | ||||||||
- Hiệu trưởng: | 1 | 1 | ||||||||
- Phó Hiệu trưởng: | 1 | 1 | ||||||||
Nhân viên | 3 | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | ||||
- Văn phòng (kế toán, văn phòng) | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Thư viện, thủ quỹ | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Thiết bị dạy học: | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
- Bảo vệ: | 1 | 1 | ||||||||
- Nhân viên khác: | 0 | |||||||||
Các thông tin khác (nếu có)... | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuổi trung bình của GV cơ hữu: |
Số liệu của 04 năm gần đây:
Các chỉ số | Năm học 2009-2010 | Năm học 2010-2011 | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 |
Số GV chưa đạt chuẩn đào tạo | 0 | 0 | 0 | 0 |
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo | 15 | 14 | 13 | 13 |
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo | 2 | 3 | 4 | 4 |
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố | 5 | 4 | 4 | |
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 1 | 1 | 1 | |
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia | 0 | 0 | 0 | 0 |
Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước | 0 | 0 | 0 | 0 |
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu | 5 | 6 | 10 | 10 |
Số lượng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành | 0 | 0 | 0 | 0 |
Số bằng phát minh, sáng chế được cấp | 0 | 0 | 0 | 0 |
Các thông tin khác (nếu có)... | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. Danh sách cán bộ quản lý:
| Họ và tên | Chức vụ, chức danh, danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm | Điện thoại, Email |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng trường | Không | ||
Hiệu trưởng | Đinh Đức Hiền | Hiệu trưởng | |
Phó Hiệu trưởng | Vũ Vân Phong | Phó hiệu trưởng | |
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, Công đoàn,… (liệt kê) | Đinh Đức Hiền Nguyễn Thị Luyến Vũ Thị Lương Lâm Thị Thảo | Bí thư chi bộ Bí Thư chi đoàn Tổng phụ trách Đội Chủ tịch Công đoàn | |
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn (liệt kê) | Vũ Nho Hoàng Hà Minh Khương | Tổ trưởng tổ Tự nhiên Tổ trưởng tổ Xã hội |
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây:
| Năm học 2009-2010 | Năm học 2010-2011 | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 |
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): | 2459 | 2459 | 2459 | 2459 |
1. Khối phòng học theo chức năng: | 6 | 6 | 6 | 6 |
Số phòng học văn hoá: | 6 | 6 | 6 | 6 |
Số phòng học bộ môn: | 4 | 4 | 4 | 4 |
- Phòng học bộ môn Vật lý: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng học bộ môn Hoá học: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng học bộ môn Sinh học: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng học bộ môn Tin học: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng học bộ môn khác: | 1 | 1 | 1 | 1 |
2. Khối phòng phục vụ học tập: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng giáo dục nghệ thuật: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng thiết bị giáo dục: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng truyền thống | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng Đoàn, Đội: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập: | 0 | 0 | ||
- Phòng khác:... | ||||
3. Khối phòng hành chính quản trị | 7 | 7 | 7 | 7 |
- Phòng Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng Phó Hiệu trưởng: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Phòng giáo viên: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Văn phòng: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng y tế học đường: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Kho: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Phòng thường trực, bảo vệ | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu có) | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Khu đất làm sân chơi, sân tập: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Khu vệ sinh học sinh: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Khu để xe học sinh: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Khu để xe giáo viên và nhân viên: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Các hạng mục khác . | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. Thư viện: | 42 m2 | 42 m2 | 42 m2 | 42 m2 |
- Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh): | 42 m2 | 42 m2 | 42 m2 | 42 m2 |
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn): | ||||
- Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không) | 0 | 0 | 1 | 1 |
- Các thông tin khác (nếu có)... | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. Tổng số máy tính của trường: | 2 | 14 | 14 | 21 |
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý: | 2 | 4 | 4 | 6 |
- Số máy tính đang được kết nối internet: | 2 | 14 | 14 | 21 |
- Dùng phục vụ học tập: | 0 | 10 | 10 | 15 |
6. Số thiết bị nghe nhìn: | 11 | 11 | 14 | 14 |
- Tivi: | 2 | 2 | 3 | 3 |
- Nhạc cụ: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Đầu Video: | ||||
- Đầu đĩa: | 2 | 3 | 4 | 4 |
- Máy chiếu OverHead: | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Máy chiếu Projector: | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Thiết bị khác:... | 4 | 4 | 5 | 5 |
7. Các thông tin khác (nếu có)... |
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây:
| Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 |
Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước | 929.796.000 | 1.051.770.000 | 1.522.322.000 | |
Tổng kinh phí được chi trong năm (đối với trường ngoài công lập) | 929.796.000 | 1.051.770.000 | 1.522.322.000 | |
Tổng kinh phí huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân,... | 0 | 0 | 0 | 0 |
Các thông tin khác (nếu có)... | ||||
Học phí | 31.340.000 | 42.620.000 | 45.750.000 | |
Xây dựng |
Phần II: Tự đánh giá của nhà trường
I. Đặt vấn đề:
* Trường THCS Thụy An được thành lập từ tháng 9 năm 1995 sau khi được tách ra từ Trường phổ thông cơ sở xã Thụy An. Trường THCS Thụy An được xây dựng tại thôn An Cố Trung, xã Thụy An, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình (Giáp với Đình An Cố - Di tịch lịch sử văn hóa cấp quốc gia ).
Trường THCS Thụy An là một trường nhỏ của huyện Thái Thụy. Tổng diện tích của trường chỉ có 2459m2 bình quân đạt 10,73m2 trên 1 học sinh. Cơ sở vật chất của nhà trường còn rất nhiều khó khăn. Hiện nay nhà trường chỉ có 6 phòng học, trong đó có 4 phòng học mái bằng và 2 phòng học cấp 4, các phòng chức năng còn thiếu và chật hẹp. Năm học 2012-2013 trường có 229 học sinh được biên chế thành 8 lớp, toàn trường có 25 CBGV trong đó 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, có 5 giáo viên dạy hợp đồng. Chi bộ nhà trường có 6 Đảng viên, những năm gần đây đều đạt danh hiệu “Chi bộ trong sạch vững mạnh”. Từ năm học 2009-2010 đến nay nhà trường liên tục được xếp loại tốt và năm học 2011-2012 đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” .
