Lời Nói Đầu

-Quá trình xây dựng và phát triển trường đại học thành đô đến nay đã đạt đươc nhiều thành tựu quan trọng.Cơ sở vật chất đươc đầu tư ngày càng hoàn thiên,nâng cao chất luong đào tao và mở rộng quan hệ liên kết đào tạo nước ngoài có uy tín. Khẳng định lấy người học làm trung tâm ,vì vậy số lượng sinh viên đăng kí học tại trường càng gia tăng trong đó phần lớn là sinh viên ngoại tỉnh với nhu cầu chỗ ở lớn,để đáp ứng yêu cầu đó ,trường đại học thành đô chủ truong xây khu kí túc xá khang trang đáp ứng tốt nhất nhu cầu chỗ ở  của Sinh Viên, giúp Sinh Viên an tâm học tập và phát triển

- Áp dụng  công nghệ thông tin vào công tác quản lý ký túc  xá của nhà trường, trước yêu cầu đó,khoa công nghệ thông tin trong phạm vi chương trình  môn học lập trình C# nâng cao của lớp đại học tin k5 ,giáo viên  có xây dựng đề tài từ nhu cầu thực tế quản lý kí túc xá của nhà trường, và áp dụng vào môn học giúp sinh viên  có thể thiết kế xây dựng một phần mềm quản lý thiết thực

-Với đề tài thiết kê ,xây dụng Phần mềm Quản lý ký túc xá truong Đại học thành Đô với sự giúp đỡ,chỉ dạy tận tình cảu thầy nguyễn minh hiển các thành viên  nhóm 6 đã áp dụng kiến thức đã học để thiết kế, xây dụng phần mềm  hoàn chỉnh với đầy đủ các nghiệp vụ cơ bản trong công tác quản lý kí túc xá trong điều kiện thực tế của nhà trường,

-Vì là lần đầu trực tiếp xây dựng ,thết kế một phần mềm hoàn chỉnh không tránh khỏi những thiếu sót trong quy trình thiết kê phần tích hệ thống,cùng như kinh nghiệm phát triển phần mềm còn thiếu và kĩ năng lập trình còn hạn chế.vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của Thầy  Nguyễn Minh Hiên cùng các bạn trong lớp về phần mềm để nhóm có thể khắc phục nhung tồn tại thiếu sót để phần mềm dduocj hoàn thiện hơn đáp ứng được nhưng yêu cầu cần thiết

A.Tổng Quan Hệ Thống

I.Giới Thiệu chung

1.Thông Tin chung

-

2.Cơ cấu tổ chức

II.Mô tả hệ thống :

1.Mô tả phạm vi hệ thống

 Hệ thống quản lý ký túc xá trường đại học Thành Đô là hệ thống lý quản lý các thông tin sinh viên nội trú,quản lý các phòng ,quản lý tính hóa đơn tiền điện nước,quản lý hợp đồng

Hệ thống bao gồm:

-Đầu vào:là các thông tin về sinh viên,phòng ở,nhân viên quản lý,thông tin chỉ số điện nước sử dụng hàng tháng của từng phòng,thông tin tài khoản

-Hệ thống lưu trữ và xử lý:lưu trữ các thông tin sinh viên theo phòng,tính hóa đơn tiền điện nước

-Đầu ra:là các thông tin tìm kiếm về hợp đồng,phòng ở,sinh viên,báo cáo danh sách sinh viên theo phòng,in hóa đơn điện nước

2.Mô tả đề tài

-Tên đề tài:Phần mềm quản lý kí túc xá trường đại học Thành Đô

-Nơi thành lập dự án:trường Trường Đại học Thành Đô

-Phát biểu:Kí túc xá trường đại học Thành Đô có quy mô không lớn nhưng có xu hướng ngày càng mở rộng việc quản lý kí túc xá thủ công là rất khó khan.tốn kém và mất nhiều thời gian, nên vấn đề của Trường đặt ra là phải tự động hóa trong quá trình quản lý.Vì thế, sự hình thành và phát triển của Phần mềm Quản Lý Ký túc xá là rất cần thiết. Phần mềm sẽ hỗ trợ cán bộ của Trường trong việc quản lý thông tin về Sinh Viên, tiền hóa đơn,… được dễ dàng hơn và chính xác hơn.

