Trong phần này chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu các lệnh MYSQL cơ bản. Ở bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về cách tạo bảng, thêm một bản ghi vào bảng, cập nhật một bản ghi trong bảng, xóa một bản ghi trong bản.
Trong bài viết này chúng ta sẽ sử dụng MYSQL để xây dựng một bảng chưa thông tin của của một sinh viên
Giống như những bài trước, tôi sẽ sử dụng command line để thực hiện những việc này. Và tôi khuyên các bạn nên sử dụng command line để viết các lệnh MYSQL vì như vậy sẽ giúp các bạn học nhanh và hiểu quả hơn.
Đầu tiên chúng ta phải mở giao diện command line như hình bên dưới
Để sử dụng các lệnh mysql trên môi trường dos ta phải khởi động MYSQL bằng cách truy cập tới file mysql.exe . Ta làm như sau
- Trước hết các bạn xem thư mục xampp của mình cài đặt trên ổ nào. Như trường hợp này thư mục xampp của tôi được cài trên ổ D và tôi làm như sau:
Từ màn hình dos tôi gõ " D: " ( có nghĩa là mình sẽ chuyển thư mục làm việc về ổ d ). Ta được như hình bên dưới
Tiếp theo ta truy cập đến thư mục mysql > bin
1 2 3 | cd xampp; cd mysql; cd bin; |
Như hình bên dưới
Đến đây ta sử dụng lệnh sau để login vào server
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 | mysql.exe mysql --user=root --password Enter password:
Nếu không có pass các bạn enter để tiếp tục Khi màn hình xuất hiện như thế này có nghĩa là chúng ta login thành công
Welcome to the MySQL monitor. Commands end with ; or \g. Your MySQL connection id is 219 Server version: 5.5.27 MySQL Community Server (GPL)
Copyright (c) 2000, 2011, Oracle and/or its affiliates. All rights reserved.
Oracle is a registered trademark of Oracle Corporation and/or its affiliates. Other names may be trademarks of their respective owners. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement. mysql> |
Để logout chúng ta sử dụng lệnh
1 | exit; |
Để xem các database hiện có các bạn xem lại bài trước
Bây giờ chúng ta tạo một database mới có tên quanlysinhvien
1 | create database quanlysinhvien; |
Để sử dụng database ta vừa tạo ta sử dụng lệnh
1 | use quanlysinhvien |
Tiếp theo ta tạo bảng tbl_sinhvien.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | CREATE TABLE tbl_sinhvien( sinhvien_id int(10) NOT NULL AUTO_INCREMENT, sinhvien_name varchar(50) NOT NULL, sinhvien_email varchar(50) NULL, sinhvien_address varchar(200) DEFAULT NULL, sinhvien_phone int(10), sinhvien_info text NULL, PRIMARY KEY(sinhvien_id) )ENGINE='innodb'; |
Xem cấu trúc của bảng
1 2 3 | show columns from tbl_sinhvien
Kết quả như hình bên dưới |
* Tiếp theo chúng ta thêm một sinh viên vào trong bảng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | INSERT INTO tbl_sinhvien( sinhvien_name, sinhvien_email, sinhvien_address, sinhvien_phone, sinhvien_info ) VALUES( 'Pham Ky Khoi', 'phamkykhoi.info@gmail.com', 'Binh Xuyen - Vinh Phuc', '0973980948', 'Hoc tai Cong Nghiep' ); |
Xem các sinh viên đang có trong bảng
1 2 3 4 5 6 7 | select * from tbl_sinhvien; + Khi sử dụng select * thì tất các thông tin sẽ được hiển thị + Khi muốn sử dụng một thôn tin nào đó đó ta sử dụng select column from tables Ví dụ: Hiển thị tên, số điện thoại, email của tất cả sinh viên select sinhvien_name from tbl_sinhvien; |
Ta được kết quả
* Xóa một sinh viên khỏi bảng
1 | delete from tbl_sinhvien where sinhvien_id='3'; |
Trong bảng của chúng ta lúc này chỉ còn lại như sau
* Cập nhật thông tin của mộ sinh viên
- Ví dụ: Chúng ta thay đổi số điện thoại của sinh viên có tên là Pham Ky Khoi
1 | UPDATE tbl_sinhvien SET sinhvien_ph WHERE sinhvien_id=1; |
Kết quả
Qua bài học này giúp các bạn ứng dụng các lệnh mysql căn bản vào một bài tập cụ thể. Các bạn hãy thực hành lại trên máy của mình. Chúc các bạn học tốt