* Trong nhiều năm gần đây công tác quản lý chất lượng giáo dục luôn được nhà trường qua tâm đúng mức. Để không ngừng cải tiến phương pháp quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành và để đăng kí kiểm định chất lượng giáo dục cho nhà trường đồng thời thực hiện chỉ đạo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trường THCS Thụy An tổ chức tự đánh giá các hoạt động giáo dục của nhà trường theo 5 tiêu chuẩn và 36 tiêu chí mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành.
Quy trình tự đánh giá của nhà trường được thực hiện theo 7 bước sau:
1- Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2- Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4- Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
5- Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6- Viết báo cáo tự đánh giá.
7- Công bố báo cáo tự đánh giá.
* Kết quả của quy trình tự đánh giá và những vấn đề được nổi bật trong báo cáo tự đánh giá :
- Đa số các tiêu chí trong các tiêu chuẩn đều đạt. Có 2 tiêu chuẩn có 100% các tiêu chí đều đạt đó là tiêu chuẩn 1 và tiêu chuẩn 7.
- Việc tự đánh giá được tiến hành rất nghiêm túc, đúng quy trình và đảm bảo khách quan.
II. Tự đánh giá:
1.Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù phù hợp với các quy định tại Điều lệ trường THCS và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên còn 1 số Hội đồng chưa được thành lập như Hội đồng trường và các Hội đồng tư vấn. Việc quản lý và đánh giá các hoạt động của nhà trường, đánh giá hạnh kiểm và học lực của học sinh được thực hiện nghiêm túc và đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Công tác khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh được nhà trường thực hiện nghiêm túc, công bằng, khách quan đúng theo các quy định hiện hành.
1.1.Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1. Mô tả hiện trạng: Có 1 hiệu trưởng, 1 phó hiệu trưởng và các hội đồng.
Chỉ số a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, và một số hội đồng tư vấn khác được thành lập khi cần thiết); Đạt
Chỉ số b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; Đạt
Chỉ số c) Có 2 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). Đạt
2. Điểm mạnh:
- Có hội đồng trường, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, và một số hội đồng tư vấn khác được thành lập khi cần thiết, các hội đồng hoạt động đúng điều lệ quy định.
- Có đầy đủ các tổ chức đoàn thể : Đảng, Đoàn, Công đoàn, Đội.
3. Điểm yếu: Một số hội đồng tư vấn hoạt động chưa hiệu quả.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Bổ sung các quyết định và văn bản còn thiếu ở mục 3.
5. Tự đánh giá: Đạt
1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.
1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có 1 điểm trường, 8 lớp học và 229 học sinh (danh sách lớp, tên giáo viên chủ nhiệm, cán bộ lớp)
Chỉ số a) Có 8 lớp học được tổ chức theo quy định; Đạt
Chỉ số b) Số học sinh trong một lớp nằm trong khung theo quy định; Đạt
Chỉ số c) Địa điểm của trường được xây dựng tại một khu riêng biệt theo quy định. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường được xây dựng tại một khu riêng biệt đảm bảo an toàn, được quy hoạch bố trí sắp xếp phù hợp đáp ứng được các hoạt động của nhà trường. Có đủ các khối lớp, số học sinh ở mức độ trung bình thuận lợi cho việc quản lý và chỉ đạo các hoạt động.
3. Điểm yếu:
- Diện tích khuôn viên nhà trường còn chật hẹp còn chưa đủ tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia.
- Một số phòng học và phòng chức năng còn thiếu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với Đảng và chính quyền địa phương xây dựng một khu trường mới có đủ các phòng học và các phòng chức năng đạt tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia trong năm 2013.
5. Tự đánh giá: Đạt.
1.3.Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng : Nhà trường có chi bộ Đảng cộng sản Việt Nam hoạt động đúng điều lệ và nhiều năm đạt danh hiệu “Chi bộ trong sạch vững mạnh”. Các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, hội khuyến học, hội Chữ thập đỏ, Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng điều lệ góp phần cùng với nhà trường đẩy mạnh các hoạt động và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
Chỉ số a) Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên và các tổ chức xã hội khác đều hoạt động đúng điều lệ, đúng quy định; Đạt
Chỉ số b) Chi bộ nhà trường lãnh đạo toàn diện các hoạt động trong nhà trường, các tổ chức như Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên và các tổ chức xã hội khác, thường xuyên tư vấn kịp thời cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; Đạt
Chỉ số c) Sau mỗi học kì đều có tổ chức sơ kết, đánh giá chỉ ra các mặt mạnh, mặt yếu, những việc làm được và những việc chưa làm được đồng thời tìm ra nguyên nhân và phương hướng, biện pháp hoạt động cho mỗi kỳ sau. Đạt
2. Điểm mạnh: Hàng năm Chi bộ Đảng đều đạt danh hiệu “Chi bộ trong sạch vững mạnh”, Công đoàn nhà trường đạt danh hiệu “Công đoàn vững mạnh”, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên và các tổ chức xã hội khác hoạt động thường xuyên và đạt hiệu quả khá tốt.
3. Điểm yếu: Lực lượng đoàn viên trong chi đoàn còn ít và nhiều đồng chí sắp hết tuổi đoàn nên hoạt động chưa được sôi nổi. Việc kết nạp Đảng viên mới chưa thực hiện được theo kế hoạch.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tập trung bồi dưỡng nguồn để kết nạp được 1 đến 2 Đảng viên trong năm 2013.