Mục tiêu

họat động

Việc tính Hóa Đơn một cách hệ thống giúp tránh sự làm việc theo cảm tính của các nhân viên quản lý, giảm đi những bất đồng hoặc sai xót không đáng có ở nơi làm việc.

Các bước thực hiện để hoàn thành dự án

Thời gian ước tính:

           60 ngày (kể từ ngày lập kế hoạch hệ thống).

3.Xác định yêu cầu hệ thống:

  1. Yêu cầu cơ bản:

( biết sử dụng  trigger,store produce)

3.2 Các yêu cầu chức năng:

Là các chức năng mà hệ thống sẽ cung cấp. 

Bảng  1: Yêu cầu chức năng của hệ thống

STT

Nội dung

Mô tả chi tiết

1

Lưu trữ

Hệ thống phân quyền rõ ràng giữa các Nhân viên quản lý  và Nhân viên quản trị

Quản lý thông tin cá nhân mỗi Sinh Viên

Quản lý Phòng

Quản lý Đăng nhập

Quản lý Hợp đồng

Quản lý Tài chính

2

Tra cứu

Có thể tra cứu mã thẻ, Phòng, tên của Sinh viên.

3

Tính toán

Tiếp nhận thông tin chỉ số điện nước sử dụng mà tính tiền hóa đơn của từng phòng

4

Kết xuất

Từ các xử lý cần thiết như thống kê danh sách Sinh  viên

mà từ đó kết xuất ra những báo cáo, bảng in.

Người dùng có thể sử dụng hệ thống qua hệ thống menu hoặc phím tắt.

Bảng  2: Yêu cầu chất lượng phần mềm

STT

Nội dung

Mô tả chi tiết

1

Cơ sở dữ liệu

Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng : nhiều bộ phận có thể đồng thời truy cập vào cơ sở dữ liệu.

Yêu cầu cơ sở dữ liệu: cơ sở dữ liệu phải được cập nhật trong thời gian thực.

2

Giao diện

Giao diện trực quan, gần gũi và dễ sử dụng: đòi hỏi hệ thống phải cung cấp một giao diện dễ dùng, gần gũi, đồng nhất về tất cả các bộ phận khi sử dụng.

3

Chức năng

Các chức năng của chương trình: được sắp xếp phù hợp, trực quan, thuận tiện trong tìm kiếm, thống kê đối với người dùng.

Tốc độ thực hiện, kiểm tra và tính toán : tốc độ thực hiện phải nhanh và chính xác. Ví dụ tra cứu, thống kê theo nhiều tiêu chí phải nhanh chóng đưa ra kết quả chính xác.

Khối lượng thông tin lưu trữ: có khả năng lưu trữ các khối lượng dữ liệu lớn về thông tin nhân viên, thông tin lương.  

Xử lý dữ liệu: thời gian xử lý nhanh và chính xác.

Phân quyền sử dụng: ứng với mỗi người dùng thì chỉ có thể sử dụng và truy cập với quyền của mình. Ban quản trị hệ thống có thể thêm quyền hoặc hủy bỏ quyền sử dụng đối với người nào đó.

Cho phép tra cứu theo nhiều tiêu chí: khi người sử dụng muốn tra cứu các thông tin về Sinh viên, thì hệ thống phải đáp ứng và đảm bảo cho việc tra cứu phải thật đa dạng, nhanh chóng và chính xác.


3.3.Phát hiện các thực thể

-SinhVien(MaSV,TenSV,GioiTinhSV,NgaySinhSV,NoiSinh,DiaChi,SDT,email,HinhAnh,

MaKhoa,MaLop,TrangThai,GhiChu)

-NhanVien(MaNV,TenNV,GioiTinh,Ngays,DienThoai,chucvu)

-Phong(MaP,TenP,soluong,soluonghientai,giaphong,ghichu)

-PhanPhong(MaSV,MaP,MaNV,NgayP,ThoiHan,ChucVu)

-HoaDon(MaTT,MaNV,SanP,Gia,Sudung,MaP,Thang,Nam,Trangthai)

-HopDong(MaHDong,Ngaylap,MaNV,MaSV,ThoiHan,Dongia,Khautru,Doituong)

-DangNhap(TenDN,MatKhau,MaQuyen,TrangThai)

_TenQuyen(MaQuyen,TenQuyen

B.Phân Tích

I.Phân tích nghiệp vụ

1.Các mô hình Use Case

Hình 1: Mô hình Use case tổng quát của hệ thống

Hình 2: Mô hình Use case Quản lý Đăng nhập

                                     Hình 3: Mô hình Use case Quản lý Thông Tin Sinh Viên

                           Hình 4: Mô hình Use case Quản lý Thông Tin Phòng

                           Hình 5: Mô hình Use case Quản lý Thông Tin Thuê Phòng

                            Hình 6: Mô hình Use case Quản lý Hoa Đơn

                            Hình 7: Mô hình Use case Quản lý Hợp Đồng

     Hình 8: Mô hình Use case Quản lý Nhân Viên

2.Các sơ đồ hoạt động (Activity Diagram):

     Hình 8: Sơ đồ hoạt động Đăng nhập Hệ thống

Hình 9: Sơ đồ hoạt động Đổi mật khẩu

Hình 10: Sơ đồ hoạt động Thêm Sinh Viên

Hình 10: Sơ đồ hoạt động đặt Phòng cho Sinh Viên

Hình 10: Sơ đồ hoạt động Nộp hóa Đơn Phòng

3.Các sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)

   Chức năng : biểu đồ tuần tự dùng để mô phỏng các tương tác gữa các đối tượng trong ngữ cảnh của động tác. Mục đích của nó là để xác định các hành động mà hệ thống cần thực thi và theo trình tự hệ thống cần thực hiện các hành động đó để hoàn thành nhiệm vụ của một use case, và xác định sự ảnh hưởng của một hành động như thế lên hệ thống, ví dụ lên các đối tượng của các hệ thống.

Sau đây là một số lược đồ tuần tự mô tả các xử lý của ứng dụng.

II.Phân tích Hệ Thống

1.Sơ đồ lớp(Class Diagram)

                                      Hình 11: Sơ đồ Lớp các thực thể

        

  1. Bảng chú giải các ký hiệu trong sơ đồ lớp (Class Diagram)

Bảng  3: Chú giải các thành phần trong sơ đồ lớp

Ký hiệu

Chú Thích

1

Lớp: Biểu diễn các lớp đối tượng thế giới thực với các tính chất đặc trưng của chúng.

2

Thuộc tính: biểu diễn các giá trị dữ liệu có trong các đối tượng của cùng một lớp.

3

Mối liên hệ: Biểu diễn mối kết hợp của các lớp đối tượng

C. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

I. Thiết Kế Hệ Thống:

  1. Kiến trúc hệ thống:

Mô tả:Cấu trúc mô hình 3 lớp Gồm:Tầng dữ liệu DAL,Tầng nghiệp vụ BUS,Tầng Giao diện QLKTX

2.Mô hình quan hệ của hệ thống:

3.Thiết kế dữ liệu:

3.1 Các bảng dữ liệu

Bảng 1: Bảng Đăng nhập (Lưu trữ Thông tin Đang nhập)

Mô tả: - TenDN:Tên Đăng Nhập (Khóa chính)

           - MatKhau:Mật Khẩu

-MaQuyen:Mã Quyền (Khóa ngoại  liên kết với bẳng mã quyên )

-TrangThai:Trạng Thái ( True:tài khoản hoạt động ,False:Tài Khoản ngưng hoạt động)

Bảng 2: Bảng Tên Quyền ( lưu trữ tên quyền Đăng nhập)

Mô tả :-MaQuyen:Mã Quyền (Khóa chính)

-TenQuyen:Tên Quyền

Bảng 3:Bảng Sinh Viên ( Lưu trữ thông tin sinh viên )

Mô tả:-MaSV:Mã Sinh Viên ( Khóa chính)

-TenSV:Họ và Tên ,

-GioiTinhSV:Giới Tính (True :nam,False:Nữ )