5. Tự đánh giá: Đạt
1.4.Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
1. Mô tả hiện trạng: Các tổ chuyên môn có kế hoạch công tác, sinh hoạt đều đặn 2 tuần trên lần hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường THCS. Hàng tháng có rà soát, đánh giá và cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao. Tổ văn phòng nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
Chỉ số a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; Đạt
Chỉ số b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định; Đạt
Chỉ số c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Các kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn được xây dựng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ năm học và đặc điểm của nhà trường và địa phương. Các nhiệm vụ và chỉ tiêu phù hợp; các biện pháp có tính khả thi cao.
- Hàng tháng sinh hoạt đều đặn ít nhất 2 lần. Chất lượng các buổi sinh hoạt luôn được đảm bảo.
3. Điểm yếu:
- Tổ chuyên môn: Chưa tích cực bàn bài, việc tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm chưa thường xuyên, việc tổ chức làm đồ dùng dạy học hiệu quả thấp.
- Tổ văn phòng: Hoạt động chưa đúng kế hoạch, có lúc công việc còn chồng chéo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Các tổ chuyên môn cần tập trung vào việc dự giờ, bàn bài, rút kinh nghiệm giờ dạy.
- Tổ văn phòng cần xây dựng kế hoạch và lịch hoạt động cụ thể cho từng tuần, từng tháng và chủ động thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra.
5. Tự đánh giá: Đạt
1.5.Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
- Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học sơ sở và phù hợp với nguồn lực của nhà trường và địa phương.
- Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ 2 năm rà sát, điều chỉnh 1 lần (có bảng thống kê nguồn nhân lực hiện có, có dự kiến đào tạo và bổ sung nhân lực trong 5-10 năm tới. Có bảng thống kê tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường)
Chỉ số a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được Phòng GD-ĐTvà UBND huyện trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường và website của nhà trường và của Phòng GD-ĐT. Chưa Đạt
Chỉ số b) Có chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Chưa Đạt
Chỉ số c) Cuối mỗi năm học nhà trường đều rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. Chưa Đạt
2. Điểm mạnh:
- Hàng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch rõ ràng cụ thể và duyệt với Phòng giáo dục – Đào tạo .
- Các kế hoạch này đều được công bố công khai trước Hội đồng nhà trường và niêm yết tại trường.
- Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường.
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Có bổ sung điều chỉnh cho phù hợp định kỳ 2 năm 1 lần.
3. Điểm yếu: Chưa có biên bản rà soát, bổ sung và điều chỉnh chiến lược phát triển của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Hàng năm nếu có điều chỉnh, bổ sung chiến lược phát triển của nhà trường phải có biên bản kèm theo.
- Cần so sánh chiến lược phát triển của nhà trường với các nghị quyết định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương để điều chỉnh cho phù hợp.
5. Tự đánh giá: Chưa Đạt
1.6.Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
- Các CBGV và học sinh luôn chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Không có CBGV học sinh vi phạm pháp luật và mắc các tai tệ nạn xã hội.
Chỉ số a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; Đạt
Chỉ số b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; Đạt
Chỉ số c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Việc chấp hành các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước, các quy chế của ngành và địa phương.
- Chế độ thông tin báo cáo được thực hiện kịp thời, số liệu chính xác.
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá: Đạt
1.7.Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường có khá đầy đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường. Việc lưu trữ hồ sơ, các văn bản tương đối đầy đủ.
- Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động, tổ chức và duy trì tốt các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước.
Chỉ số a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; Chưa Đạt
Chỉ số b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; Chưa đạt
Chỉ số c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. Đạt
2. Điểm mạnh:
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá: Đạt
1.8.Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
- Các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường được quản lý chặt chẽ theo đúng điều lệ của trường trung học. Việc quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên được thực hiện đúng Luật Lao động, Luật Cán bộ, Luật Viên chức và Điều lệ trường trung học. Học sinh được quản lý chặt chẽ về số lượng và có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình trong quá trình giáo dục học sinh.
Chỉ số a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; Đạt
Chỉ số b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; Đạt
Chỉ số c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các nhiệm vụ giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học.
- Việc quản lý dạy thêm học thêm được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền. Có đủ các loại hồ sơ quản lý việc dạy thêm, học thêm. Việc thu chi tiền dạy thêm, học thêm được thực hiện công khai theo đúng hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3. Điểm yếu: Một số hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hình thức tổ chức chưa phong phú, hấp dẫn, hiệu quả còn thấp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cần chỉ đạo sát sao, mạnh mẽ hơn nữa với Liên đội thiếu niên để có các hình thức tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp phong phú và hấp dẫn hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt
1.9.Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường đã thực hiện, quản lý tài chính theo quy định và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí để hỗ trợ cho các hoạt động và công tác dạy và học của nhà trường.
Chỉ số a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; Đạt
Chỉ số b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; Đạt
Chỉ số c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Có hệ thống văn bản giáo dục quản lý tài chính. Lưu trữ hồ sơ chứng từ theo đúng quy định, có dự toán, báo báo thu, chi. Nhà trường đã sử dụng phần mềm kế toán trong việc quản lý hồ sơ kế toán.
- Có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng minh bạch được thông qua và biểu quyết tại Hội nghị cán bộ công chức viên chức hàng năm và được Phòng Giáo dục và Đào tạo duyệt.
- Sau mỗi học kì được ban thanh tra thực hiện công tác tự kiểm tra và công khai trước Hội đồng nhà trường.
- Các tài sản của nhà trường được quản lý chặt chẽ, không bị thất thoát và sử dụng có hiệu quả.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí được cấp để phục vụ tốt cho các hoạt động và công tác dạy và học.
5. Tự đánh giá: Đạt
1.10.Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường luôn đảm bảo được an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, không để xảy ra tình trạng lộn xộn trong nhà trường. Thực hiện tốt cuộc vận động “Xây dựng nhà trường thân thiện, học sinh tích cực” (Các nội dung kí cam kết thực hiện các nghị định của Chính phủ về đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông và các biên bản kiểm tra đột xuất học sinh về việc mang các vũ khí, dụng cụ hỗ trợ đến trường).