-NgaySinhSV:Ngày sinh

-NoiSinh:Nơi Sinh

-DiaChi:Địa Chỉ

-STD:Số Điện Thoại

-Email:email

-HinhAnh:Hình ảnh sinh viên

-Makhoa:Tên Khoa

-Malop:Ten Lop

-Trangthai:Trang thái (1:Chưa nhận phòng,2:Đã nhận phòng,3,:Trả phòng)

-ghichu: Ghi chú ( ghi sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên ,Diện chính sách)

Bảng 4 :Bảng hóa đơn (Lưu trữ hóa đơn điện nước hàng tháng)

Mô tả:

-MaTT:Mã Thanh Toán ( Khóa chính )

-MaNV:Mã nhân viên (Nhân viên lập hóa đơn )

-SanP:Sản Phẩm ( True:Điện,False:Nước)

-Gia:Giá (Đơn giá)

-Sudung:Sử dụng (chỉ số sử dụng điện nước hàng tháng)

-MaP:Mã phòng

-Thang:Tháng

-Nam:Năm

-Trangthai:Trạng thái ( True :Đã Thanh toán,False:Chưa thanh toán)

Bảng 5:Bảng Hợp Đồng (Lưu trữ hợp đồng thuê phòng)

Mô tả:

-MaHDong:Mã Hợp đồng (Khóa chính)

-NgayLap: Ngày lập (hệ thống thời gian của hiên tại của hệ thống)

-MaNV:Mã nhân viên

-MaSV:Mã sinh viên;

-ThoiHan:Thời hạn (thời hạn hợp đồng kề tù ngày kí theo tháng)

-Dongia:Đơn giá (Giá tiền thuê phòng của sinh  viên/tháng)

-Khautru:Khấu trừ (số tiền sinh viên được miễn giảm)

-Doituong: Đối tượng (Sinh viên thuộc đối tượng miễn giảm)

Bảng 6:Bảng Phòng (Lưu trũ thông tin từng phòng)

Mô tả:

Map:Mã Phòng (Khóa chính)

TenP: Tên Phòng

Soluong: Số lượng (là số lượng sinh viên lớn nhất mà phòng có thể tiếp nhận )

Soluonghientai:Số lượng hiện tại (là sĩ số sinh viên trong phòng)

Giaphong:Giá Phòng

Ghichu:Ghi chú (hiện trạng phòng…..)

Bảng 7:Bảng Phân Phòng (lưu  trữ Thông tin đặt phòng cửa sinh viên)

Mô tả :

-MaSV:Mã Sinh Viên( Khóa chính)

MaP:Mã Phòng( Khóa chính)

MaNV:Mã nhân viên

NgayP:Ngày đặt phòng cho sinh viên

ThoiHan:Thời hạn ở phòng

Chucvu:Chức vụ của sinh viên được phân trong phòng( thành viên,phó trưởng phòng ,trưởng phòng)

Trangthai: trang thái

Ghichu:Ghi chú

Bảng 8:Bảng Nhân viên ( Lưu trữ thông tin nhân viên sử dụng hệ thống )

Mô tả:

-MaNV:Mã nhân viên (Khóa chính)

-TenNV:Tên nhân viên

-GioiTinh:Giơi tính

-Ngays: ngày sinh

DienThoai:Điện thoại

Chucvu:Chức vụ

3.2 Thủ tục,trigger,Views

a.Thủ tục:( Tính  tiền hóa đơn)

USE [QLKTX]

GO

Create proc [dbo].[PhongHD]

@thang int,

@nam int,

@Tenphong nvarchar(50)

as

select HoaDon.MaTT, HoaDon.Thang,HoaDon.Nam,phong.TenP,HoaDon.SanP,HoaDon.Gia,HoaDon.Sudung,(HoaDon.Gia*HoaDon.Sudung) as tien,HoaDon.Trangthai

from HoaDon inner join phong on HoaDon.MaP=phong.Map

where HoaDon.Thang=@thang and HoaDon.Nam=@nam and phong.TenP=@Tenphong

-Mô tả:tham số truyền vào @thang,@nam,@Tenphong

b.Trigger ( cập nhật tự động sĩ số sinh viên trong phòng)

USE [QLKTX]

GO

create trigger [dbo].[insertPhanphong]

on [dbo].[PhanPhong]

for insert

as

begin

declare @maP nvarchar(50)

 set @maP= (select MaP from inserted)