Chỉ số a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; Đạt
Chỉ số b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; Đạt
Chỉ số c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong trường luôn được đảm bảo.
- Hàng năm nhà trường đã tổ chức cho CBGV, học sinh và phụ huynh học sinh kí cam kết thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Chính phủ về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông. Kí cam kết xây dựng địa bàn không ma túy với địa phương.
- Các tài sản của nhà trường luôn được đảm bảo an toàn.
3. Điểm yếu: - Chưa có sổ nhật kí trực của nhân viên bảo vệ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá: Đạt
* Kết luận về tiêu chuẩn 1:
- Số chỉ số đạt yêu cầu: 25; không đạt yêu cầu: 5
- Số tiêu chí đạt yêu cầu: 8; không đạt yêu cầu: 2
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu : Con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng hoạt động trong nhà trường vì vậy cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và sức khoẻ ...
2.1.Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
- Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của điều lệ. Hàng năm được Phòng Giáo dục Đào tạo đánh giá xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục.
- Được công nhận chiến sĩ thi đua cấp cơ sở và giáo viên giỏi cấp tỉnh.
Chỉ số a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; Đạt
Chỉ số b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Đạt
Chỉ số c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt .
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ và quyền hạn quy định cuả điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điểm yếu: Việc chỉ đạo, quản lý và tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp chưa được chặt chẽ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường việc chỉ đạo và quản lý các hoạt động ngoài giờ lên lớp để đạt hiệu quả cao hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt
2.2.Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.
1. Mô tả hiện trạng:
- Đủ số lượng giáo viên cho các môn học, cơ cấu chưa được hợp lý (thiếu 1/2 giáo viên Mĩ thuật) theo điều lệ trường trung học.
- Giáo viên còn phải dạy chéo ban, 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Các giáo viên đều có tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn khá vững vàng. Hàng năm các giáo viên được đánh giá và xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Chỉ số a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; Chưa Đạt
Chỉ số b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; Đạt
Chỉ số c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định: Chưa Đạt
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.
2. Điểm mạnh:
- Có 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Đầy đủ hồ sơ về giáo viên.
- Việc đánh giá, tự rà soát về việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên diễn ra thường kì sau mỗi học kì, năm học và có biên bản.
3. Điểm yếu: Còn một số ít giáo viên chưa tích cực tự học, tự rèn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn còn thấp (31,25%).
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Bố trí giáo viên cho đủ cơ cấu môn học theo điều lệ trường học, tránh tình trạng dạy chéo ban.
- Động viên và tạo điều kiện cho các giáo viên trẻ đi học đại học để nâng chuẩn.
5. Tự đánh giá: Chưa Đạt
2.3.Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
1. Mô tả hiện trạng:
- Việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên được tiến hành thường xuyên vào cuối các năm học, các quyền của giáo viên được đảm bảo.
Chỉ số a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; Đạt
Chỉ số b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông; Đạt
Chỉ số c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. Đạt
2. Điểm mạnh: Có 100% giáo viên được xếp loại từ Trung bình trở lên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục động viên và tạo điều kiện cho các giáo đi học nâng chuẩn.
- Bồi dưỡng và động viên để có nhiều giáo viên tham gia Hội thi giáo viên giỏi các cấp để nâng cao tỉ lệ giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh hàng năm.
5. Tự đánh giá: Đạt
2.4.Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
- Số lượng nhân viên đủ về số lượng, chất lượng tương đối tốt và được đảm bảo chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
Chỉ số a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; Đạt
Chỉ số b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; Đạt
Chỉ số c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.pháp luật. Đạt
2. Điểm mạnh: Các nhân viên nhà trường đều có trình độ đạt chuẩn trở lên, có 75% đạt trên chuẩn. Đạt
3. Điểm yếu: Các nhân viên đều là nữ, có con nhỏ, nhà xa trường nên ảnh hưởng không tốt đến công việc.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tạo điều kiện cho các nhân viên còn lại đi học nâng chuẩn. Bố trí phân công công việc hợp lý, đúng chuyên môn để nâng cao hiệu quả công tác.
5. Tự đánh giá: Đạt
2.5.Tiêu chí 5. . Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng:
- Học sinh của nhà trường được tuyển sinh theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng học sinh còn ít so với quy định của Điều lệ trường trung học. Nhà trường đã xây dựng nội quy cho học sinh và tuyên truyền phát động học sinh hưởng ứng các phong trào thi đua và các cuộc vận động tại trường đạt kết quả tốt. Hầu hết các học sinh đều thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh, không vi phạm pháp luật và các tai tệ nạn xã hội. Học sinh được đảm bảo tốt các quyền theo quy định.
Chỉ số a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; Đạt
Chỉ số b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; Đạt
Chỉ số c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Đa số học sinh chăm ngoan, tích cực học tập. Không có học sinh vi phạm pháp luật và mắc các tai tệ nạn xã hội.
- Học sinh nhà trường thực hiện tốt các điều 38, 39, 40 của Điều lệ trường trung học.
3. Điểm yếu: Còn nhiều học sinh rụt rè, kĩ năng giao tiếp còn yếu. Kết quả học tập của học sinh chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nâng cao chất lượng các hoạt động ngoài giờ lên lớp, chú ý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Hướng dẫn học sinh đổi mới phương pháp học tập để nâng cao kết quả học tập.
5. Tự đánh giá: Đạt
* Kết luận về tiêu chuẩn 2:
- Số chỉ số đạt yêu cầu: 13; không đạt yêu cầu: 2
- Số tiêu chí đạt yêu cầu: 4; không đạt yêu cầu: 1
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Mở đầu:
- Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, có đủ cổng dậu tường bao, sân chơi bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
- Cơ sở vật chất của nhà trường còn thiếu thốn, khuôn viên chật hẹp nhưng cũng đảm bảo được yêu cầu tối thiểu cho các hoạt động của nhà trường.
3.1.Tiêu chí 1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp.
Chỉ số a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; Chưa đạt
Chỉ số b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; Đạt
Chỉ số c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. Chưa đạt
2. Điểm mạnh:
- Có khuôn viên riêng biệt.
- Có tổ lao động chuyên về bảo vệ môi trường và cảnh quan.
3. Điểm yếu: .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: .
5. Tự đánh giá: Chưa đạt
3.2.Tiêu chí 2. . Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
- Số phòng học chưa đủ theo quy định. Các phòng học có đủ bảng, bàn ghế cho học sinh và giáo viên. Bảng và bàn ghế đủ về số lượng và đảm bảo về quy cách kích thước theo quy định.
- Nhà trường chưa có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. Một số phòng học bộ môn hiện nay còn phải ghép với các phòng học khác.
Chỉ số a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; Chưa đạt
Chỉ số b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; Đạt
Chỉ số c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. Chưa đạt
2. Điểm mạnh: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt. Tuy diện tích còn chật hẹp, số phòng học và phòng chức năng còn thiếu xong các phòng học được trang bị đầy đủ bảng, bàn ghế và các trang thiết bị đúng tiêu chuẩn đáp ứng được việc dạy và học.
3. Điểm yếu: Diện tích khuôn viên nhà trường chưa đảm bảo theo quy định, các phòng học và phòng chức năng và phòng học bộ môn còn thiếu theo quy định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tích cực tham mưu với Đảng, chính quyền địa phương hoàn thành việc xây dựng khu trường mới để năm học 2013-2014 có trường mới đưa vào sử dụng.
5. Tự đánh giá: Chưa Đạt
3.3.Tiêu chí 3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
1. Mô tả hiện trạng: Hiện nay khối phòng phục vụ và các phòng chức năng khác đều thiếu so với quy định. Các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác quản lý dạy và học đã được nhà trường mua sắm trang bị khá đầy đủ đảm bảo được nhu cầu của công tác quản lý, dạy và học theo quy đinh của Điều lệ trường trung học.
Chỉ số a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; Chưa đạt
Chỉ số b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định; Đạt
Chỉ số c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường đã mua sắm trang bị khá đầy đủ thiết bị phục vụ cho công tác quản lý dạy và học.
- Nhà trường có tủ thuốc và có đủ thuốc, các thiết bị y tế đáp ứng được yêu cầu sơ cấp cứu ban đầu cho giáo viên và học sinh.
3. Điểm yếu: Các phòng chức năng của nhà trường còn thiếu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực tham mưu với Đảng, chính quyền địa phương hoàn thành việc xây dựng khu trường mới để năm học 2013-2014 có trường mới đưa vào sử dụng.
5. Tự đánh giá: Đạt
3.4.Tiêu chí 4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
- Hiện nay nhà trường có đầy đủ công trình vệ sinh riêng biệt cho giáo viên và học sinh, có hệ thống nước sạch, Hệ thống thoát nước đảm bảo yêu cầu. Có lán để xe riêng biệt cho giáo viên và học sinh và có thùng rác, xe rác để gom thu rác đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường.
Chỉ số a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; Đạt
Chỉ số b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; Đạt
Chỉ số c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. Đạt
2. Điểm mạnh: Các công trình vệ sinh được xây dựng theo nguyên lý tự hoại. Nhà trường có hệ thống nước sạch phụ vụ cho sinh hoạt thuận tiện, có nước lọc tinh khiết cho cán bộ giáo viên và học sinh uống hàng ngày.
3. Điểm yếu: Khu vực lán xe của giáo viên và học sinh còn chật chội, hệ thống thoát nước đã lạc hậu và xuống cấp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Không
5. Tự đánh giá: Đạt
3.5.Tiêu chí 5 Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
Thư viện nhà trường đáp ứng được yêu cầu của giáo viên và học sinh.
Chỉ số a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; Đạt
Chỉ số b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; Đạt
Chỉ số c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. Đạt
2. Điểm mạnh: Có phòng đọc riêng, hàng năm có bổ sung sách giáo khoa, sách tham khảo và các loại báo, tạp chí phục vụ nhu cầu đọc của giáo viên và học sinh.
3. Điểm yếu: Phòng đọc sách tuy đã có nhưng còn chật hẹp chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học tới khi ra khu trường mới sẽ bố trí phòng thư viện và phòng đọc đúng theo tiêu chuẩn theo quy định.
5. Tự đánh giá: Đạt
3.6.Tiêu chí 6 Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có đồ đồ dùng dạy học và quản lý sử dụng theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ số a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đạt
Chỉ số b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chưa Đạt
Chỉ số c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. Đạt
2. Điểm mạnh: Có đủ đồ dùng thiết bị dạy học cho các khối lớp, có kiểm tra, tu sửa thiết bị kịp thời. Hàng năm có bổ sung thiết bị mới để thay thế cho thiết bị cũ, hỏng.
3. Điểm yếu: Việc tổ chức tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên hiệu quả còn thấp. Chưa có những đồ dùng dạy học tự làm đạt chất lượng tốt.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường sẽ thành lập hội đồng tư vấn để định hướng và tư vấn cho giáo viên tích cực nghiên cứu, thiết kế và làm các đồ dùng dạy học có chất lượng. Có quy chế khen thưởng và kỉ luật đối với giáo viên trong công tác này.
5. Tự đánh giá: Đạt
* Kết luận về tiêu chuẩn 3:
- Số chỉ số đạt yêu cầu: 12; chưa đạt yêu cầu: 6
- Số tiêu chí đạt yêu cầu: 4; chưa đạt yêu cầu: 2
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Mở đầu: Một trong những nguyên lí giáo dục là phải kết hợp chặt chẽ có hiệu quả giữ 3 môi trường giáo dục đó là : Nhà trường, gia đình và xã hội trong quá trình giáo dục học sinh. Chính vì vậy mà cần thiết lập và xây dựng mối quan hệ tốt giữa nhà trường gia đình và xã hội.