 

 update phong

 set soluonghientai=soluonghientai+1

where phong.Map=@maP

end

-Mô tả:Khi đạt phòng mới một sinh viên -> sĩ số hiện tại cảu phòng se tăng lên 1

USE [QLKTX]

GO

ALTER trigger [dbo].[UpdatePhanphong]

on [dbo].[PhanPhong]

for update

as

begin

declare @maP nvarchar(50)

declare @maP2 nvarchar(50)

 set @maP= (select MaP from deleted)

 set @maP2= (select MaP from inserted)

 update phong

 set soluonghientai=soluonghientai-1

where phong.Map=@maP

 update phong

 set soluonghientai=soluonghientai+1

where phong.Map=@maP2

end

-Mô tả: khi chuyển sinh viên từ phòng này sang pòng khác -> cập nhật sĩ số sinh viên phòng hiện tại giảm 1+ sĩ số sinh viên phòng được chuyển đến tăng lên 1

c.Views

SELECT        dbo.HoaDon.SanP, dbo.HoaDon.Gia, dbo.HoaDon.Sudung, dbo.HoaDon.Thang, dbo.HoaDon.Nam, dbo.phong.TenP

FROM            dbo.HoaDon INNER JOIN

                         dbo.phong ON dbo.HoaDon.MaP = dbo.phong.Map

-Mô tả:lấy dữ liệu cho report Hoa đơn

SELECT        dbo.SinhVien.MaSV, dbo.SinhVien.TenSV, dbo.SinhVien.GioiTinhSV, dbo.SinhVien.NgaySinhSV, dbo.PhanPhong.NgayP, dbo.PhanPhong.ThoiHan,

                         dbo.PhanPhong.Chucvu, dbo.PhanPhong.ghichu, dbo.phong.TenP, dbo.phong.soluong, dbo.phong.soluonghientai

FROM            dbo.SinhVien INNER JOIN

                         dbo.PhanPhong ON dbo.SinhVien.MaSV = dbo.PhanPhong.MaSV INNER JOIN

                         dbo.phong ON dbo.PhanPhong.MaP = dbo.phong.Map

-Mô tả :lấy dữ liệu cho report DS sinh viên theo phòng

4.Thiết kế giao diện

4.1.Giao diện Form đăng nhập

Hệ thống Quản lý kí túc xá là hệ thống với độ bảo mật cao nên khi muốn vào được hệ thống thì cần phải đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu khác nhau. Sau đây là một số giao diện của hệ thống đầu tiên là form đăng nhập vào hệ thống.

Mô tả :Giao diện Đăng nhập giúp đăng nhập vào hệ thống->hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản gồm :Tên đăng nhập,mật khẩu,trạng thái->nếu tên đăng nhập sai quá 3 lần tài khoản sẽ bị khóa

4.2.Giao diện Forn main

Mô tả:Form main là Form chính giúp người thức hiện các chức năng trong Form con:menu RibonCotrol,Docmanager,chứa các Fom con

4.3 Giao diện Form quản lý hệ thống Đăng nhập

-Tab Tạo tài khoản

-Tab Khóa/Phục hồi  tài khoản

-tab Danh sách tài khoản

4.5 Giao diện Fom Sinh viên

-Mô tả: có thể tìm kiếm sinh viên theo Ma Sinh Vien,Ho Ten,Phong

4.6 Giao diện Thêm,Sửa Thông tin  Sinh Viên

4.8. Giao Diện Liệt kê Danh sách thông tin sinh viên

4.9.Giao diện in thông tin

-Mô tả sau khi tìm kiếm dữ liệu -> người dùng có thể in dữ liệu

4.10 Giao diện  tạo hợp đồng và gia hạn hợp đồng

4.11 Giao diện tạo thông tin Phòng

4.11 Giao diện Nhận,Chuyển ,Rời Phòng

4.11 Giao diện tình trạng phòng

4.12 Giao diện Báo cáo phòng

4.13 Giao diện nhập hóa đơn

4.14 Giao diện tình trạng hóa đơn

4.15 Giao diện nộp hóa đơn

4.16 Giao diện in Hóa đơn

4.17 Giao Diện Form Nhân viên