4.1.Tiêu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
- Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng điều lệ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh phối kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả với nhà trường và cha mẹ học sinh trong quá trình quản lý giáo dục học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; Đạt
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; Đạt
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Duy trì tốt các cuộc họp giao ban hàng tháng giữa ban giám hiệu nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Cuối mỗi tháng Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp đều dự sinh hoạt với học sinh các lớp để trực tiếp nắm bắt trực tiếp tình hình của lớp cũng như của học sinh để có biện pháp, phối kết hợp hiệu quả.
- Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường thực hiện tốt điều lệ và nghị quyết đầu năm học.
3. Điểm yếu: Chương trình công tác của Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa chi tiết cụ thể và chưa bám sát vào kế hoạch của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường cần phổ biến và tổ chức thảo luận kĩ về điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh để tạo điều kiện cho Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động đạt hiệu quả tốt.
5. Tự đánh giá: Đạt
4.2.Tiêu chí 2 Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường luôn chủ động tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về việc quy hoạch xây dựng khu trường mới theo đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia, đồng thời tham mưu về công tác đảm bảo an ninh trật tự an toàn trường học; tham mưu về công tác khen thưởng cho CBGV và HS đạt thành tích cao.
- Nhà trường luôn kết hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.
Chỉ số a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; Đạt
Chỉ số b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; Đạt
Chỉ số c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Đạt
2. Điểm mạnh: Công tác tham mưu cho Đảng, chính quyền địa phương và sự kết hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương được tiến hành thường xuyên và đạt hiệu quả tốt.
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá: Đạt
4.3.Tiêu chí 3 . Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường phối kết hợp có hiệu quả với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để thực hiện các hoạt động giáo dục.
- Các tổ chức đoàn thể luôn ủng hộ về tinh thần, vật chất để nhà trường luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Chỉ số a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; Chưa Đạt
Chỉ số b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; Đạt
Chỉ số c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. Đạt
2. Điểm mạnh: Nhà trường phối kết hợp chặt chẽ có hiệu quả với các tổ chức đoàn thể như Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên và các tổ chức đoàn thể khác tại địa phương trong quá trình giáo dục đạo đức và các hoạt động ngoại khoá khác.
3. Điểm yếu: Việc phối kết hợp giữa nhà trường và các đoàn thể tại địa phương chưa được xây dựng kế hoạch cụ thể, còn hoạt động và kết hợp mang tính thời vụ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Hàng năm cần chủ động xây dựng kế hoạch phối kết hợp giữa nhà trường và các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp để thực hiện các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
- Hàng năm cần tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối kết hợp với nhà trường với các tổ chức đoàn thể trong các hoạt động giáo dục để sự phối kết hợp đạt hiệu quả cao hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt
* Kết luận về tiêu chuẩn 4:
- Số chỉ số đạt yêu cầu: 8; chưa đạt yêu cầu: 1
- Số tiêu chí đạt yêu cầu: 3; chưa đạt yêu cầu: 0
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
* Mở đầu: Việc thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục là nhằm đạt được các mục tiêu giáo dục cho từng cấp học, vì vậy nhà trường luôn thực hiện đầy đủ các chương trình cũng như các hoạt động giáo dục. Để nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục nhà trường phải tăng cường bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho mỗi cán bộ, giáo viên, sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị dạy - học, phát huy sáng kiến, vận dụng các kinh nghiệm tốt vào quá trình giáo dục học sinh. Cần giúp đỡ học sinh yếu kém, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu và biết phát huy các truyền thống của nhà trường và địa phương.
5.1.Tiêu chí 1 Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường luôn thực hiện đúng kế hoạch thời gian từng năm học và kế hoạch giảng dạy, học tập của từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hàng tháng nhà trường có rà soát kiểm tra việc thực hiện chương trình các môn học và kịp thời điều chỉnh để đảm bảo đúng tiến bộ theo biên chế năm học.
Chỉ số a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; Đạt
Chỉ số b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; Đạt
Chỉ số c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch, thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch thời gian thực hiện năm học của sở Giáo dục và Đào tạo .
- Thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy theo phân phối chương trình của từng môn học.
- Nhà trường luôn kiểm tra việc thực hiện chương trình và có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung để các môn học thực hiện đầy đủ chương trình đúng tiến độ.
- Các giáo viên lên lịch báo giảng đầy đủ hàng tuần và thực hiện nghiêm túc.
3. Điểm yếu : Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tăng cường rà soát, kiểm tra việc thực hiện chương trình giảng dạy của các môn học, có biện pháp điều chỉnh việc thực hiện chương trình cho đảm bảo đúng tiến độ và kế hoạch thời gian của năm học.
- Chú ý thực hiện tốt chương trình giáo dục địa phương ở các môn học.
5. Tự đánh giá: Đạt
5.2.Tiêu chí 2 Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
- Việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh luôn được nhà trường quan tâm chỉ đạo tới các tổ chuyên môn và từng giáo viên. Các giáo viên tích cực đổi mới nội dung bài soạn, phương pháp giảng dạy và hướng dẫn học sinh đổi mới phương pháp học tập để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, nâng cao khả năng tự học của học sinh.
- Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi và yêu cầu các CBGV tích cực ứng dụng CNTT trong quá trình quản lý và giảng dạy.
Chỉ số a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; Đạt
Chỉ số b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập; Đạt
Chỉ số c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Đạt
2. Điểm mạnh:
3. Điểm yếu : Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá: Đạt
5.3.Tiêu chí 3 Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
1. Mô tả hiện trạng:
- Công tác phổ cập giáo dục của địa phương được quan tâm thường xuyên. Hàng năm nhà trường đều có kế hoạch triển khai thực hiện công tác giáo dục và tham mưu với chính quyền địa phương thành lập Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, đề ra nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cho từng thành viên trong Ban chỉ đạo.
- Việc điều tra phổ cập được tiến hành đúng thời điểm, đúng quy trình, số liệu điều tra đảm bảo chính xác, các hồ sơ phổ cập có đầy đủ theo quy đinh được bảo quản và lưu trữ tốt.
- Vài năm gần đây nhà trường đã ứng dụng tốt phần mềm Phổ cập giáo dục.
- Từ năm 2002 đến nay địa phương luôn được công nhận đạt tiêu chuẩn phổ cập THCS.
Chỉ số a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; Đạt
Chỉ số b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao; Đạt
Chỉ số c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Phổ cập giáo dục tại địa phương được xây dựng chu đáo theo từng năm.
- Nhà trường đã tổ chức điều tra, thống kê phổ cập giáo dục nghiêm túc, đúng quy trình, số liệu điều tra chính xác.
- Các loại hồ sơ phổ cập có đầy đủ được bảo quản tốt.
- Ứng dụng tốt phần mềm Phổ cập vào công tác phổ cập.
3. Điểm yếu : Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá: Đạt
5.4.Tiêu chí 4 Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
Công tác Bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém được nhà trường đặc biệt quan tâm. Ngay từ đầu các năm học nhà trường đều tổ chức khảo sát chất lượng phân loại học sinh thành lập các đội tuyển HSG sớm và tổ chức bồi dưỡng tại trường, tại cụm. Tổ chức học buổi 2 để giúp đỡ học sinh yếu kém nắm vững kiến thức cơ bản nâng cao kết quả học tập. Việc tổ chức BG-PK và học buổi 2 tại trường đều được bàn bạc, thống nhất với phụ huynh học sinh và thực hiện theo đúng chỉ đạo của Phòng giáo dục đào tạo huyện.
Chỉ số a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học; Đạt
Chỉ số b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; Đạt
Chỉ số c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Công tác khảo sát phân loại học sinh và tuyển chọn vào các đội tuyển học sinh giỏi và học sinh năng khiếu được nhà trường tổ chức nghiêm túc công bằng khách quan.
- Việc tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường, tại cụm và việc dạy buổi 2 được thực hiện nghiêm túc.
3. Điểm yếu : Kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi chưa cao, không ổn định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Cần xây dựng kế hoạch bồi giỏi phụ kém cho học sinh chi tiết cụ thể hơn, đề ra những nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cho từng môn và từng khối lớp. Cần giao nhiệm vụ cụ thể cho các giáo viên trực tiếp làm công tác bồi giỏi phụ kém tại trường.
- Cần kết hợp có hiệu quả với các trường trong cụm tổ chức tốt các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi và huấn luyện các đội tuyển TDTT trong cụm.
5. Tự đánh giá: Đạt
5.5.Tiêu chí 5 Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương thông qua các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ số a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; Đạt
Chỉ số b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; Đạt
Chỉ số c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. Chưa đạt
2. Điểm mạnh: Thực hiện nghiêm túc chương trình lịch sử địa phương và địa lý địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điểm yếu: Nhà trường chưa tổ chức kiểm tra, đánh giá được các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng : Ngoài việc tổ chức tốt các tiết học về giáo dục địa phương cần tổ chức cho học sinh tìm hiểu tham quan các di tích lịch sử văn hóa và các phong tục tập quán của địa phương.
5. Tự đánh giá: Đạt
5.6.Tiêu chí 6 Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
- Ngoài việc tổ chức học tập và các hoạt động nội khoá, nhà trường luôn quan tâm đến các hoạt động ngoại khoá trong đó có các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao thu hút được nhiều học sinh tham gia, góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Nhân dịp khai giảng năm học mới và các ngày lễ lớn trong năm nhà trường kết hợp với các tổ chức như Công đoàn, Chi đoàn và Liên đội thiếu niên tổ chức cho các em học sinh tập luyện và thi các tiết mục văn nghệ, thi một số môn thể thao điền kinh và một số trò chơi dân gian.
- Hàng năm nhà trường đều tham gia đầy đủ Hội khoẻ Phù Đổng các cấp.
Chỉ số a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; Đạt
Chỉ số b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường; Đạt
Chỉ số c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Phong trào văn nghệ thể dục thể thao của học sinh luôn được nhà trường quan tâm đúng mức và tổ chức cho các em tham gia thường xuyên có tác dụng giáo dục đạo đức, truyền thống, thẩm mĩ cho học sinh.
- Hàng năm nhà trường đều có học sinh đạt giải cao trong các kì hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện và tham gia Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh.
3. Điểm yếu : Không
- Chất lượng các tiết mục văn nghệ của học sinh chưa tốt, chưa có những tiết mục đặc sắc.
- Việc phổ biến và tổ chức cho học sinh chơi các trò chơi dân gian chưa được nhiều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cần phổ biến và tổ chức nhiều trò chơi dân gian phù hợp với điều kiên của học sinh và nhà trường hơn nữa.
5. Tự đánh giá: Đạt
5.7.Tiêu chí 7 Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
- Việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh được nhà trường lồng ghép trong các môn học và các hoạt động ngoài giờ khác.
Chỉ số a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; Chưa Đạt
Chỉ số b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; Chưa Đạt
Chỉ số c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. Đạt
2. Điểm mạnh: Kĩ năng sống của học sinh đã được nhà trường quan tâm giáo dục, thông qua các môn học và một số hoạt động ngoại khóa khác.
3. Điểm yếu: Chưa thực hiện chương trình giáo dục về kĩ năng sống cho học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :
- Cần thực hiện chương trình giáo dục về kĩ năng sống theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cần tổ chức thêm nhiều các hoạt động ngoại khóa, tổ chức hội thảo về kĩ năng sống cho học sinh.
5. Tự đánh giá: Chưa Đạt
5.8.Tiêu chí 8 Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường thường xuyên tổ chức cho học sinh giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học, khu vực quanh trường và đường làng ngõ xóm. Quang cảnh trường lớp luôn được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát. Đa số học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp và vệ sinh môi trường.
Chỉ số a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; Đạt
Chỉ số b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu; Đạt
Chỉ số c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường thường xuyên tuyên truyền và tổ chức cho học sinh vệ sinh trường lớp, cảnh quan môi trường.
- Quang cảnh nhà trường luôn được đảm bảo sạch sẽ gọn gàng.
3. Điểm yếu: Còn một số ít học sinh chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :
5. Tự đánh giá: Đạt
5.9.Tiêu chí 9 . Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
- Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh được đánh giá xếp loại theo từng học kì và cả năm học nghiêm túc theo đúng quy chế.
- Có đủ bảng tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh theo từng khối trong 4 năm.
- Có bảng tổng hợp kết quả Học lực của học sinh khối 9 về điều kiện xét tốt nghiệp.
- Có danh sách học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi các cấp.
- Có danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên.
- Có bảng thống kê kết quả học sinh tham dự các kì thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên.
Chỉ số a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên: Đạt
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;
Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: Đạt
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;
Chỉ số c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: Đạt
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.
2. Điểm mạnh:
- Việc đánh giá xếp loại học sinh được làm nghiêm túc, công bằng, khách quan theo đúng quy chế của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Tỉ lệ học sinh xếp loại văn hoá từ trung bình trở lên đều đạt và vượt so với kế hoạch hàng năm.
3. Điểm yếu: Vẫn còn tỉ lệ học sinh học yếu kém.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ giáo viên để có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Tăng cường quản lý và đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp soạn giảng, đổi mới phương pháp học tập để nâng cao chất lượng ở các môn học.
- Đổi mới việc tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh năng khiếu. Kết hợp tốt hơn nữa với các trường trong cụm trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT, sử dụng bản đồ tư duy trong giảng dạy và học tập.
5. Tự đánh giá: Đạt
5.10.Tiêu chí 10 . Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng : Kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục cấp trung học cơ sở (Bảng tổng hợp đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh)
Chỉ số a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên; Đạt
Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên; Đạt
Chỉ số c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Số học sinh xếp loại hạnh kiểm Khá và Tốt của các khối 6,7,8,9 đều đạt trên 90% và không có học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu.
- Không có học sinh bị kỉ luật và mắc các tai tệ nạn xã hội.
3. Điểm yếu: Vẫn còn một số ít học sinh chưa thực hiện tốt các nội quy của lớp, của trường. Còn một số học sinh chưa có động cơ, thái độ học tập đúng đắn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :
- Tăng cường giáo dục truyền thống cho học sinh, giáo dục học sinh theo 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng.
- Kiên quyết không để tai tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường.
- Cần có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với chính quyền, các đoàn thể ở địa phương và phụ huynh học sinh để làm tốt công tác giáo dục đạo đức cho học sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt
5.11.Tiêu chí 11 . Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
1. Mô tả hiện trạng: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh, đáp ứng được yêu cầu kế hoạch của nhà trường quy định, của Phòng Giáo dục và đào tạo, của Sở Giáo dục và đào tạo và của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Chỉ số a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Đạt
Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề: Đạt
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
Chỉ số c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh: Đạt
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.
2. Điểm mạnh:
- Có 100% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Các hoạt động từ thiện nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa được 100% học sinh tham gia và được huyện đoàn, Hội chữ thập đỏ huyện, Uỷ ban mặt trận tổ quốc huyện ghi nhận và đánh giá cao.
3. Điểm yếu: Việc tổ chức sinh hoạt ngoài giờ lên lớp theo chủ đề chưa được đầy đủ và hình thức tổ chức chưa sinh động.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục tổ chức tốt các hoạt động từ thiện nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa trong nhà trường.
- Chỉ đạo cho tổng phụ trách và giáo viên chủ nhiệm tổ chức tốt các tiết sinh hoạt ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm hàng tháng.
5. Tự đánh giá: Đạt
5.12.Tiêu chí 12 . Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
- Kết quả giáo dục các mặt hàng năm của nhà trường luôn được ổn định ở mức độ Khá.
- Tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp hàng năm đều đạt và vượt bình quân của huyện.
- Tỉ lệ học sinh bỏ học và tỉ lệ học sinh lưu ban thấp hơn so với bình quân của huyện.
- Hàng năm đều có học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh và có khá nhiều học sinh đoạt giải. Tuy nhiên kết quả học sinh giỏi hàng năm không được ổn định.
Chỉ số a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm; Đạt
Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Đạt
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
Chỉ số c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. Đạt
2. Điểm mạnh:
- Tỉ lệ học sinh lên lớp, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp hàng năm khá cao và ổn định.
- Không có học sinh bỏ học trong năm, tỉ lệ học sinh lưu ban rất nhỏ.
3. Điểm yếu:
- Vẫn còn học sinh bỏ học trong hè.
- Số học sinh giỏi hàng năm chưa nhiều và không ổn định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Cần phải giáo dục tốt về động cơ thái độ học tập cho học sinh. Học sinh cần phải đổi mới phương pháp học tập
- Giáo viên cần đổi mới phương pháp soạn giảng, tích cực sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học, tích cực tự học tự rèn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Giáo viên phải nắm vững chương trình SGK và chuẩn kiến thức kĩ năng ở từng môn học. Tổ chức kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cần đổi mới công tác quản lý và tổ chức bồi giỏi phụ kém để đạt hiệu quả tốt hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt
* Kết luận về tiêu chuẩn 5:
- Số chỉ số đạt yêu cầu: 33; không đạt yêu cầu: 3
- Số tiêu chí đạt yêu cầu: 11; không đạt yêu cầu: 1
III. Kết luận:
* Cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng giáo dục Trường trung học cơ sở Thụy An đạt được là: Cấp độ 1 (Tiêu chí 7 trong tiêu chuẩn 5: Không đạt)
Phần IIi: PHỤ LỤC
Thụy An, ngày 12 tháng 01 năm 2013
HIỆU TRƯỞNG
Đinh Đức Hiền